3. Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở
Với tổng diện tích mét vuông sàn cần xây dựng trong giai đoạn 2013 - 2015 (bao gồm nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư) là 1.504.662 m2 dự kiến cần quỹ đất phải bố trí là 347,70 ha.
Trong giai đoạn 2016 - 2020 (bao gồm nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư) là 2.780.709 m2 dự kiến cần quỹ đất phải bố trí là 617,79 ha.
Biểu tổng hợp quỹ đất dành cho phát triển các loại hình nhà ở (ha)
TT
|
Nhà ở xã hội và tái định cư
|
Nhà ở dự án và do dân tự XD
|
Tổng cộng
|
Năm 2015
|
199,7
|
148
|
347,7
|
Năm 2020
|
363,3
|
254,49
|
617,79
|
4. Ước vốn đầu tư (tỷ đồng) đối với diện tích tăng thêm
Dự kiến vốn đầu tư cho 1m2 sàn xây dựng nhà ở là 1.200.000 – 1.500.000 đồng trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015 và 1.700.000 – 2.000.000 đồng trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020.
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật chiếm khoảng 12,6% giá thành xây dựng nhà ở, vốn xây dựng hạ tầng xã hội chiếm khoảng 12,4% giá thành xây dựng nhà ở và GPMB chiếm 5% giá thành xây dựng nhà ở (chưa tính tiền sử dụng đất).
Các hạng mục vốn
|
Đến 2015
(tỷ đồng)
|
Đến 2020
(tỷ đồng)
|
- Vốn dành cho xây dựng nhà ở
|
1.914,6
|
5.370,5
|
- Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
241,2
|
676,7
|
- Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
237,4
|
665,9
|
- Giải phóng mặt bằng
|
95,7
|
268,5
|
Tổng cộng
|
2.489,0
|
6.981,6
|
5. Nguồn vốn đầu tư
a) Dự báo nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nhà ở
Theo tính toán, tổng số vốn đầu tư cho đầu tư xây mới nhà ở giai đoạn từ năm 2013 đến 2015 là 2.489,0 tỷ đồng (trong đó vốn ngân sách là 324,7 tỷ đồng); tổng số vốn đầu tư cho nhà ở giai đoạn từ năm 2016 đến 2020 là 6.981,6 tỷ đồng (trong đó vốn ngân sách là 361,8 tỷ đồng).
Vốn đầu tư xây dựng nhà ở đến năm 2020 (tỷ đồng)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.489,0
|
324,7
|
2.164,3
|
6.981,6
|
361,8
|
6.619,9
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
1.914,6
|
270,5
|
1.644,2
|
5.370,5
|
209,5
|
5.161,0
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
1.058,0
|
0,0
|
1.058,0
|
2.016,2
|
0,0
|
2.016,2
|
|
- Người nghèo
|
285,3
|
95,1
|
190,2
|
247,3
|
82,4
|
164,9
|
|
- Hộ có công
|
201,9
|
161,5
|
40,4
|
89,1
|
57,9
|
31,2
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
124,3
|
0,0
|
124,3
|
1.745,8
|
0,0
|
1.745,8
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
12,9
|
1,5
|
11,3
|
498,9
|
59,9
|
439,1
|
|
- Nhà ở công nhân
|
30,9
|
0,0
|
30,9
|
302,1
|
0,0
|
302,1
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
41,1
|
12,3
|
28,7
|
46,4
|
9,3
|
37,2
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
56,2
|
0,0
|
56,2
|
276,9
|
0,0
|
276,9
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
104,1
|
0,0
|
104,1
|
147,6
|
0,0
|
147,6
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
241,2
|
18,5
|
222,7
|
676,7
|
51,9
|
624,7
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
237,4
|
16,6
|
220,8
|
665,9
|
46,6
|
619,3
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
95,7
|
19,1
|
76,6
|
268,5
|
53,7
|
214,8
|
b) Phân bổ nguốn vốn đầu tư ngân sách nhà nước
Tổng số vốn đầu tư cho xây dựng nhà ở từ nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn từ năm 2013 đến 2015 là 324,7 tỷ đồng (trong đó vốn ngân sách để xây dựng nhà ở là 270,5 tỷ đồng, vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hỗ trợ giải phóng mặt bằng là 54,2 tỷ đồng). Giai đoạn từ năm 2016 đến 2020 là 6.981,6 tỷ đồng (trong đó vốn ngân sách để xây dựng nhà ở là 5.370,5 tỷ đồng, vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hỗ trợ giải phóng mặt bằng là 1.611,1 tỷ đồng).
Vốn ngân sách cần hỗ trợ hoặc sử dụng các nguồn vốn mục tiêu của các đề án, dự án quốc gia từ ngân sách trung ương giai đoạn 2013 - 2015 là 251,0 tỷ đồng (chiếm 77%), địa phương đối ứng hoặc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các đối tượng chính sách và đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là 73,8 tỷ đồng (trong đó hỗ trợ trực tiếp hoặc để xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, xã hội là 28,4 tỷ đồng); giai đoạn 2016 - 2020 ngân sách trung ương hỗ trợ là 171,7 tỷ đồng (chiếm 47,5%), địa phương đối ứng hoặc hỗ trợ là 190 tỷ đồng (trong đó hỗ trợ trực tiếp hoặc để xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, xã hội là 62,9 tỷ đồng).
Phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương
để xây dựng nhà ở đến năm 2020
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngân sách
|
Trung ương (hỗ trợ)
|
Địa phương
|
Trung ương hỗ trợ
|
Địa phương
|
1
|
2
|
4
|
|
|
7
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
324,7
|
251,0
|
73,8
|
361,8
|
171,7
|
190,0
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
270,5
|
242,0
|
28,4
|
209,5
|
146,6
|
62,9
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Người nghèo
|
95,1
|
85,6
|
9,5
|
82,4
|
74,2
|
8,2
|
|
- Hộ có công
|
161,5
|
145,3
|
16,1
|
57,9
|
52,1
|
5,8
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
1,5
|
0,0
|
1,5
|
59,9
|
12,0
|
47,9
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
12,3
|
11,1
|
1,2
|
9,3
|
8,4
|
0,9
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
18,5
|
3,7
|
14,8
|
51,9
|
10,4
|
41,6
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
16,6
|
3,3
|
13,3
|
46,6
|
9,3
|
37,3
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
19,1
|
1,9
|
17,2
|
53,7
|
5,4
|
48,3
|
VI. Dự báo nhu cầu diện tích nhà ở cần tăng thêm đến 2015, 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cho từng đơn vị hành chính của tỉnh
Qua khảo sát cho thấy, diện tích nhà ở bình quân trên đầu người tại các đơn vị hành chính của tỉnh rất khác nhau. Bình quân diện tích toàn tỉnh là 20,9 m2/người, trong đó khu vực đô thị là 21,8 m2/người, khu vực nông thôn là 20,8 m2/người.
Căn cứ vào tình hình phát triển - xã hội của từng huyện, Thành phố trên địa bàn tỉnh và mức độ phát triển nhà ở đã đạt được, mỗi đơn vị được tính toán và dự kiến một mức độ phát triển nhà ở (tại năm 2015 và 2020) khác nhau; dự kiến toàn tỉnh đến năm 2015 đạt bình quân 22,6 m2/người, đến năm 2020 đạt mức 25,4m2/người.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |