c. Phương án tăng trưởng III: Phấn đấu cao độ trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, huy động và phát huy tối đa nguồn nội lực, thu hút cao nhất nguồn lực từ bên ngoài để có GDP/người tỉnh Nam Định năm 2020 bằng 83% bình quân vùng đồng bằng sông Hồng.
Phương án này có tính tới các khả năng đột biến khi hầu hết các khu công nghiệp được quy hoạch trong tỉnh được lấp đầy; các công trình kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, cấp điện quan trọng được hoàn thành; các công trình dịch vụ và xã hội cơ bản hoàn thành một cách đồng bộ. Hơn nữa phương án này có tính tới nhu cầu tăng đột biến của lượng vốn đầu tư vào các khu vực dịch vụ, công nghiệp, du lịch của tỉnh.
Trong 3 phương án đã trình bày, phương án I có tính khả thi cao hơn do nguồn vốn đầu tư đòi hỏi ít hơn, và đã thu hẹp khoảng cách về GDP bình quân đầu người giữa vùng và cả nước. Phương án II tích cực hơn, đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn hơn, gấp 1,14 lần so với phương án I. Phương án III không chỉ phụ thuộc vào sự phấn đấu tột bậc của tỉnh Nam Định, mà đòi hỏi phải có sự đầu tư đồng bộ cả ở khu vực kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội, có những điều kiện rất thuận lợi về thu hút vốn đầu tư và sự hỗ trợ rất lớn từ bên ngoài.
Xem xét bối cảnh chung của vùng và cả nước, cân nhắc 3 phương án đã trình bày, với mục tiêu thu hẹp khoảng cách về GDP bình quân đầu người giữa tỉnh với vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước, với khả năng và nguồn lực có thể phát huy trong giai đoạn tới sẽ chọn phương án II làm mục tiêu tăng trưởng và để luận chứng cơ cấu ngành, còn phương án III là phương án dự phòng, là mục tiêu phấn đấu của tỉnh.
Bảng 26. Dự kiến tốc độ tăng trưởng các ngành theo các phương án
|
Năm
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Phương án tăng trưởng I
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11,6
|
11,5
|
12,0
|
- Nông lâm TS
|
31,9
|
25
|
20
|
17
|
3,5
|
3,2
|
3,0
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
42
|
48
|
52
|
21,0
|
16,0
|
15,0
|
- Dịch vụ
|
36,6
|
33
|
32
|
31
|
8,6
|
9,6
|
10,0
|
Phương án tăng trưởng II
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12,0
|
13,0
|
12,5
|
- Nông lâm TS
|
31,9
|
25
|
19
|
15
|
3,5
|
3,3
|
2,5
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
39
|
44
|
47
|
20,0
|
17,0
|
15,2
|
- Dịch vụ
|
36,6
|
36
|
37
|
38
|
10,8
|
12,8
|
11,7
|
Phương án tăng trưởng III
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
12,5
|
14,0
|
13,5
|
- Nông lâm TS
|
31,9
|
25
|
17
|
13
|
3,5
|
2,9
|
2,3
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
40
|
44
|
46
|
21,0
|
17,5
|
16,0
|
- Dịch vụ
|
36,6
|
35
|
39
|
41
|
11,1
|
14,9
|
13,1
|
2. Luận chứng lựa chọn cơ cấu kinh tế
2.1. Các phương án cơ cấu
Phương án tăng trưởng II với tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm đạt 12% thời kỳ 2006-2010, tăng 13% cho thời kỳ 2011-2015 và 12,5% cho thời kỳ 2016-2020 là phương án tăng trưởng làm cơ sở cho việc luận chứng tăng trưởng các ngành, lĩnh vực. Từ các cách tiếp cận khác nhau về ưu tiên phát triển các ngành và lĩnh vực, cân đối và dự kiến khả năng phát triển của các ngành, tổng hợp lại có 3 phương án cơ cấu.
Phương án cơ cấu kinh tế 1 là phương án ưu tiên tối đa cho phát triển công nghiệp, khi các ngành công nghiệp tăng ở mức độ cao so với giai đoạn 2006-2010 và kéo dài cho suốt thời kỳ 2006-2020. Theo phương án này thì tỷ trọng công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP tăng từ 31,5% năm 2005 lên 42% năm 2010 và 54% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP giảm từ 36,6% năm 2005 xuống còn 32% năm 2010 và 31% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn khoảng 15%. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cả thời kỳ 2006-2020 của phương án cơ cấu 1 là 132,1 ngàn tỷ đồng (giá 2005).
Bảng 27. Các phương án cơ cấu kinh tế và tăng trưởng các ngành
Chỉ tiêu
|
Dự báo
|
Nhịp tăng (%)
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2015-2020
|
1. Tổng GDP (tỷ đồng, giá SS 1994)
|
6.395,4
|
11.271
|
20.766
|
37.421
|
12,0
|
13,0
|
12,5
|
2. Vốn đầu tư 2006-2020 (giá 2005, tỷ đồng)
|
Thời kỳ
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2006-2020
|
- Phương án cơ cấu 1
|
17.925
|
39.509
|
74.723
|
132.157
|
- Phương án cơ cấu 2
|
18.036
|
39.764
|
75.114
|
132.915
|
- Phương án cơ cấu 3
|
18.098
|
40.009
|
75.594
|
133.702
|
3. Cơ cấu kinh tế
|
Phương án 1
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Nhịp tăng b/q, %
|
- Nông lâm thuỷ sản
|
31,9
|
25
|
19
|
15
|
3,3
|
2,9
|
2,6
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
42
|
50
|
54
|
22,0
|
18,0
|
15,0
|
- Khối dịch vụ
|
36,6
|
33
|
31
|
31
|
8,7
|
10,7
|
11,2
|
Phương án 2
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Nhịp tăng b/q, %
|
- Nông lâm thuỷ sản
|
31,9
|
25
|
19
|
15
|
3,5
|
3,3
|
2,5
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
39
|
44
|
47
|
20,0
|
17,0
|
15,2
|
- Khối dịch vụ
|
36,6
|
36
|
37
|
38
|
10,8
|
12,8
|
11,7
|
Phương án 3
|
Cơ cấu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Nhịp tăng b/q, %
|
- Nông lâm thuỷ sản
|
31,9
|
25
|
19
|
14
|
3,5
|
3,0
|
2,8
|
- Công nghiệp, XD
|
31,5
|
38
|
40
|
42
|
19,0
|
16,0
|
14,5
|
- Khối dịch vụ
|
36,6
|
37
|
41
|
44
|
11,9
|
14,3
|
12,9
|
Phương án cơ cấu kinh tế 2 là phương án phát triển cân đối công nghiệp và các ngành dịch vụ. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP tăng từ 31,5% năm 2005 lên 39% năm 2010 và 47% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP khoảng 36% năm 2010 và 38% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn khoảng 15%. Tổng nhu cầu đầu tư cả thời kỳ 2006-2020 của phương án cơ cấu 2 là 132,9 ngàn tỷ đồng (giá 2005).
Phương án cơ cấu kinh tế 3 là phương án ưu tiên cho phát triển khu vực dịch vụ. Theo phương án cơ cấu kinh tế 3, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP tăng từ 31,5% năm 2005 lên 38% năm 2010 và 42% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP tăng lên 37% năm 2010 và 44% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn 14%. Tổng nhu cầu đầu tư cả thời kỳ 2006-2020 của phương án cơ cấu 3 là 133,7 ngàn tỷ đồng (giá 2005).
Trong 3 phương án cơ cấu kinh tế trên, phương án 3 có tỷ trọng khu vực dịch vụ cao so với khu vực sản xuất (công nghiệp và nông nghiệp), đồng thời đòi hỏi mức đầu tư khá cao. Phương án cơ cấu 1 mặc dù đòi hỏi nhu cầu vốn đầu tư thấp nhất nhưng quá thiên về phát triển công nghiệp, dẫn đến sự không bền vững (không chú trọng phát triển các dịch vụ sản xuất). Do đó phương án cơ cấu kinh tế 2 được lựa chọn với cơ cấu kinh tế đến năm 2020 tỷ trọng nông nghiệp chỉ còn 15%, tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng đạt 47%, dịch vụ chiếm 38% trong cơ cấu kinh tế tính theo GDP của tỉnh.
2.2. Dự kiến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - phi nông nghiệp
Dự kiến thay đổi cơ bản cơ cấu nông nghiệp và phi nông nghiệp, phát triển nhanh các ngành phi nông nghiệp (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ) theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn để thu hút lao động, nâng cao mức sống nhân dân.
Tuy nông nghiệp tiếp tục có sự tăng trưởng và phát triển mới về chất, nhưng tỷ lệ tương đối trong cơ cấu GDP sẽ tiếp tục giảm xuống; tương ứng khu vực phi nông nghiệp tăng lên. Nông nghiệp giảm từ mức 31,9% năm 2005 xuống còn 25% năm 2010 và 15% năm 2020, trong khi khu vực phi nông nghiệp tăng từ mức 68,1% năm 2005 lên 75% năm 2010 và 85% năm 2020.
- Chuyển dịch cơ cấu khu vực sản xuất - khu vực dịch vụ
Phát triển mạnh các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống, trong đó chú trọng các dịch vụ: du lịch, thương mại; dịch vụ bưu chính viễn thông, vận tải, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ... theo hướng hiện đại, chất lượng cao.
Bảng 28. Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chỉ tiêu
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
Mức chuyển dịch (%)
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2011- 2020
|
1. Cơ cấu nông nghiệp và phi nông nghiệp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
+ Nông nghiệp
|
31,9
|
25
|
19
|
15
|
-6,9
|
-6
|
-4
|
+ Phi nông nghiệp
|
68,1
|
75
|
81
|
85
|
+6,9
|
+6
|
+4
|
2. Cơ cấu giữa khu vực sản xuất và dịch vụ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
+ KV sản xuất vật chất
|
63,4
|
64
|
63
|
62
|
+0,6
|
-1
|
-2
|
+ Khu vực dịch vụ
|
36,6
|
36
|
37
|
38
|
-0,6
|
+1
|
+2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |