5. Huyện Bình Đại
a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội(19)
Cơ cấu GDP trên địa bàn huyện Bình Đại đến năm 2020 sẽ theo xu hướng tăng dần tỷ trọng hai khu vực công nghiệp - xây dựng và thương mại - dịch vụ; đồng thời giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản. Đây là xu hướng phù hợp với quan điểm phát triển kinh tế trên địa bàn huyện là chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng, đảm bảo tốc độ tăng trưởng không cao quá và ổn định.
- Đến năm 2015, cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Bình Đại là Nông - Lâm - Thủy sản chiếm 56% – Thương mại - dịch vụ chiếm 25% –Công nghiệp - xây dựng chiếm 19%.
- Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Bình Đại là Nông - Lâm - Thủy sản chiếm 47% –Tthương mại - Dịch vụ chiếm 29% – Công nghiệp - Xây dựng chiếm 24%.
- GDP bình quân đầu người tính theo giá thực tế: Nếu tính theo giá thực tế thì GDP bình quân đầu người trên địa bàn huyện Bình Đại sẽ đạt 32,5 triệu đồng/người/năm (tương đương 1.500 USD/người/năm) vào năm 2015 (gấp 1,6 lần so với năm 2010) và 53,5 triệu đồng/người/năm (tương đương 2.500 USD/người/năm) vào năm 2020 (gấp 1,7 lần so với năm 2015).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2015 đạt 48%.
- Giải quyết việc làm mới bình quân hàng năm cho 1.000 lao động.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 60%.
- Giải quyết việc làm mới bình quân hàng năm cho 1.100 lao động
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) bình quân 2-3%/năm.
- Tập trung quan tâm đến các hộ nghèo, hộ cận nghèo, các hộ là gia đình thương binh liệt sĩ, các hộ có bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 7% (theo tiêu chí năm 2015).
- Đến năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 5% (theo tiêu chí năm 2020).
b) Hướng phát triển đô thị và nông thôn:
- Khu vực phát triển đô thị
Khu vực phát triển đô thị gồm thị trấn Bình Đại có diện tích 2.370,74 ha chiếm 5,65% diện tích tự nhiên của huyện với sản xuất chính là công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. Ngoài ra, còn bao gồm các xã Bình Thắng, Lộc Thuận, Châu Hưng và Thạnh Phước.
+ Khu dân cư nông thôn
Khu dân cư nông thôn về cơ bản không có sự biến động lớn, chủ yếu là điều chỉnh đất ở nông thôn hiện tại với quy mô dân số khoảng 125.000 người. Đến năm 2015, xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xã Phú Long.
+ Khu dân cư đô thị
* Giai đoạn 2013-2015
- Thành lập thị xã Bình Đại trên cơ sở điều chỉnh toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Bình Thắng, Thạnh Trị, thị trấn Bình Đại, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Thừa Đức, Thới Thuận và một phần xã Bình Thới (từ lộ Cầu Tàu trở xuống) với tổng diện tích tự nhiên 23.901,13 ha; tổng dân số 61.522 người và 7 đơn vị hành chính.
- Huyện Bình Đại sau khi điều chỉnh còn lại đổi tên thành huyện An Hóa với tổng diện tích tự nhiên 14.169,77 ha; tổng dân số 78.393 người và 14 đơn vị hành chính.
* Giai đoạn 2016-2020
* Thành lập thị trấn Châu Hưng
- Thành lập thị trấn Châu Hưng trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính xã Châu Hưng (diện tích tự nhiên 1.014,9 ha; dân số 4.657 người) và một phần xã Phú Thuận (diện tích tự nhiên 76,96 ha; dân số 416 người) với tổng diện tích tự nhiên 1.091,86 ha; tổng dân số 5.073 người.
- Xã Phú Thuận sau khi điều chỉnh còn lại (diện tích tự nhiên 694,84 ha; dân số 4.023 người) sẽ nhập một phần xã Châu Hưng (diện tích tự nhiên 202 ha; dân số 931 người) và một phần xã Vang Quới Tây (diện tích tự nhiên 12,8 ha; dân số 69 người) với tổng diện tích tự nhiên 909,64 ha; tổng dân số 5.023 người.
- Xã Vang Quới Tây còn lại với tổng diện tích tự nhiên 1.060,29 ha; tổng dân số 6.747 người.
* Thành lập thị trấn Phú Lộc
- Thành lập thị trấn Phú Lộc trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính xã Lộc Thuận (diện tích tự nhiên 581,9 ha; dân số 764 người) và xã Định Trung (diện tích tự nhiên 244 ha; dân số 855 người) với tổng diện tích tự nhiên 825,9 ha; tổng dân số 1.619 người.
- Xã Lộc Thuận sau khi điều chỉnh còn lại sẽ nhập một phần xã Phú Long (diện tích tự nhiên 403,9 ha; dân số 523 người) với tổng diện tích tự nhiên 951,3 ha; tổng dân số 8.412 người.
- Xã Định Trung còn lại với tổng diện tích tự nhiên 2.421,3 ha; tổng dân số 9.823 người.
- Xã Phú Long còn lại với tổng diện tích tự nhiên 1.673,2 ha; tổng dân số 5.387 người.
c) Những đồ án trọng điểm
- Cải tạo và mở rộng thị trấn Bình Đại
Theo tinh thần Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng cải tạo và mở rộng thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre đến năm 2025, thị trấn Bình Đại sẽ được mở rộng về phía Bắc thuộc môt phần xã Bình Thới, phía Đông thuộc một phần xã Bình Thắng. Tổng diện tích của thị trấn Bình Đại mới là 485 ha, dân số khoảng 35.000 người đến năm 2025. Sau khi mở rộng, thị trấn Bình Đại sẽ trở thành đô thị loại IV đến năm 2015, sau năm 2015 sẽ nâng cấp thành thị xã với chức năng là trung tâm kinh tế - thương mại - văn hóa - chính trị - xã hội của huyện Bình Đại, đồng thời là đô thị vùng kinh tế biển của tỉnh Bến Tre.
Các khu chức năng dự kiến như sau: khu ở; khu cơ quan trường học không thuộc quản lý hành chính đô thị; khu trung tâm phục vụ công cộng đô thị; khu nghỉ ngơi, giải trí, cây xanh; khu công nghiệp, kho tàng; khu các công trình đầu mối của hệ thống kỹ thuật đô thị; các khu vực cây xanh đặc biệt; đất dự phòng phát triển đô thị.
- Khu dân cư và tái định cư xóm Hàng Còng
Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre đã ban hành Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 17/03/2010 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư và tái định cư xóm Hàng Còng thuộc thị trấn Bình Đại. Theo đó, khu này có diện tích 20 ha bao gồm một phần khu phố 2 và một phần ấp Bình Chiến thuộc thị trấn Bình Đại.
Các khu chức năng dự kiến gồm: đất xây dựng khu nhà ở (12 ha); đất xây dựng khu công trình công cộng, cây xanh (2 ha); đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, mặt nước (6 ha).
- Khu công viên văn hóa và khu đô thị Bà Nhựt
Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre đã ban hành Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 17/03/2010 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công viên văn hóa và khu đô thị Bà Nhựt thuộc thị trấn Bình Đại. Theo đó, khu này có diện tích 80 ha bao gồm khu phố 3 thuộc thị trấn Bình Đại.
Các khu chức năng dự kiến gồm: khu công viên văn hóa (10 ha), trong đó có đất xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa...; đất giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đất khu đô thị (70 ha) trong đó có đất xây dựng khu nhà ở (nhà liên kế, nhà biệt lập); đất xây dựng khu công trình công cộng, dịch vụ nghề cá, cây xanh (nhà trẻ, sân thể dục thể thao, trường học, chợ, khu hành chính...); đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh...).
- Xây dựng nông thôn mới
Trong năm 2011, Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại tiến hành xây dựng Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm được chọn. Theo đó, các phòng ban của huyện thực hiện điều tra cơ bản để đánh giá đúng thực trạng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bình Đại theo 19 tiêu chí nông thôn mới đã được Chính phủ ban hành. Cuối năm 2011, Ủy ban nhân dân huyện sẽ tổ chức sơ kết 01 năm triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm được chọn. Đến giai đoạn 2012-2015, sẽ tiến hành xây dựng Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã còn lại trên địa bàn huyện Bình Đại. Đến năm 2015, có 3 xã hoàn thành 19 tiêu chí xã nông thôn mới bao gồm xã Phú Long, xã Long Hòa và xã Phú Thuận; các xã còn lại cơ bản hoàn thành. Ủy ban nhân dân huyện sẽ từng lúc tổ chức sơ, tổng kết rút kinh nghiệm, kịp thời điều chỉnh bổ sung đề án ở các xã, trên cơ sở đó sẽ đề ra những giải pháp, chính sách phù hợp nhằm đạt các mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2020. Đến năm 2020 có 100% xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới.
d) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
2.900.036
|
133.296
|
3.091.450
|
134.401
|
3.586.176
|
137.156
|
BQDT: 21,4 m2/ng
|
BQDT: 22,7 m2/ng
|
BQDT: 26,1 m2/ng
|
e) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn
f) Dự báo nhu cầu nhà ở theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
|
TỔNG CỘNG
|
105.278
|
1.809
|
296.836
|
3.600
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
53.553
|
660
|
189.351
|
2.029
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
43.084
|
1.005
|
87.133
|
1.164
|
|
- Người nghèo
|
26.760
|
669
|
17.394
|
435
|
|
- Hộ có công
|
8.610
|
246
|
1.000
|
25
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
7.714
|
90
|
58.886
|
589
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
9.853
|
115
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
8.640
|
144
|
20.351
|
407
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
2.583
|
57
|
11.480
|
230
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
6.057
|
87
|
8.871
|
177
|
g) Nguồn vốn đầu tư
Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
|
TỔNG CỘNG
|
180,7
|
26,4
|
154,3
|
752,3
|
30,8
|
721,6
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
139,0
|
22,4
|
116,6
|
578,7
|
14,4
|
564,4
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
64,3
|
0,0
|
64,3
|
284,0
|
0,0
|
284,0
|
|
- Người nghèo
|
30,1
|
10,0
|
20,1
|
26,1
|
8,7
|
17,4
|
|
- Hộ có công
|
15,5
|
12,4
|
3,1
|
2,3
|
1,5
|
0,8
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
19,3
|
0,0
|
19,3
|
206,1
|
0,0
|
206,1
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
34,5
|
4,1
|
30,3
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
2,6
|
0,0
|
2,6
|
11,5
|
0,0
|
11,5
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
7,3
|
0,0
|
7,3
|
14,2
|
0,0
|
14,2
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
17,5
|
1,3
|
16,2
|
72,9
|
5,6
|
67,3
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
17,2
|
1,2
|
16,0
|
71,8
|
5,0
|
66,7
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
7,0
|
1,4
|
5,6
|
28,9
|
5,8
|
23,1
|
6. Huyện Châu Thành
a) Một số chỉ tiêu cơ bản(20)
- Đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 15%/năm trong giai đoạn 2013-2015 và 16,1%/năm trong giai đoạn 2016-2020.
- GDP bình quân đầu người đạt khoảng 1.938 USD năm 2015 và 3.838 USD năm 2020 đạt mức thu nhập trung bình theo tiêu chuẩn NH thế giới.
- Tiết kiệm trong dân đạt 22% GDP
- Mật độ đường ô tô đạt khoảng 2km/km2; tỷ lệ điện khí hóa đạt 99,8%; tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước tập trung là 100%, dân nông thôn 90% vào năm 2020
- Mở rộng hệ thống đào tạo công nhân kỹ thuật, có tay nghề cao, tạo điều kiện cho học sinh theo học các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, phấn đấu đến năm 2020 đạt 45%-50% lao động được đào tạo.
- Xây dựng và tăng cường hệ thống Trung tâm văn hóa – nhà truyền thống- thư viện tiến tới hoàn chỉnh việc xây dựng huyện văn hóa.
- Hộ nghèo đến năm 2020 còn dưới 3% theo tiêu chuẩn mới.
- Cấp điện: đến năm 2020, hộ sử dụng điện đạt 100%
- Cấp nước: 94% dân số đước cấp nước sạch
-Thoát nước và rác thải: đến năm 2020, các thị trấn, xã đều có hệ thống tách, thoát nước thải. Thu gom rác thải đô thị 90%, 95% rác công nghiệp và 100% rác y tế.
b) Hướng phát triển
Với những thuận lợi về vị trí và vị thế, định hướng chung và định hướng lãnh thổ như trên, Châu Thành xây dựng chiến lược phát triển kinh tế thành một huyện năng động, phát triển nhanh của tỉnh Bến Tre, thực hiện 3 vai trò:
- Trung tâm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp khu vực: hình thành các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
- Trung tâm thương mại – dịch vụ - du lịch phía Bắc tỉnh: với việc xây dựng hoàn chỉnh đô thị thị trấn Châu Thành, chợ vựa nông sản đầu mối Tân Phú, khu du lịch sinh thái Cồn Phụng, điểm du lịch Cồn Quy, tuyến du lịch 10 xã ven sông Tiền và sông Hàm Luông.
- Trung tâm kinh tế vườn chất lượng xác nhận: hình thành các vùng cây ăn trái đặc sản có thương hiệu gắn với các chợ vựa và siêu thị.
Tóm lại, từ nay đến năm 2020, Châu Thành sẽ là cửa ngõ tỉnh Bến Tre tiếp cận vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nền kinh tế của huyện Châu Thành phát triển với tốc độ nhanh, bền vững, có hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trên thị trường trong nước và quốc tế.
c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2012
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
3.392.103
|
158.392
|
3.511.293
|
154.515
|
4.056.646
|
159.084
|
BQDT: 21,4 m2/ng
|
BQDT: 22,7 m2/ng
|
BQDT: 25,5 m2/ng
|
d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn:
e) Dự báo nhu cầu nhà ở (tăng thêm) theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
|
TỔNG CỘNG
|
165.140
|
3.249
|
327.212
|
6.078
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
68.618
|
898
|
100.891
|
1.190
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
71.987
|
1.896
|
153.164
|
3.425
|
|
- Người nghèo
|
27.440
|
686
|
17.836
|
446
|
|
- Hộ có công
|
9.835
|
281
|
4.160
|
104
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
3.429
|
40
|
38.796
|
388
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
10.789
|
126
|
|
- Nhà ở công nhân
|
25.715
|
750
|
77.143
|
2.250
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
5.568
|
139
|
4.440
|
111
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
24.535
|
455
|
73.158
|
1.463
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
13.186
|
293
|
58.604
|
1.172
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
11.350
|
162
|
14.554
|
291
|
f) Nguồn vốn đầu tư
Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
|
TỔNG CỘNG
|
265,8
|
32,8
|
233,0
|
836,7
|
39,5
|
797,2
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
204,5
|
27,0
|
177,5
|
643,6
|
21,3
|
622,4
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
82,3
|
0,0
|
82,3
|
151,3
|
0,0
|
151,3
|
|
- Người nghèo
|
30,9
|
10,3
|
20,6
|
26,8
|
8,9
|
17,8
|
|
- Hộ có công
|
18,3
|
14,7
|
3,7
|
9,7
|
6,3
|
3,4
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
8,6
|
0,0
|
8,6
|
135,8
|
0,0
|
135,8
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
37,8
|
4,5
|
33,2
|
|
- Nhà ở công nhân
|
30,9
|
0,0
|
30,9
|
192,9
|
0,0
|
192,9
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
6,7
|
2,0
|
4,7
|
7,5
|
1,5
|
6,0
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
13,2
|
0,0
|
13,2
|
58,6
|
0,0
|
58,6
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
13,6
|
0,0
|
13,6
|
23,3
|
0,0
|
23,3
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
25,8
|
2,0
|
23,8
|
81,1
|
6,2
|
74,9
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
25,4
|
1,8
|
23,6
|
79,8
|
5,6
|
74,2
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
10,2
|
2,0
|
8,2
|
32,2
|
6,4
|
25,7
|
7. Huyện Chợ Lách
a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội(21)
- Tốc độ tăng GDP trên địa bàn đạt 13%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015 và 10,4% trong giai đoạn 2016 - 2020, bình quân 11,7%/năm trong 10 năm.
- Cơ cấu kinh tế được xác định là “Nông nghiệp - Dịch vụ - Công nghiệp”. Đến năm 2015, tỷ trọng tương ứng của các khu vực là 45% khu vực I, 17% khu vực II và 38% khu vực III; năm 2020 là 41% khu vực I, 19% khu vực II và 40% khu vực III.
- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 8%/năm. Tổng đầu tư toàn xã hội bằng 23% tổng VA; chỉ số ICOR khoảng 2,3.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2 - 3%/năm
- Tỷ lệ điện khí hóa đạt 99,5% vào năm 2020.
- Tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước tập trung là 99%, dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh là 95%.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.089 USD/người vào năm 2015 và 3.752 USD/người vào năm 2020.
b) Định hướng phát triển
- Tại khu vực đô thị:
Tích cực mở rộng, đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị kết hợp với phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cấp mỹ quan đô thị nhằm:
* Đến năm 2015, xã Vĩnh Thành đạt tiêu chí đô thị loại V và kết hợp với một phần xã Long Thới phát triển lên thị trấn;
* Trong khoảng năm 2020 trung tâm xã Phú Phụng đạt tiêu chí đô thị loại V.
Đồng thời tiến hành quy hoạch khu trung tâm các khu dân cư đô thị vệ tinh: Sơn Định, Long Thới.
Phát triển cụm tuyến dân cư nông thôn, tạo cơ sở đô thị hóa khu vực nông thôn
- Hình thành các khu thương mại tại trung tâm thị trấn Chợ Lách, Vĩnh Thành; các khu dịch vụ tổng hợp tại Sơn Quy và cụm công nghiệp Sơn Quy, và các khu nông nghiệp kỹ thuật cao Vĩnh Thành; các điểm giao dịch về du lịch sinh thái tại Vĩnh Thành, Long Thới, Phú Phụng, Vĩnh Bình; chợ nông sản tại Thới Lộc - Sơn Định, kết hợp với các điểm dân cư quan trọng khác nhằm phát triển hoạt động thương mại và dịch vụ đều khắp địa bàn.
- Tại khu vực nông thôn:
*Tích cực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội khu vực nông thôn bao gồm tiếp tục hoàn chỉnh và nâng cấp các cụm dân cư; hoàn thành điện khí hóa; hoàn chỉnh mạng lưới đường bộ và mạng giao thông thủy kết hợp với đê kênh thủy lợi; đặc biệt chú trọng phát triển hoàn chỉnh mạng đường huyện và giao thông nông thôn, nâng cấp một số tuyến giao thông nông thôn kết hợp với xây dựng cầu kiên cố đạt giá trị vận tải hàng hóa, phát triển hệ thống cáp nước sạch, ...
* Phát triển các thị trấn, cụm dân cư nông thôn, nhanh chóng tiến hành đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp khu vực nông thôn.
c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
2.266.555
|
110.963
|
2.452.692
|
112.231
|
2.764.104
|
112.821
|
BQDT: 20,4 m2/ng
|
BQDT: 21.9 m2/ng
|
BQDT: 24,5 m2/ng
|
d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn
e) Dự báo nhu cầu nhà ở theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
|
TỔNG CỘNG
|
102.375
|
1.844
|
186.847
|
2.820
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
54.821
|
734
|
96.465
|
1.181
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
33.924
|
859
|
52.066
|
873
|
|
- Người nghèo
|
30.720
|
768
|
19.968
|
499
|
|
- Hộ có công
|
2.940
|
84
|
2.560
|
64
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0
|
0
|
22.564
|
226
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
6.774
|
79
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
264
|
7
|
200
|
5
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
13.630
|
251
|
38.317
|
766
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
7.119
|
158
|
31.640
|
633
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
6.511
|
93
|
6.677
|
134
|
d) Nguồn vốn đầu tư
Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
|
TỔNG CỘNG
|
159,4
|
20,7
|
138,7
|
458,8
|
26,8
|
432,0
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
122,6
|
17,2
|
105,4
|
352,9
|
16,8
|
336,1
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
65,8
|
0,0
|
65,8
|
144,7
|
0,0
|
144,7
|
|
- Người nghèo
|
34,6
|
11,5
|
23,0
|
30,0
|
10,0
|
20,0
|
|
- Hộ có công
|
7,0
|
5,6
|
1,4
|
6,0
|
3,9
|
2,1
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
79,0
|
0,0
|
79,0
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
23,7
|
2,8
|
20,9
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
0,3
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,1
|
0,3
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
7,1
|
0,0
|
7,1
|
58,6
|
0,0
|
58,6
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
7,8
|
0,0
|
7,8
|
10,7
|
0,0
|
10,7
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15,4
|
1,2
|
14,3
|
44,5
|
3,4
|
41,1
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
15,2
|
1,1
|
14,1
|
43,8
|
3,1
|
40,7
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
6,1
|
1,2
|
4,9
|
17,6
|
3,5
|
14,1
|
8. Huyện Giồng Trôm
a) Các chỉ tiêu cơ bản(22)
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2013 - 2015 đạt khoảng 13%/năm;
- Giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng bình quân khoảng 13,5%/năm
- GDP bình quân đầu người khoảng 950 USD vào năm 2015, vượt qua mức thu nhập thấp, và khoảng 1.700 USD vào năm 2020, tăng bình quân 10,9% -11,9%/năm
- Tiết kiệm trong dân đạt khoảng 22-24% vào năm 2020.
- Mật độ đường chính đạt 1,24 km/km2; tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,9%; tỷ lệ dân nội thị được cung cấp nước tập trung là 100%, dân nông thôn là 95% vào năm 2020.
- Đến năm 2020 có 47,7% tổng số lao động được đào tạo trong đó công nhân kỹ thuật, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học chiếm 39,6%.
- Đến năm 2020 đạt trên 95% gia đình văn hóa và 3/4 xã đạt danh hiệu và tiêu chuẩn văn hóa. Hộ nghèo đến năm 2020 còn dưới 3% theo tiêu chuẩn mới.
b) Định hướng phát triển
- Hình thành 2 cụm công nghiệp tại Phong Nẫm và Thạnh Phú Đông, tạo sức hút kinh tế và đầu tư trong và ngoài Huyện, làm vệ tinh hữu hiệu cho các khu cụm công nghiệp, các chợ vựa nông sản của thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành. Khu vực trước đây dự kiến quy hoạch Cụm công nghiệp Phước Long sẽ được đầu tư mở rộng lên 200 ha.
- Nhanh chóng hoàn chỉnh xây dựng khu đô thị trung tâm tại thị trấn Giồng Trôm đạt tiêu chuẩn loại 5, phát huy vai trò của các trung tâm hành chánh, kinh tế, văn hóa, xã hội, phát triển mạnh thương mại dịch vụ.
- Phát triển nhanh 2 đô thị loại 5 mới Mỹ Thạnh, Phước Long và 4 thị tứ Châu Hòa, Lương Quới, Tân Hào, Sơn Đốc theo hướng làm điểm tập kết hàng hóa, sơ chế, trung tâm phân phối và cung ứng hàng hóa cho tiểu vùng,
Tại vùng ven đô thị, hình thành vành đai xanh nông nghiệp phục vụ dân cư khu đô thị và các cụm công nghiệp lân cận, kết hợp tạo sinh thái cảnh quan.
- Khu vực nông thôn phát triển nông nghiệp sinh thái đa dạng trên nền cây lúa, rau màu thực phẩm, dừa, trái cây, chăn nuôi và các dịch vụ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, gắn liền với bảo quản, sơ chế nhỏ.
Bước đầu phát triển du lịch sinh thái, cụ thể tại địa điểm sinh thái “Cồn Ốc” thuộc xã Hưng Phong.
Định hướng đầu tư cho khu vực nông thôn là hoàn chỉnh điện khí hóa; hoàn chỉnh mạng lưới đường bộ và mạng giao thông thủy, kết hợp với đê kênh thủy lợi, phát triển các đường huyện và giao thông nông thôn, xây dựng cầu kiên cố, đạt giá trị vận tải hàng hóa; phát triển hệ thống cấp nước sạch, công nghệ thông tin, phát triển bưu chính viễn thông; nâng cao thu nhập trên mỗi đơn vị diện tích; tăng cường đào tạo tay nghề cho lao động để chuyển sang khu vực công nghiệp và dịch vụ; phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề, mạng lưới bảo quản - sơ chế cho công nghiệp.
c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
3.741.026
|
169.469
|
3.935.459
|
171.107
|
4.360.221
|
174.409
|
BQDT: 22,1 m2/ng
|
BQDT: 23 m2/ng
|
BQDT: 25 m2/ng
|
d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn
e) Dự báo nhu cầu nhà ở (tăng thêm) theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
106.938
|
2.083
|
254.857
|
4.067
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
47.273
|
620
|
143.544
|
1.751
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
47.097
|
1.239
|
76.430
|
1.619
|
|
- Người nghèo
|
18.440
|
461
|
11.986
|
300
|
|
- Hộ có công
|
17.185
|
491
|
8.640
|
216
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0
|
0
|
18.167
|
182
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
7.905
|
92
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0
|
0
|
20.571
|
600
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
11.472
|
287
|
9.160
|
229
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
12.568
|
224
|
34.884
|
698
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
5.620
|
125
|
24.976
|
500
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
6.948
|
99
|
9.908
|
198
|
d) Nguồn vốn đầu tư
Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
|
TỔNG CỘNG
|
171,8
|
36,3
|
135,4
|
588,3
|
38,4
|
549,9
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
132,1
|
32,6
|
99,5
|
452,5
|
25,5
|
427,0
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
56,7
|
0,0
|
56,7
|
215,3
|
0,0
|
215,3
|
|
- Người ngheo
|
20,7
|
6,9
|
13,8
|
18,0
|
6,0
|
12,0
|
|
- Hộ có công
|
26,9
|
21,5
|
5,4
|
20,2
|
13,1
|
7,1
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
63,6
|
0,0
|
63,6
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
27,7
|
3,3
|
24,3
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
51,4
|
0,0
|
51,4
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
13,8
|
4,1
|
9,6
|
15,6
|
3,1
|
12,5
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
5,6
|
0,0
|
5,6
|
25,0
|
0,0
|
25,0
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
8,3
|
0,0
|
8,3
|
15,9
|
0,0
|
15,9
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
16,6
|
1,3
|
15,4
|
57,0
|
4,4
|
52,6
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
16,4
|
1,1
|
15,2
|
56,1
|
3,9
|
52,2
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
6,6
|
1,3
|
5,3
|
22,6
|
4,5
|
18,1
|
9. Huyện Thạnh Phú
a) Các chỉ tiêu cơ bản(23)
- Đạt tốc đô tăng trưởng tối thiểu là 13%/năm trong giai đoạn 2013 -2015 và 13,5% trong giai đoạn 2016-2020.
- Bình quân đầu người khoảng 1094 USD vào năm 2015, và 1993 USD vào năm 2020
- Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh bình quân 9,9%/năm, bình quân bằng 4,5% trên địa bàn. Trong đó tiết kiệm trong dân khoảng 17,6% tổng giá trị tăng thêm của địa phương (VA).
- Tỷ lệ dân đô thị đạt 14% năm 2015 và 19% năm 2020, hình thành thêm 3 đô thị loại V trong tương lai các khu vực tương lai
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện từ 99,7%
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 2-3% /năm
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố năm 2020 đạt 70%
b) Định hướng phát triển
- Đến năm 2015 khu vực trung tâm Giao Thạnh và Tân Phong cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V. Tỷ lệ đô thị hóa 14%.
- Đến năm 2020, về cơ bản trung tâm xã Quới Điền có thể đạt 70% tiêu chí đô thị loại V; đồng thời tiến hành quy hoạch khu trung tâm các thị tứ và khu dân cư quan trọng: An Thuận, An Nhơn, Khâu Băng.
- Phát triển cụm tuyến dân cư nông thôn, tạo cơ sở đô thị hóa khu vực nông thôn.
c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
2.229.601
|
128.577
|
2.506.887
|
129.624
|
3.038.518
|
133.146
|
BQDT: 17,3 m2/ng
|
BQDT: 19,3 m2/ng
|
BQDT: 22,8 m2/ng
|
d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn
e) Dự báo nhu cầu nhà ở theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
152.507
|
3.086
|
318.979
|
4.674
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
60.539
|
847
|
212.927
|
2.563
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
76.707
|
1.982
|
72.409
|
1.438
|
|
- Người nghèo
|
50.040
|
1251
|
32.526
|
813
|
|
- Hộ có công
|
17.955
|
513
|
7.040
|
176
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0
|
0
|
16.234
|
162
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
9.649
|
113
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
8.712
|
218
|
6.960
|
174
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
15.261
|
258
|
33.643
|
673
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
4.977
|
111
|
22.120
|
442
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
10.284
|
147
|
11.523
|
230
|
f) Nguồn vốn đầu tư
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |