6.1.3. Xuất, nhập khẩu
* Xuất, nhập khẩu quặng sắt
Tổng tài nguyên quặng sắt trên thế giới khá lớn, khoảng hơn 800 tỷ tấn. Tuy nhiên, trữ lượng quặng sắt có thể khai thác được chỉ khoảng 140 tỷ tấn.
Hầu hết quặng sắt được sử dụng để sản xuất gang thép. Ban đầu, quặng sắt được luyện trong lò cao để tạo ra gang hoặc trong các thiết bị luyện kim nhằm tạo ra gang hoặc sắt xốp, sau đó các sản phẩm sẽ được luyện trong các lò điện luyện thép hoặc lò thổi và cuối cùng là gia công cán thành thép thương phẩm; các loại sản phẩm của từng công đoạn sản xuất: Vê viên quặng, gang và thép thô (phôi thép), thép thương phẩm.
Bảng 6.13. Trữ lượng quặng sắt có thể khai thác trên thế giới
Đơn vị tính: Triệu tấn
STT
|
Tên nước
|
Trữ lượng
|
1
|
Nga
|
25.000
|
2
|
Trung Quốc
|
25.000
|
3
|
Ukraina
|
22.000
|
4
|
Úc
|
18.000
|
5
|
Kazakhstan
|
8.300
|
6
|
Mỹ
|
6.900
|
7
|
Brazil
|
7.600
|
8
|
Thuỵ Điển
|
3.500
|
9
|
Ấn Độ
|
2.800
|
10
|
Canada
|
1.700
|
11
|
Nam Phi
|
1.000
|
12
|
Mauritania
|
700
|
13
|
Việt Nam
|
700
|
14
|
Các nước khác
|
17.000
|
|
Tổng toàn thế giới
|
140.000
|
Nguồn: Cục khảo sát địa chất Mỹ
Ngoài ra, gần đây quặng sắt tự nhiên còn đợc sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau như: Sản xuất bột mầu, bột mài, cát khuôn đúc, bột cho dung dịch khoan, phụ gia xi măng v.v...
Bảng 6.14. Sản lượng khai thác quặng sắt trên thế giới theo khu vực
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
27.751
|
28.701
|
29.188
|
30.053
|
30.944
|
Các nước châu Âu khác
|
9.854
|
10.250
|
11.937
|
14.032
|
12.874
|
C.I.S
|
196.208
|
202.845
|
201.099
|
205.711
|
199.518
|
Bắc Mỹ
|
101.399
|
104.606
|
108.317
|
112.681
|
115.744
|
Nam Mỹ
|
405.633
|
439.312
|
418.343
|
418.330
|
429.981
|
Châu Phi
|
69.250
|
68.900
|
78.650
|
81.900
|
90.252
|
Trung Đông
|
33.000
|
35.500
|
38.589
|
48.175
|
48.451
|
Châu Á
|
591.749
|
573.984
|
522.807
|
454.302
|
347.558
|
Châu Đại dương
|
435.218
|
479.689
|
522.427
|
612.057
|
725.810
|
Tổng toàn thế giới
|
1.870.062
|
1.943.788
|
1.931.356
|
1.977.242
|
2.001.131
|
Nga
|
99.060
|
103.805
|
103.337
|
102.497
|
101.448
|
Brazil
|
372.000
|
397.000
|
380.086
|
391.100
|
399.400
|
Trung Quốc
|
358.500
|
345.070
|
336.070
|
266.087
|
193.215
|
Úc
|
432.779
|
477.332
|
520.032
|
608.900
|
723.700
|
Ấn Độ
|
209.000
|
191.800
|
152.600
|
136.100
|
129.800
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Hiện nay, có nhiều nhà cung cấp quặng sắt chất lượng cao và ổn định, với tổng khối lượng quặng buôn bán hàng năm lên tới trên 1 tỷ tấn. Những nước cung cấp quặng sắt lớn là: Úc, Brazil, Nam Phi, Ucraina, Canada v.v...
Bảng 6.15. Tình hình xuất khẩu quặng sắt trên thế giới
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
46.451
|
41.119
|
44.322
|
45.404
|
46.062
|
Các nước châu Âu khác
|
2.303
|
3.180
|
4.716
|
4.633
|
5.460
|
C.I.S
|
70.657
|
69.176
|
73.133
|
70.654
|
68.479
|
Bắc Mỹ
|
46.249
|
50.534
|
51.510
|
60.922
|
56.335
|
Nam Mỹ
|
335.430
|
356.762
|
354.654
|
355.180
|
374.114
|
Châu Phi
|
59.080
|
64.950
|
72.255
|
92.129
|
103.623
|
Trung Đông
|
21.033
|
23.391
|
23.361
|
27.089
|
23.107
|
Châu Á
|
114.229
|
73.350
|
62.967
|
68.457
|
41.252
|
Châu Đại dương
|
428.199
|
465.858
|
525.722
|
615.349
|
756.503
|
Tổng toàn thế giới
|
1.123.632
|
1.148.320
|
1.212.640
|
1.339.817
|
1.474.934
|
Úc
|
427.389
|
465.625
|
524.056
|
613.379
|
754.302
|
Brazil
|
310.931
|
330.830
|
326.515
|
329.639
|
344.385
|
Nam Phi
|
47.971
|
53.343
|
54.002
|
62.763
|
64.799
|
Ukraina
|
32.742
|
34.124
|
35.053
|
37.986
|
40.836
|
Canada
|
32.483
|
33.812
|
34.471
|
38.023
|
40.301
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Do ảnh hưởng của thị trường tiêu thụ thép thành phẩm thế giới giảm, Ấn Độ - một trong 5 quốc gia xuất khẩu quặng sắt lớn trên thế giới giai đoạn 2005-2010, đã giảm sản lượng xuất khẩu quặng sắt gần 10 lần từ 95.931 nghìn tấn năm 2010 xuống chỉ còn 9.844 nghìn tấn năm 2015.
Bảng 6.16. Top 10 quốc gia nhập khẩu quặng sắt giai đoạn 2010÷2014
TT
|
Quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
1
|
Trung Quốc
|
618.915
|
686.747
|
745.434
|
820.175
|
933.108
|
2
|
Nhật Bản
|
134.335
|
128.489
|
131.114
|
135.886
|
136.436
|
3
|
Hàn Quốc
|
56.298
|
64.857
|
65.998
|
63.372
|
73.507
|
4
|
Đức
|
43.082
|
39.672
|
40.724
|
40.930
|
43.030
|
5
|
Hà Lan
|
33.944
|
33.432
|
28.269
|
31.883
|
29.675
|
6
|
Đài Loan
|
18.930
|
20.507
|
18.396
|
21.773
|
23.039
|
7
|
Pháp
|
15.245
|
13.512
|
13.604
|
15.285
|
17.106
|
8
|
Anh
|
10.597
|
9.175
|
10.062
|
14.137
|
14.469
|
9
|
Nga
|
4.524
|
146
|
225
|
86
|
10.341
|
10
|
Italya
|
10.863
|
14.675
|
13.434
|
11.522
|
9.511
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Những nước nhập khẩu quặng sắt lớn trên thế giới là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.... Từ đó cho thấy, lượng quặng sắt buôn bán hàng năm trên thế giới là rất lớn, chiếm khoảng 70% tổng lượng quặng sắt sản xuất ra của toàn thế giới, trong đó riêng phần của 5 nước khai thác nhiều quặng sắt (Nga, Brazil, Trung Quốc, Úc, Ấn Độ) đã chiếm tới 70-80%. Tỷ trọng quặng sản xuất và xuất khẩu của những nước này ngày càng tăng và đây sẽ là những nhà cung cấp quặng sắt ổn định và lâu dài cho các nhà sản xuất thép trên thế giới.
* Xuất, nhập khẩu sắt thép phế liệu
Sắt thép phế là nguồn nguyên liệu chính cho sản xuất thép bằng lò điện. Năm 2014 cả thế giới xuất khẩu 94,332 triệu tấn sắt thép phế, giảm khoảng 9% so với năm 2010. Tình hình xuất khẩu sắt thép phế trên thế giới giai đoạn 2010÷2014 được thể hiện trong bảng 6.17.
Bảng 6.17. Tình hình xuất khẩu sắt thép phế liệu giai đoạn 2010÷2014
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
48.285
|
48.774
|
47.403
|
44.238
|
45.577
|
Các nước châu Âu khác
|
2.063
|
1.872
|
1.898
|
1.889
|
1.784
|
C.I.S
|
4.526
|
6.286
|
5.763
|
4.888
|
6.751
|
Bắc Mỹ
|
27.606
|
31.344
|
27.403
|
24.585
|
21.511
|
Nam Mỹ
|
441
|
791
|
912
|
907
|
1.189
|
Châu Phi
|
3.374
|
2.626
|
2.598
|
2.302
|
2.265
|
Trung Đông
|
2.635
|
2.693
|
2.195
|
1.869
|
2.022
|
Châu Á
|
12.323
|
9.066
|
11.709
|
11.007
|
10.453
|
Châu Đại dương
|
2.067
|
2.189
|
2.688
|
2.614
|
2.781
|
Tổng toàn thế giới
|
103.320
|
105.642
|
102.568
|
94.299
|
94.332
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Các quốc gia thuộc khối EU (28) xuất khẩu thép phế liệu lớn nhất, chiếm gần 50% tổng lượng thép phế xuất khẩu và cũng là khu vực nhập khẩu nhiều nhất nguyên liệu này.
Bảng 6.18. Tình hình nhập khẩu sắt thép phế liệu giai đoạn 2010÷2014
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
35.833
|
34.318
|
31.338
|
30.233
|
31.926
|
Các nước châu Âu khác
|
20.640
|
22.598
|
23.325
|
20.631
|
20.058
|
C.I.S
|
2.872
|
2.924
|
2.624
|
2.587
|
1.665
|
Bắc Mỹ
|
7.777
|
6.777
|
7.070
|
6.517
|
6.661
|
Nam Mỹ
|
641
|
375
|
456
|
581
|
598
|
Châu Phi
|
2.985
|
3.141
|
2.524
|
3.251
|
3.451
|
Trung Đông
|
93
|
228
|
232
|
140
|
1.161
|
Châu Á
|
33.497
|
36.917
|
37.821
|
32.963
|
29.724
|
Châu Đại dương
|
269
|
57
|
22
|
48
|
37
|
Tổng toàn thế giới
|
104.606
|
107.335
|
105.411
|
96.951
|
95.283
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Qua số liệu tổng hợp từ bảng 6.17 và bảng 6.18 cho thấy, tình hình xuất nhập khẩu thép phế liệu cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi nhu cầu tiêu thụ thép. Trong giai đoạn 2010÷2014, xuất – nhập thép phế liệu thế giới có sự biến động, mức tăng không nhiều nhưng lại giảm khá sâu.
Những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ thép phế liệu của khu vực Châu Á, trong đó có Việt Nam, luôn có xu hướng tăng. Khối lượng nhập khẩu gấp khoảng 3 lần lượng xuất khẩu.
* Xuất, nhập khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm
Trong giai đoạn 2010÷2014, xuất khẩu thép toàn cầu tăng bình quân 2,99%/năm, trong đó khu vực các nước châu Á có mức tăng mạnh nhất là 7,9%/năm, còn lại là dưới 1%/năm. Các khu vực Châu Âu khác ngoài EU 28, CIS, Bắc Mỹ, Châu Phi, Châu Đại dương là có mức tăng trưởng âm, trong đó mức tăng trưởng âm lớn nhất là Châu Đại Dương.
Nếu như năm 2008÷2009 Trung Quốc tăng trưởng âm về xuất khẩu thép do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới thì giai đoạn 2010÷2014, Trung Quốc lấy lại vị trí cường quốc về xuất khẩu thép thế giới. Mức tăng trưởng bình quân giai đoạn này đạt 17,4%/năm.
Bảng 6.19. Tình hình xuất khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm thế giới theo khu vực giai đoạn 2010÷2014
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
134.708
|
145.576
|
139.850
|
134.571
|
140.255
|
Các nước châu Âu khác
|
20.041
|
20.889
|
21.780
|
20.400
|
19.322
|
C.I.S
|
57.654
|
55.483
|
55.064
|
51.683
|
53.848
|
Bắc Mỹ
|
24.234
|
25.506
|
24.732
|
24.138
|
23.823
|
Nam Mỹ
|
10.720
|
13.033
|
11.184
|
9.403
|
11.066
|
Châu Phi
|
3.849
|
3.613
|
2.864
|
2.490
|
2.929
|
Trung Đông
|
1.884
|
2.842
|
1.919
|
1.984
|
1.926
|
Châu Á
|
135.645
|
147.505
|
155.364
|
161.791
|
198.600
|
Châu Đại dương
|
2.065
|
1.858
|
1.063
|
1.107
|
970
|
Tổng toàn thế giới
|
390.800
|
416.305
|
413.820
|
407.566
|
452.738
|
Trung Quốc
|
41.646
|
47.899
|
54.793
|
61.543
|
92.907
|
Nhật Bản
|
42.951
|
40.656
|
41.458
|
42.502
|
41.346
|
Ucraina
|
25.201
|
25.955
|
24.142
|
24.720
|
21.492
|
Đức
|
25.352
|
26.379
|
25.818
|
24.161
|
24.757
|
Nga
|
27.382
|
24.729
|
26.678
|
23.641
|
28.084
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Châu Á trong nhiều năm liền vẫn là khu vực xuất khẩu thép nhiều nhất thế giới, sau đó là đến khu vực EU (28).
Lượng thép xuất khẩu của Trung Quốc chỉ chiếm khoảng 11% sản lượng thép hàng năm của quốc gia này. Điều này cho thấy, mặc dù Trung Quốc là cường quốc về sản xuất cũng như xuất khẩu thép nhưng chủ yếu vẫn phục vụ tiêu thụ trong nước. Thị trường xuất khẩu thép của Trung Quốc phần lớn tập trung ở các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Châu Á như Việt Nam, Malaisia, Thái Lan, Đài Loan… và sản phẩm chủ yếu là thép bán thành phẩm, phôi thép và thép xây dựng.
Các quốc gia/khu vực xuất khẩu thép lớn trên thế giới năm 2015 được trình bày trong bảng 6.20.
Bảng 6.20. Top 20 khu vực/quốc gia xuất khẩu thép năm 2015
TT
|
Quốc gia/khu vực
|
Sản lượng xuất khẩu, triệu tấn
|
TT
|
Quốc gia/khu vực
|
Sản lượng xuất khẩu, triệu tấn
|
1
|
Trung Quốc
|
111,6
|
11
|
Pháp
|
14,0
|
2
|
Nhật Bản
|
40,8
|
12
|
Brazil
|
13,7
|
3
|
EU (28)
|
33,8
|
13
|
Đài Loan
|
11,2
|
4
|
Hàn Quốc
|
31,2
|
14
|
Hà Lan
|
10,6
|
5
|
Nga
|
29,7
|
15
|
Mỹ
|
10,0
|
6
|
Đức
|
25,1
|
16
|
Tây Ban Nha
|
9,6
|
7
|
Ucraina
|
17,7
|
17
|
Ấn Độ
|
7,6
|
8
|
Italya
|
16,5
|
18
|
Úc
|
7,4
|
9
|
Bỉ
|
15,2
|
19
|
Anh
|
7,3
|
10
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
15,0
|
20
|
Canada
|
6,0
|
Nguồn: Word Steel Figures in 2016
Nhập khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm trong giai đoạn 2010÷2014 có mức tăng bình quân 2,7%/năm thấp hơn so với giai đoạn 2001÷2009 (> 4%/năm).
Bảng 6.21. Tình hình nhập khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm thế giới theo khu vực giai đoạn 2010÷2014
Khu vực/ quốc gia
|
Sản lượng, nghìn tấn
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
EU 28
|
125.845
|
138 813
|
123 683
|
122 891
|
132 402
|
Các nước châu Âu khác
|
18.617
|
15 566
|
16 621
|
19 519
|
19 016
|
C.I.S
|
12.899
|
15 397
|
16 771
|
16 522
|
16 048
|
Bắc Mỹ
|
41.786
|
47 556
|
52 750
|
50 195
|
64 664
|
Nam Mỹ
|
14.838
|
13 491
|
12 675
|
14 291
|
15 053
|
Châu Phi
|
18.537
|
19 235
|
21 602
|
25 441
|
27 692
|
Trung Đông
|
33.870
|
33 786
|
33 572
|
27 184
|
28 834
|
Châu Á
|
119.063
|
118 662
|
120 414
|
122 659
|
135 719
|
Châu Đại dương
|
3.052
|
2 788
|
3 348
|
2 696
|
3 496
|
Tổng toàn thế giới
|
388.507
|
405.295
|
401.436
|
401.399
|
442 924
|
Mỹ
|
22.510
|
26.590
|
30.886
|
29.812
|
41.369
|
Đức
|
22.733
|
24.854
|
22.729
|
21.881
|
24.263
|
Hàn Quốc
|
24.779
|
22.828
|
20.402
|
19.033
|
22.408
|
Italya
|
16.307
|
17.478
|
13.899
|
15.626
|
16.632
|
Thái Lan
|
12.281
|
12.498
|
15.183
|
15.866
|
15.081
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 - WSA
Bảng 6.22. Top 20 khu vực/quốc gia nhập khẩu thép năm 2015
TT
|
Quốc gia/khu vực
|
Sản lượng nhập khẩu, triệu tấn
|
TT
|
Quốc gia/khu vực
|
Sản lượng nhập khẩu, triệu tấn
|
1
|
EU (28)
|
37,7
|
11
|
Trung Quốc
|
13,2
|
2
|
Mỹ
|
36,5
|
12
|
Mexico
|
12,7
|
3
|
Đức
|
24,8
|
13
|
Bỉ
|
12,1
|
4
|
Hàn Quốc
|
21,7
|
14
|
Indonexia
|
11,4
|
5
|
Italya
|
19,9
|
15
|
Ba Lan
|
9,2
|
6
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
18,6
|
16
|
Tây Ban Nha
|
8,9
|
7
|
Việt Nam
|
16,3
|
17
|
Canada
|
8,0
|
8
|
Thái Lan
|
14,7
|
18
|
Ai Cập
|
7,9
|
9
|
Pháp
|
13,7
|
19
|
Đài Loan
|
7,5
|
10
|
Ấn Độ
|
13,3
|
20
|
Anh
|
7,2
|
Nguồn: Word Steel Figures in 2016
Khối EU (28) là khu vực nhập khẩu thép lớn nhất thế giới. Các nước như Mỹ, Đức, Hàn Quốc, Italya trong 2 năm 2014 và 2015 là quốc gia đứng trong top đầu về nhập khẩu thép.
Trong 10 năm từ 2005 đến 2015, lượng thép nhập khẩu vào Trung Quốc liên tục giảm từ 27,312 triệu tấn năm 2015 giảm còn 13,2 triệu tấn năm 2015, chỉ duy nhất năm 2009 tăng, tỷ lệ giảm trung bình 13,5%/năm.
Năm 2015, Trung Quốc là nước đứng đầu xuất khẩu ròng, còn Mỹ là nước đứng đầu nhập khẩu ròng. Việt Nam là nước đứng thứ 2 về nhập khẩu ròng.
Bảng 6.23. Những quốc gia điển hình xuất khẩu ròng và nhập khẩu ròng thép năm 2015
TT
|
Xuất khẩu ròng (Xuất khẩu – nhập khẩu)
|
Triệu tấn
|
TT
|
Nhập khẩu ròng (Nhập khẩu – xuất khẩu)
|
Triệu tấn
|
1
|
Trung Quốc
|
98,4
|
1
|
Mỹ
|
26,5
|
2
|
Nhật Bản
|
34,9
|
2
|
Việt Nam
|
14,9
|
3
|
Nga
|
25,3
|
3
|
Thái Lan
|
13,4
|
4
|
Ucraina
|
16,9
|
4
|
Indonexia
|
9,4
|
5
|
Brazil
|
10,5
|
5
|
Mexico
|
8,6
|
6
|
Hàn Quốc
|
9,5
|
6
|
Ai Cập
|
7,7
|
7
|
Hà Lan
|
3,8
|
7
|
Nam Phi
|
6,4
|
8
|
Đài Loan
|
3,7
|
8
|
Algeria
|
6,4
|
9
|
Úc
|
3,2
|
9
|
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
6,0
|
10
|
Bỉ
|
3,1
|
10
|
Ấn Độ
|
5,7
|
Nguồn: Word Steel Figures in 2016
Mặc dù Trung Quốc không phải là quốc gia nhập khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm lớn nhưng lại là quốc gia nhập khẩu quặng sắt lớn nhất thế giới, chiếm đến trên 50% tổng lượng tiêu thụ quặng sắt toàn thế giới và có ảnh hưởng lớn đến sự biến động giá quặng sắt của thế giới.
6.1.4. Diễn biến giá cả nguyên liệu và bán thành phẩm
Trên thế giới, giá các loại nguyên liệu và bán thành phẩm của ngành thép trong giai đoạn 2011÷2015 liên tục giảm, đặc biệt là giảm rất sâu trong các năm 2014 và 2015. Cụ thể:
* Quặng sắt
Giá quặng sắt đầu năm 2011 đã đạt đỉnh 188÷196 USD/t rồi giảm xuống 148÷149 USD/t vào đầu năm 2012, 135 USD/t vào đầu năm 2013, 70 USD/t vào năm 2014 và còn 40 USD vào cuối năm 2015. Như vậy, từ đầu năm 2011 đến cuối năm 2015 giá quặng sắt đã giảm tới 79%.
* Than cốc
Đỉnh điểm giá than cốc vào đầu năm 2011 đạt tới 490÷500 USD/t. Đến đầu năm 2012 giảm xuống còn 440 USD/t và 380 USD/t vào đầu năm 2013, 250 USD/t vào đầu năm 2014, 120 USD cuối năm 2014 và 100 USD/t vào cuối năm 2015. Nếu so với đầu năm 2011 thì giá than cốc đã giảm 79,7%.
* Thép phế
Giá thép phế đầu năm 2011 là 520÷530 USD/t, giảm xuống 430÷450 USD/t vào đầu năm 2012, 380 USD/t đầu năm 2013, 250 USDD/t cuối năm 2014 và 176 USD/t vào cuối năm 2015. Từ đầu năm 2011 đến cuối năm 2015, giá thép phế đã giảm 66,5%.
* Phôi thép
Giá phôi thép đầu năm 2011 là 670÷685 USD/t, giảm xuống 630÷645 USD/t đầu năm 2012, 620 USD/t đầu năm 2013, 530÷540 USD/t đầu năm 2014, 440÷450 USD/t vào cuối năm 2014 và còn 272 USD/t cuối năm 2015. Như vậy, giá phôi thép cuối năm 2015 đã giảm gần 60% so với đầu năm 2011.
* Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng đầu năm 2011 là 730 USD/t, giảm còn 630 USD/t vào đầu năm 2012, 570 USD/t vào đầu năm 2013, 465 USD/t vào cuối năm 2014 và 288 USD/t cuối năm 2015. Nếu so với đầu năm 2011, giá thép cuộn cán nóng vào cuối năm 2015 đã giảm 60,5%.
6.1.5. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép thành phẩm trong nước
* Các căn cứ dự báo
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế và bình quân GDP/đầu người của Việt Nam trong từng thời kỳ phát triển kinh tế đến 2035;
- Nhu cầu tiêu thụ thép cả nước giai đoạn 10 năm qua, mức tiêu thụ trung bình tối thiểu phải đạt cho nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Dự báo phát triển của các hộ tiêu thụ thép chủ yếu như ngành xây dựng, ngành cơ khí chế tạo, cơ khí thiết bị toàn bộ, ngành sản xuất lắp ráp ôtô, đóng tàu, toa xe lửa, ...
- Tham khảo nhu cầu tiêu thụ thép các nước trong khối ASEAN.
* Phương pháp dự báo
Nhu cầu tiêu thụ thép thành phẩm của mỗi quốc gia phụ thuộc nhiều vào quy mô của nền kinh tế, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng, mức độ công nghiệp hoá và đặc biệt là cơ cấu ngành công nghiệp chế tạo. Điều đó liên quan gián tiếp đến thu nhập bình quân đầu người và tiêu thụ thép bình quân đầu người. Do vậy, không thể có mô hình chuẩn để so sánh, dự báo nhu cầu cho các quốc gia khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, nhóm chuyên gia đã áp dụng các phương pháp khác nhau để dự báo, so sánh và lựa chọn như sau:
- Phương pháp tổng kết, so sánh tương tự trên cơ sở cơ cấu kinh tế, GDP/người; tiêu thụ thép bình quân đầu người.
- Phương pháp tính theo tăng trưởng của các ngành tiêu thụ thép trực tiếp theo từng giai đoạn phát triển.
* Dự báo nhu cầu theo phương pháp gián tiếp
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào ngày 8/8/1967 gồm 10 quốc gia, trong đó có Việt Nam với mục tiêu nhằm thiết lập một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các nước trong khu vực. Sau 47 năm tồn tại và phát triển, trải qua nhiều bối cảnh thăng trầm của thế giới và khu vực, ASEAN đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, trở thành một tổ chức hợp tác khu vực trên tất cả các lĩnh vực; trong đó lĩnh vực kinh tế luôn được chú trọng và đặt lên hàng đầu.
Hiện nay, ASEAN đang thực hiện mục tiêu cuối cùng của hội nhập kinh tế “ASEAN tầm nhìn 2020” và AEC là một trong ba trụ cột quan trọng của Cộng đồng ASEAN nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) nhằm hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có khả năng cạnh tranh cao trong đó hàng hóa, dịch vụ, đầu tư sẽ được chung chuyển tự do và vốn được lưu chuyển tự do hơn, kinh tế phát triển đồng đều, đói nghèo và chênh lệch kinh tế - xã hội được giảm bớt vào năm 2020.
Tuy nhiên, mức độ tăng giữa các nước không đồng đều và không ổn định giữa các năm. Ngoài ra, mức chênh lệch phát triển, chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia là khá cao, đây được coi là yếu tố chính cản trở sự liên kết kinh tế khu vực.
Bảng 6.24. Thu nhập GDP/đầu người của các nước ASEAN giai đoạn 2000÷2015
Đơn vị tính: USD/năm
Quốc gia
|
2000
|
2005
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Singapore
|
23.793
|
29.870
|
46.569
|
53.122
|
54.577
|
55.979
|
56.009
|
52.887
|
Brunei
|
20.511
|
28.589
|
35.437
|
47.092
|
47.640
|
44.540
|
41.524
|
28.236
|
Malaysia
|
4.286
|
5.599
|
8.920
|
10.252
|
10.652
|
10.808
|
11.050
|
9.556
|
Thái Lan
|
2.028
|
2.905
|
5.062
|
5.479
|
5.846
|
6.147
|
5.889
|
5.742
|
Indonesia
|
870
|
1.403
|
3.178
|
3.688
|
3.744
|
3.675
|
3.531
|
3.362
|
Philipines
|
1.055
|
1.208
|
2.155
|
2.363
|
2.591
|
2.769
|
2.843
|
2.858
|
Việt Nam
|
401
|
699
|
1.297
|
1.532
|
1.752
|
1.901
|
2.048
|
2.088
|
Lào
|
291
|
469
|
1.069
|
1.236
|
1.414
|
1.593
|
1.694
|
1.778
|
Campuchia
|
300
|
470
|
782
|
877
|
945
|
1.010
|
1.095
|
1.168
|
Myanma
|
221
|
287
|
996
|
1.197
|
1.181
|
1.179
|
1.278
|
1.291
|
Nguồn: IMF World Economic Outlook (WEO), April 2016
Như vậy, mức chênh lệch về thu nhập GDP/đầu người giữa các nước trong khu vực ASEAN là khá cao, nước cao nhất là Singapore năm 2015 thu nhập GDP bình quân đầu người đạt 52.887 USD cao gần 41 lần so với quốc gia có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất khu vực là Myanma với 1.291 USD. Ngoài ra, các quốc gia trong khu vực còn có sự chênh lệch về trình độ công nghệ, cơ sở hạ tầng, dịch vụ y tế, giáo dục, v.v…
Nhìn chung, các nước thuộc khu vực ASEAN mặc dù đã tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước những nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, chưa có chính sách kinh tế phù hợp, lao động có trình độ thấp, phụ thuộc quá nhiều vào nguồn tài chính nước ngoài dẫn đến nền kinh tế các nước chưa phát triển đồng đều và vững chắc.
Tình hình tiêu thụ thép của các nước trong khu vực ASEAN trong giai đoạn 2005-2015 được trình bày trong bảng 6.25.
Bảng 6.25. Tiêu thụ thép thành phẩm của các nước ASEAN giai đoạn 2005÷2015
Đơn vị: 1000 tấn
Quốc gia
|
2005
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Singapore
|
3.000
|
2.680
|
3.897
|
3.780
|
4.338
|
3.833
|
4.016
|
Malaysia
|
6.826
|
8.314
|
8.238
|
8.922
|
10.049
|
10.079
|
10.001
|
Thái Lan
|
13.876
|
14.085
|
14.518
|
16.784
|
17.604
|
17.323
|
16.554
|
Indonesia
|
7.235
|
8.950
|
10.952
|
12.500
|
12.692
|
12.898
|
11.375
|
Philipines
|
3.076
|
3.999
|
5.108
|
6.008
|
6.705
|
7.325
|
8.760
|
Việt Nam
|
5.660
|
10.572
|
9.698
|
10.956
|
11.769
|
14.441
|
18.254
|
Myanma
|
499
|
931
|
1.214
|
1.456
|
1.461
|
2.178
|
-
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015 và 2016 SEAISI Statistical Year Book
Hình 6.5. Tiêu thụ thép thành phẩm một số nước ASEAN năm 2015
Năm 2014, Việt Nam đứng thứ 2 trong khu vực ASEAN về tiêu thụ thép thành phẩm, chỉ sau Thái Lan. Trong khi cùng năm này, bình quân GDP/đầu người của Singapore là 56.009 USD/năm thì tiêu thụ thép của nước này là 3,8 triệu tấn. Tuy nhiên, năm 2015 Việt Nam đã trở thành quốc gia tiêu thụ thép lớn nhất khu vực các nước Đông Nam Á.
Bảng 6.26. Tiêu thụ thép bình quân trên đầu người một số nước trong khối ASEAN giai đoạn 2005÷2014
Đơn vị tính: kg
Quốc gia
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Thái Lan1
|
210,7
|
190,3
|
191,7
|
202,6
|
161,5
|
211,2
|
217,0
|
249,9
|
261,0
|
255,8
|
Việt Nam1
|
67,2
|
72,3
|
108,6
|
94,5
|
124,9
|
119,7
|
108,6
|
121,3
|
128,8
|
156,2
|
Philippines1
|
35,7
|
36,1
|
38,2
|
39,4
|
37,5
|
43,0
|
54,1
|
62,6
|
68,7
|
73,9
|
Malaysia1
|
264,6
|
258,1
|
287,8
|
337,1
|
240,2
|
295,7
|
288,3
|
307,4
|
341,0
|
337,1
|
Myanmar1
|
10,0
|
10,6
|
10,6
|
9,8
|
16,0
|
18,0
|
23,3
|
27,7
|
27,6
|
40,8
|
Indonesia1
|
32,0
|
27,2
|
31,2
|
37,5
|
31,1
|
37,0
|
44,7
|
50,4
|
50,5
|
50,7
|
Singapore2
|
667,3
|
433,4
|
612,7
|
700,3
|
564,7
|
527,7
|
750,8
|
713,3
|
802,6
|
690,1
|
Thế giới
|
163,7
|
177,1
|
187,1
|
185,4
|
171,6
|
192,2
|
206,0
|
207,4
|
217,8
|
216,9
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015
Ghi chú: (1) – Dữ liệu cung cấp bởi Viện nghiên cứu gang thép Đông Nam Á – SEAISI; (2) – Dữ liệu cung cấp bởi Quốc gia
Hình 6.6. Tiêu thụ thép bình quân một số nước khối ASEAN giai đoạn 2005÷2014
Việt Nam là nước đứng thứ 4 trong khu vực ASEAN về tiêu thụ bình quân về thép, thấp hơn tiêu thụ bình quân của thế giới. Tiêu thụ thép bình quân của một số nước và thế giới năm 2014 được thể hiện trên hình 6.5.
Hình 6.7. Tiêu thụ thép bình quân một số nước ASEAN và thế giới năm 2014
Dự báo tăng trưởng nhu cầu thép dựa trên cơ sở dự báo tăng trưởng của nền kinh tế, toàn ngành công nghiệp và đặc biệt là xu hướng phát triển của các ngành tiêu thụ nhiều thép như xây dựng, cơ khí chế tạo, sản xuất đồ gia dụng,...
Nhu cầu thép của Việt Nam được dự báo theo phương pháp tương tự, sử dụng số liệu về mức tiêu thụ thép trên đầu người, thu nhập GDP/đầu người tương tự của Trung Quốc trong giai đoạn phát triển vừa qua bởi có những đặc điểm tương đồng về quá trình phát triển kinh tế. Việt Nam và Trung Quốc là 2 nền kinh tế đang chuyển đổi sang cơ chế thị trường; cơ cấu kinh tế tương đối phù hợp, chỉ có khác là Trung Quốc đi trước Việt Nam khoảng 10 năm. Cả 2 nước trong quá trình phát triển đều lấy phát triển công nghiệp làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế; đều trong giai đoạn đô thị hoá mạnh và đẩy mạnh xây dựng hạ tầng kinh tế.
Bảng 6.27. So sánh một số chỉ tiêu giữa Việt Nam và Trung Quốc giai đoạn 2005÷2015
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Việt Nam
|
Dân số, triệu người
|
83,16
|
83,31
|
84,22
|
85,12
|
86,03
|
86,93
|
87,84
|
88,78
|
89,71
|
90,73
|
91,70
|
GDP/người, USD
|
699
|
797
|
920
|
1.154
|
1.181
|
1.297
|
1.532
|
1.752
|
1.901
|
2.048
|
2.088
|
Tiêu thụ thép
/người, kg
|
67,2
|
72,3
|
108,6
|
94,5
|
124,9
|
119,7
|
108,6
(110)
|
121,3
(123)
|
128,8
(131)
|
156,2
(161)
|
(198)
|
Trung Quốc
|
Dân số, triệu người
|
1.308
|
1.315
|
1.318
|
1.322
|
1.325
|
1.329
|
1.347
|
1.354
|
1.361
|
1.368
|
1.375
|
GDP/người, USD
|
1.752
|
2.093
|
2.681
|
3.437
|
3.800
|
4.478
|
5.523
|
6.256
|
6.995
|
7.625
|
7.989
|
Tiêu thụ thép
/người, kg
|
266,1
|
287,7
|
317,1
|
336,8
|
413,4
|
438,2
|
475,6
|
487,0
|
539,5
|
519,0
|
448,6
|
Nguồn: Steel Statistical Yearbook 2015, IMF World Economic Outlook (WEO) và (*) Số liệu của VSA
Năm 2015 GDP bình quân đầu người của nước ta tương tự như của Trung Quốc năm 2006. Mức tiêu thụ thép của Việt Nam trên đầu người là 198 kg, của Trung Quốc ~ 288 kg. Trên cơ sở dự báo tăng trưởng kinh tế của Việt Nam theo kịch bản cơ sở thì GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2030 là 7.437 USD, tiêu thụ thép bình quân sẽ là 543 kg/người. Chi tiết dự báo tiêu thụ thép của Việt Nam theo kịch bản phát triển cơ sở được thể hiện trong bảng 6.28.
Bảng 6.28. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép của Việt Nam đến năm 2035
Hạng mục
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
GDP/người, USD
|
2.835
|
3.850
|
5.351
|
7.437
|
Tiêu thụ thép/người, kg
|
285
|
380
|
455
|
543
|
Tổng nhu cầu tiêu thụ thép trong nước, triệu tấn
|
27
|
37,2
|
46
|
56,7
|
Dựa vào 3 kịch bản phát triển KTXH của cả nước đến năm 2025, có xét đến năm 2035 (chi tiết về các chỉ tiêu phát triển kinh tế theo 3 kịch bản xem trong mục 7.4.1 của báo cáo này). Kết quả tính toán dự báo nhu cầu thép của nước ta đến năm 2035 được thể hiện trong hình 6.8.
Hình 6.8. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép giai đoạn đến 2035
* Dự báo nhu cầu theo phương pháp tính trực tiếp
Dự báo trong giai đoạn đến năm 2025, kinh tế Việt Nam phát triển ổn định với tốc độ 6,5÷7,5%/năm; giai đoạn 2026÷2035, kinh tế Việt Nam phát triển ổn định với tốc độ 7,5÷8%/năm. Ngành xây dựng tiếp tục phát triển mạnh do tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị hoá với tốc độ lớn. Các ngành công nghiệp gia công thép: kết cấu thép, sản xuất thiết bị siêu trường siêu trọng, đóng tàu và cơ khí chế tạo máy móc thiết bị phát triển nhanh, không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà một số sản phẩm hướng mạnh về xuất khẩu. Dự báo tăng trưởng nhu cầu thép theo phương pháp này cũng gần với phương pháp trên nhưng do không tính hết được tất cả các ngành kinh tế tiêu thụ thép nên tổng nhu cầu thấp hơn phương pháp gián tiếp. Do vậy, chọn kết quả dự báo của phương pháp gián tiếp để lập quy hoạch.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |