UỶ ban nhân dân tỉnh bến tre chưƠng trình phát triển nhà Ở TỈnh bến tre đẾn năM 2020, ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2030



tải về 2.06 Mb.
trang16/21
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.06 Mb.
#19675
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21

2. Huyện Mỏ Cày Bắc


a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội

- Chỉ tiêu kinh tế (16):

+ Đạt tốc độ tăng trưởng VA trên địa bàn 12,8%/năm trong giai đoạn 2011-2015 và 13,75% giai đoạn 2016-2020, bình quân 13,3%/năm trong 10 năm.

+ Tổng VA bình quân đầu người trên địa bàn theo giá so sánh 1994 từ 708USD năm 2010 tăng lên 1233 USD vào năm 2015 và 2.183 USD vào năm 2020, tăng bình quân 11,7%/ năm trong giai đoạn 2011-2015 và 12,1% giai đoạn 2016-2020, bình quân 11,9%/năm trong 10 năm.

+ Cơ cấu kinh tế trên địa bàn năm 2015 là 43% khu vực I; 27% khu vực II và 30% khu vực 3; năm 2020 là 32% khu vực I; 36% khu vực II và 32% khu vực III, tương đối cân bằng giữa công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ.

- Chỉ tiêu về xã hội

+ Đến năm 2020 phấn đấu các thị trấn đều có trung tâm văn hóa - thể thao, các xã có đầy đủ các thiết chế văn hóa.

+ Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 2,0-2,5%/năm; đến năm 2015 đạt tiêu chuẩn huyện văn hóa.

b) Định hướng phát triển

Tỷ lệ đô thị hóa đạt 15% vào năm 2015 và 25% vào năm 2020, hình thành thêm 2 đô thị loại V trung tâm tiểu vùng tại Nhuận Phú Tân, phát triển cụm công nghiệp Khánh Thạnh Tân và Tân Thành Bình với quy mô sau 2020 trên 20.000 dân vãng lai và các khu dân cư tại Tân Phú Tây, Thanh Tân, Khánh Thạnh Tân

Tại khu vực đô thị: Bên cạnh phát triển sản xuất kinh doanh và cải thiện điều kiện an sinh, văn hóa xã hội, phát triển đô thị là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm vừa phát triển đô thị trung tâm huyện và các đô thị trung tâm tiểu vùng, vừa xây dựng các khu dân cư đô thị vệ tinh và hậu cần cho các khu công nghiệp, các khu du lịch nghỉ dưỡng..., quan điểm phát triển đô thị chủ yếu là:

- Đối với thị trấn trung tâm huyện (dự kiến là thị trấn Phước Mỹ Trung), kết hợp cải tạo chỉnh trang (khu vực trung tâm xã cũ) với mở rộng nhanh khu vực nội thị, tích cực xây dựng kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh hoạt động kinh tế đô thị nhằm ngày càng xác định vai trò đô thị trung tâm huyện.

- Đối với các đô thị loại V, phát triển trên cơ sở các điểm dân cư trung tâm các xã có vị trí trung tâm tiểu vùng và kết nối hoàn chỉnh mạng giao lưu kinh tế.

- Đối với các khu dân cư đô thị vệ tinh và hậu cần công nghiệp, hậu cần các trung tâm thương mại dịch vụ quan trọng, xây dựng trên cơ sở đảm bảo cự ly hợp lý, vừa thuận lợi cho việc đi lại làm việc vừa đảm bảo về môi trường; đồng thời đầu tư đầy đủ kết cấu hạ tầng đô thị nhằm đảm bảo cư trú, đời sống và sinh hoạt của dân cư.

- Kết hợp hài hòa giữa kiến trúc, cảnh quan tại khu vực đô thị cũ với các khu đô thị mới. Bảo đảm cảnh quan đô thị hài hòa mang đặc trưng đô thị sông nước - kinh tế vườn; đảm bảo kết cấu hạ tầng đô thị và an sinh xã hội theo chức năng của các loại đô thị.

- Thị trấn Phước Mỹ Trung (trung tâm huyện): Là trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị của Huyện với 1 đô thị vệ tinh là Tân Phú Tây, dự kiến sẽ phát triển theo trục ĐT.882 và giới hạn bởi 2 tuyến đường tránh, trong đó: trục trung tâm chạy dọc theo ĐT.882 bao gồm khu hành chính mới - trung tâm thương mại Chợ BaVát. Các khu dân cư đô thị phát triển 2 bên trục trung tâm.

- Thị trấn Thanh Tân: Dự kiến phát triển trên nền trung tâm xã với chức năng là đô thị trung tâm vùng phía Nam QL.57 - đô thị hậu cần công nghiệp.

c) Nhu cầu nhà ở

- Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn

Năm 2013

Năm 2015

Năm 2020

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

2.527.946

110.997

2.702.366

112,299

2.943.659

114.295

BQDT: 22,8 m2/ng

BQDT: 24,1 m2/ng

BQDT: 25,8 m2/ng

d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn

e) Dự báo nhu cầu nhà ở (tăng thêm) theo đối tư­ợng



TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

1

2

3

4

5

6




TỔNG CỘNG

95.931

2.126

168.905

3.099

1

Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng

20.314

252

46.181

542

2

Nhà ở xã hội

60.740

1.597

79.482

1.692




- Người nghèo

36.720

918

23.868

597




- Hộ có công

21.980

628

3.880

97




- Thu nhập thấp tại đô thị

0

0

19.124

191




- Cán bộ CC, VC, LLVT

0




7.827

91




- Nhà ở công nhân

0




23.143

675




- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn

2.040

51

1.640

41

3

Nhà ở tái định cư

14.877

278

43.241

865




- TĐC khu vực ven kênh, rạch

8.228

183

36.568

731




- TĐC phục vụ GPMB

6.649

95

6.673

133

f) Nguồn vốn đầu tư

Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Vốn đầu tư

Trong đó

Vốn đầu tư

Trong đó

Ngân sách

Ngoài ngân sách

Ngân sách

Ngoài Ngân sách

1

2

 

4

5

 

7

8

 

TỔNG CỘNG

159,9

48,9

111,0

411,2

30,6

380,6

1

Vốn xây dựng nhà ở

123,0

45,4

77,6

316,3

21,7

294,7

 

- Nhà ở dự án và dân tự xây

24,4

0,0

24,4

69,3

0,0

69,3

 

- Người nghèo

41,3

13,8

27,5

35,8

11,9

23,9

 

- Hộ có công

38,7

30,9

7,7

9,0

5,9

3,2

 

- Thu nhập thấp tại đô thị

0,0

0,0

0,0

66,9

0,0

66,9

 

- Cán bộ CC, VC, LLVT

0,0

0,0

0,0

27,4

3,3

24,1

 

- Nhà ở công nhân

0,0

0,0

0,0

57,9

0,0

57,9

 

- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn

2,4

0,7

1,7

2,8

0,6

2,2

 

- TĐC khu vực ven kênh, rạch

8,2

0,0

8,2

36,6

0,0

36,6

 

- TĐC phục vụ GPMB

8,0

0,0

8,0

10,7

0,0

10,7

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

15,5

1,2

14,3

39,9

3,1

36,8

3

Xây dựng hạ tầng xã hội

15,3

1,1

14,2

39,2

2,7

36,5

4

Giải phóng mặt bằng

6,1

1,2

4,9

15,8

3,2

12,7


3. Huyện Mỏ Cày Nam

a) Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội

- Chỉ tiêu kinh tế (17):

+ Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt trên 13,7%/năm giai đoạn 2013 - 2015; Giai đoạn 2016 - 2020 tăng trưởng bình quân khoảng 13,3%/năm.

+ GDP bình quân đầu người giai đoạn 2013 - 2015 tăng 13,3%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 tăng khoảng 12,6%/năm;

+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 6,3%/năm, trong đó huy động ngân sách nhà nước từ kinh tế địa phương tăng 12,4%/năm

+ Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: Công nghiệp – xây dựng: 35%; các ngành dịch vụ: 39%; Nông, lâm, ngư nghiệp: 26%.

+ Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: Công nghiệp – xây dựng: 31%; các ngành dịch vụ: 31%; Nông, lâm, ngư nghiệp: 38%.

- Chỉ tiêu xã hội:

+ Tỷ lệ dân đô thị được cấp nước tập trung là 99%, dân nông thôn sử dụng nước hợp về sinh là 95% vào năm 2020

+ Đến năm 2020, các xã cơ bản hoàn thành tiêu chí xã nông thôn mới.

+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 2%-2,5%/năm.

+ Số lao động thành thị năm 2020 chưa có việc làm dưới 3%; hàng năm giải quyết việc làm cho trên 3.000 lao động

+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đến năm 2020 đạt 80%

b) Định hướng phát triển

Quan điểm phát triển đô thị huyện Mỏ Cày Nam trong thời gian tới là:

- Đối với thị trấn trung tâm huyện, kết hợp chỉnh trang (khu vực trung tâm cũ) với mở rộng và phát triển các khu chức năng mới, tích cực xây dựng kết cấu hạ tầng và các trung tâm thương mại, dịch vụ, các khu dân cư đô thị nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh tế đô thị, ngày càng xác định vai trò đô thị trung tâm huyện và cả khu vực Cù Lao Minh.

- Phát triển các đô thị mới trên cơ sở điểm dân cư trung tâm các xã có vị trí trung tâm tiểu vùng và kết nối hoàn chỉnh mạng lưới giao lưu kinh tế

- Đối với các khu dân cư đô thị vệ tinh và hậu cần công nghiệp, hậu cần các trung tâm thương mại - dịch vụ quan trọng (thương mại, du lịch nghỉ dưỡng), xây dựng trên cơ sở đảm bảo cự ly hợp lý, vừa thuận lợi cho việc đi lại làm việc vừa đảm bảo về môi trường; đồng thời đầu tư đầy đủ kết cấu hạ tầng đô thị nhằm đảm bảo cư trú, đời sống của nhân dân.

- Kết hợp hài hoà giữa kiến trúc, cảnh quan tại khu vực đô thị cũ với các khu đô thị mới. Bảo đảm cảnh quan đô thị hài hoà mang đặc trưng đô thị sông nước- kinh tế vườn; đảm bảo kết cầu hạ tầng đô thị và an sinh xã hội theo chức năng của các loại đô thị và thuận lợi cho các hoạt động giao lưu kinh tế.

- Chú trọng bố trí phù hợp và góp phần củng cố quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội.

- Trong quá trình phát triển, huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài huyện để cải tạo và xây dựng mới đô thị nhưng phải coi trọng việc giữ gìn trật tự kỷ cương, tăng cường kiểm soát sự phát triển đô thị theo đúng quy hoạch và pháp luật, hạn chế tối đa các vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển kinh doanh bất động sản.

Định hướng phát triển:

- Trong giai đoạn đến 2015, mở rộng khu vực nội thị Thị trấn Mỏ Cày với các khu chức năng mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội và sinh sống của dân cư, bảo đảm môi trường, an ninh đô thị, tạo điều kiện phát triển các nguồn lực, hạn chế các vấn đề tệ nạn và an sinh xã hội. Đồng thời đầu tư cơ sở hạ tầng chuẩn bị cho việc công nhận 2 đô thị loại 5 là An Bình (tách từ xã An Thạnh) và Cầu Móng (tách từ xã Hương Mỹ), khởi động hạ tầng các khu dân cư vệ tinh hậu cần công nghiệp, dịch vụ tại Thành Thới A.

- Trong giai đoạn đến 2020, trên cơ sở phát triển Thị trấn Mỏ Cày mở rộng, phát triển các khu dân cư và các khu chức năng thương mại - dịch vụ và các cơ sở dịch vụ giáo dục, y tế, văn hoá đồng bộ với phát triển các khu dân cư và kêu gọi đầu tư phát triển thương mại dịch vụ nhằm chuẩn bị cơ sở phát triển đô thị loại IV. Công nhận An Bình và Cầu Móng là 2 đô thị loại V; đầu tư hướng đến An Định đạt chuẩn đô thị loại V đầu tư xây dựng các đô thị vệ tinh - hậu cần công nghiệp dịch vụ tại Định Thuỷ, Thành Thới B, An Thới.

Phát triển nông thôn:

- Xây dựng, củng cố xã văn hoá tiến đến xây dựng huyện văn hoá tiến tới hoàn thiện các tiêu chí Huyện văn hoá vào năm 2015.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo khoảng 2,0 - 2,2%/năm, đưa tỷ lệ hộ nghèo năm 2020 xuống dưới 6%.

- Phấn đấu đạt chỉ tiêu nhà ở nông thôn được xây dựng kiên cố và bán kiên cố 75%

- Đến năm 2015, phấn đấu 3 xã được công nhận xã nông thôn mới là An Thới, Cẩm Sơn, Định Thuỷ. Các xã còn lại phấn đấu đạt 50% tiêu chí vào năm 2015 và cơ bản đạt toàn bộ tiêu chí nông thôn mới vào năm 2020.

c) Nhu cầu nhà ở

- Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn



Năm 2013

Năm 2015

Năm 2020

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Diện tích (m2)

Dân số (người)

3.147.456

148.736

3.468.260

149.596

3.867.782

151.433

BQDT: 21,2 m2/ng

BQDT: 23,2 m2/ng

BQDT: 25,5 m2/ng

d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn



e) Dự báo nhu cầu nhà ở theo đối tư­ợng



STT

Chỉ tiêu

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

Diện tích (m2)

Số nhà ở (căn)

1

2

4

5

7

8

 

TỔNG CỘNG

176.442

2.960

239.713

3.365

1

Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng

114.355

1.471

61.632

728

2

Nhà ở xã hội

43.326

1.150

130.674

1.689

 

- Người nghèo

20.440

511

13.286

332

 

- Hộ có công

18.830

538

7.840

196

 

- Thu nhập thấp tại đô thị

0

0

96.204

962

 

- Cán bộ CC, VC, LLVT

0

0

10.104

118

 

- Nhà ở công nhân

0

0

0

0

 

- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn

4.056

101

3.240

81

3

Nhà ở tái định cư

18.761

338

47.407

948

 

- TĐC khu vực ven kênh, rạch

8.870

197

39.424

788

 

- TĐC phục vụ GPMB

9.891

141

7.983

160

f) Nguồn vốn đầu tư

Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

Vốn đầu tư

Trong đó

Vốn đầu tư

Trong đó

Ngân sách

Ngoài ngân sách

Ngân sách

Ngoài Ngân sách

1

2

 

4

5

 

7

8

 

TỔNG CỘNG

287,3

43,5

243,8

728,6

39,8

688,8

1

Vốn xây dựng nhà ở

221,0

37,3

183,7

560,5

23,9

536,6

 

- Nhà ở dự án và dân tự xây

137,2

0,0

137,2

92,4

0,0

92,4

 

- Người nghèo

23,0

7,7

15,3

19,9

6,6

13,3

 

- Hộ có công

35,2

28,1

7,0

18,3

11,9

6,4

 

- Thu nhập thấp tại đô thị

0,0

0,0

0,0

336,7

0,0

336,7

 

- Cán bộ CC, VC, LLVT

0,0

0,0

0,0

35,4

4,2

31,1

 

- Nhà ở công nhân

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn

4,9

1,5

3,4

5,5

1,1

4,4

 

- TĐC khu vực ven kênh, rạch

8,9

0,0

8,9

39,4

0,0

39,4

 

- TĐC phục vụ GPMB

11,9

0,0

11,9

12,8

0,0

12,8

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

27,8

2,1

25,7

70,6

5,4

65,2

3

Xây dựng hạ tầng xã hội

27,4

1,9

25,5

69,5

4,9

64,6

4

Giải phóng mặt bằng

11,1

2,2

8,8

28,0

5,6

22,4


tải về 2.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương