UỶ ban nhân dân tỉnh bến tre chưƠng trình phát triển nhà Ở TỈnh bến tre đẾn năM 2020, ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2030



tải về 2.06 Mb.
trang14/21
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.06 Mb.
#19675
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   21

1. Thành phố Bến Tre


a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội

- Chỉ tiêu kinh tế (15):

+ Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt trên 16% giai đoạn 2013 - 2015; Giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng khoảng 17%.

+ Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp và xây dựng đạt 10-11%/năm trở lên;

+ Giá trị tăng thêm của các ngành dịch vụ đạt từ 19,5%/năm trở lên;

+ Giá trị tăng thêm của ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp đạt từ trên 1%/năm;

+ GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) năm 2015 đạt từ 90 triệu đồng/người và trên 235 triệu đồng vào năm 2020;

+ Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: Công nghiệp – xây dựng: 30,1%; các ngành dịch vụ: 68,3%; Nông, lâm, ngư nghiệp: 1,6%.

+ Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: Công nghiệp – xây dựng: 28%; các ngành dịch vụ: 71,2%; Nông, lâm, ngư nghiệp: 0,8%.

- Chỉ tiêu xã hội:

+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm dưới 2% (theo chuẩn nghèo mới);

+ 100% xã, phường đạt chuẩn văn hoá; Thành phố Bến Tre đạt chuẩn Thành phố văn hoá vào trước năm 2015

+ Tỷ lệ 100% xã đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 ;

+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt 0,5% vào năm 2015 và khoảng 0,4 vào năm 2020

b) Định hướng phát triển

- Phát triển đô thị: Tập trung xây dựng Thành phố Bến Tre văn minh, xanh, sạch, đẹp, thân thiện và bền vững. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị; chỉnh trang đô thị theo hướng đạt các tiêu chí loại II trước năm 2020. Xây dựng các mô hình đô thị xanh, dân cư xanh thích ứng với biển đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Phát triển nông thôn: Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới có kết cầu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.

- Thành phố Bến Tre là Trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hoá, dịch vụ công cộng và đầu mối giao thông của tỉnh Bến Tre.

Định hướng phát triển nhà ở được gắn kết với việc thực hiện quy hoạch phát triển không gian chung của thành phố và được phân thành 6 phân khu đô thị:

- Khu số 1: Trung tâm hành chính tỉnh và trung tâm dịch vụ thương mại trục Đại lộ Đồng Khởi gắn kết với nhau bởi đô thị hiện hữu và các trục cây xanh công viên chính. Khu vực này nên tổ chức thành các không gian đi bộ, hai bên là các công trình trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, khách sạn và các biểu tượng chính của Thành phố như tượng đài, đài phun nước. Phát triển cụm nhà chung cư (tối đa 11 tầng) để tạo điểm nhấn của trung tâm thành phố với kiến trúc hiện đại và không gian cảnh quan đẹp.

Các khu dân cư hiện trạng được duy trì và quản lý xây dựng. Các khu dân cư mới được xây dựng trên vùng dân cư thưa nằm xung quanh khu trung tâm, khu công viên. Đây sẽ là các khu tái định cư, nhà ở mới kết hợp nhiều loại nhà ở như: chung cư, nhà liền kế, nhà vườn…

- Khu số 2:

Trung tâm hành chính mới bao gồm các công trình hành chính cấp Thành phố kết hợp các công trình dịch vụ thương mại, khách sạn và một số chức năng hành chính của tỉnh gồm:

+ Dọc trục đường Đồng Khởi nối dài từ Cầu Bến Tre 1 xuống phía Nam tổ chức nút giao thông tại Đại lộ Đông Tây;

+ Khu vực dọc sông Hàm Luông được tận dụng khai thác cảnh quan Sông lớn để phát triển cảng và dịch vụ thương mại, nhà hàng, dịch vụ, tôn tạo các sông, rạch để đưa khí hậu sông lớn vào không gian đô thị.

Hướng khai thác chủ yếu là đô thị mới kết hợp với công viên cây xanh góp phần làm đẹp đô thị và tạo cảnh quan môi trường.

- Khu số 3: Khu vực Giáp Sông Hàm Luông là khu trung tâm dịch vụ cao cấp Nam Bình Phú. Khu vực giáp sông không xây dựng công trình mà tổ chức công viên, cây xanh ven sông. Từ trục được Đoàn Hoàng Minh, giữa 2 khu vực được kết nối bằng trục chính nối với đường QL60 và Cầu Hoàng Lam là nơi cải tạo kết hợp đô thị mới với kiến trúc đa dạng, cảnh quan đặc trưng Bến Tre.

-Khu số 4: Khu dân cư hiện trạng được nâng cấp, chính trang và quản lý xây dựng, khu nhà ở mới được xây dựng trên vùng đất xây dựng mật độ thấp dưới 15%. Khu trung tâm là Hồ nước phía Đông kết hợp công trình văn hoá, thư viện và nhà cao tầng với công viên lớn.

- Khu số 5: Xây dựng giữa đô thị trung tâm hiện nay nối kết với Trung tâm đào tạo (dự kiến ở xã Lương Hoà, huyện Giồng Trôm) như một cực phát triển mới của tỉnh Bến Tre sẽ xây dựng các công trình thương mại - du lịch, nhà ở với mật độ trung bình gắn kết với công viên, khu vui chơi giải trí của khu đô thị mới. Đây là trục không gian mở của Thành phố sẽ được mở rộng để tạo cảnh quan đẹp.

- Khu số 6: Các cơ sở trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và các trường PTTH sẽ được nâng cấp đáp ứng nhu cầu đào tạo của tỉnh Bến Tre và các vùng lân cận. Ngoài các dự án đã và đang triển khai cần tổ chức quy hoạch các khu nhà ở ký túc xá dành cho học sinh, sinh viên.

Một số khu vực xây dựng hiện hữu ở trung tâm Thành phố cần lập các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị nhằm mục tiêu cải tạo, chỉnh trang bộ mặt đô thị như khu vực xung quanh đình An Hội, một số công trình trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trường học,… nhằm tạo sự đồng bộ về mỹ quan cho khu vực trung tâm hiện hữu.

c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn




Năm 2013

Năm 2015

Năm 2020

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

2.470.841

117.927

3.120.068

131.931

3.698.813

137.239

BQDT: 21 m2/ng

BQDT: 23,6 m2/ng

BQDT: 27 m2/ng

d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn

e) Dự báo nhu cầu nhà ở (tăng thêm) theo đối tư­ợng



STT

Chỉ tiêu

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

1

2

4

5

7

8




TỔNG CỘNG

357.074

4.658

347.247

4.014

1

Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng

302.966

3.892

136.825

1.570

2

Nhà ở xã hội

35.532

484

190.903

2.054




- Người ngheo

1.840

46

1.196

30




- Hộ có công

1.995

57

400

10




- Thu nhập thấp tại đô thị

26.571

310

122.187

1.222




- Cán bộ CC, VC, LLVT

4.286

50

66.440

775




- Nhà ở công nhân

0

0

0

0




- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn

840

21

680

17

3

Nhà ở tái định cư

18.577

282

19.520

390




- TĐC khu vực ven kênh, rạch

2.111

47

9.380

188




- TĐC phục vụ GPMB

16.466

235

10.140

203

f) Nguồn vốn đầu tư


tải về 2.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương