4. Huyện Ba Tri
a) Các chỉ tiêu cơ bản(18)
- Đạt tốc độ tăng trưởng GDP từ 13,0% đến 13,7%/năm trong giai đoạn 2013-2015 và từ 11,4% đến 11,7%/năm trong giai đoạn 2016-2020, bình quân khoảng 12,5%/năm trong thời gian tới.
- GDP bình quân đầu người đạt 1.700 USD năm 2015, và khoảng 2.800 USD vào năm 2020 đạt mức thu nhập trung bình trung bình theo tiêu chuẩn Ngân hàng thế giới,
- Tiết kiệm trong dân đạt từ 19,0% đến 20,1% GDP vào năm 2020.
- Mật độ đường ô tô đạt khoảng 2 km/km2; mật độ điện thoại đạt 40,6 máy/100 dân; tỷ lệ điện khí hóa đạt 99%; tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước tập trung là 100%, dân nông thôn là 80% vào năm 2020.
- Mở rộng hệ thống đào tạo công nhân kỹ thuật, tạo điều kiện cho học sinh theo học ngày càng nhiều các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học để đến năm 2020 có khoảng 44% lao động được đào tạo.
- Phấn đấu năm 2015, Huyện cơ bản đạt chuẩn văn hóa để được công nhận là Huyện văn hóa năm 2020. Hộ nghèo đến năm 2010 còn khoảng 10% và năm 2020 dưới 5% theo tiêu chuẩn mới.
b) Định hướng phát triển vùng lãnh thổ
Với định hướng phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2020 như sau:
- Phát triển cụm công nghiệp và phát triển mạnh thương mại - dịch vụ tại 4 trung tâm đô thị quan trọng là thị trấn Ba Tri, Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, trong đó thị trấn Ba Tri là trung tâm của cả 2 tiểu vùng I.1 và I.2.
- Xây dựng cụm công nghiệp tại Tân Xuân; phát triển Mỹ Chánh, Tân Xuân lên đô thị loại 5, cùng với An Ngãi Trung là 3 trung tâm thương mại - dịch vụ quan trọng hướng về đô thị trung tâm thị trấn Ba Tri (đạt chuẩn đô thị loại 4).
- Xây dựng cụm công nghiệp Thị trấn-An Đức (sẽ là thị trấn BaTri mở rộng sau này), phát triển thương mại và hoàn chỉnh các kết cấu hạ tầng.
- Phát triển thành vùng kinh tế biển trọng điểm với khu vực có ưu thế chuyên biệt về nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản. - Phát triển mạnh nghề đánh bắt thủy sản kết hợp với việc xây dựng và phát triển khu liên hợp cảng hậu cần - làng cá - chợ vựa - cụm công nghiệp An Hòa Tây, đưa An Thủy lên đô thị loại 5 và Tân Thủy, Bảo Thuận lên thị tứ.
- Xây dựng và hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải thủy và đẩy mạnh thương mại - dịch vụ tại thị tứ Bảo Thuận.
c) Nhu cầu nhà ở theo các giai đoạn
Năm 2013
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
3.848.080
|
189.178
|
4.289.856
|
191.937
|
5.187.156
|
198.358
|
BQDT: 20,3 m2/ng
|
BQDT: 22,4 m2/ng
|
BQDT: 26,2 m2/ng
|
d) Diện tích nhà ở tăng theo giai đoạn
e) Dự báo nhu cầu nhà ở theo đối tượng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số nhà ở (căn)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
242.977
|
3.742
|
538.380
|
6.337
|
1
|
Nhà ở dự án và do dân tự xây dựng
|
159.242
|
1.907
|
356.348
|
3.721
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
54.516
|
1.577
|
150.336
|
1.983
|
|
- Người nghèo
|
41.240
|
1031
|
26.806
|
670
|
|
- Hộ có công
|
13.090
|
374
|
2.680
|
67
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
12.000
|
140
|
106.641
|
1.066
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0
|
0
|
13.209
|
154
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
1.272
|
32
|
1.000
|
25
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
16.133
|
259
|
31.696
|
634
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
3.553
|
79
|
15.792
|
316
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
12.579
|
180
|
15.904
|
318
|
f) Nguồn vốn đầu tư
Biểu dự báo nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Ngân sách
|
Ngoài ngân sách
|
Ngân sách
|
Ngoài Ngân sách
|
1
|
2
|
|
4
|
5
|
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
404,8
|
43,8
|
361,1
|
1.356,4
|
52,9
|
1.303,5
|
1
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
311,4
|
34,9
|
276,5
|
1.043,4
|
23,3
|
1.020,0
|
|
- Nhà ở dự án và dân tự xây
|
191,1
|
0,0
|
191,1
|
534,5
|
0,0
|
534,5
|
|
- Người ngheo
|
46,4
|
15,5
|
30,9
|
40,2
|
13,4
|
26,8
|
|
- Hộ có công
|
23,8
|
19,0
|
4,8
|
6,2
|
4,1
|
2,2
|
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
30,0
|
0,0
|
30,0
|
373,2
|
0,0
|
373,2
|
|
- Cán bộ CC, VC, LLVT
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
46,2
|
5,5
|
40,7
|
|
- Nhà ở công nhân
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Đối tượng XH đặc biệt khó khăn
|
1,5
|
0,5
|
1,1
|
1,7
|
0,3
|
1,4
|
|
- TĐC khu vực ven kênh, rạch
|
3,6
|
0,0
|
3,6
|
15,8
|
0,0
|
15,8
|
|
- TĐC phục vụ GPMB
|
15,1
|
0,0
|
15,1
|
25,4
|
0,0
|
25,4
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
39,2
|
3,0
|
36,2
|
131,5
|
10,1
|
121,4
|
3
|
Xây dựng hạ tầng xã hội
|
38,6
|
2,7
|
35,9
|
129,4
|
9,1
|
120,3
|
4
|
Giải phóng mặt bằng
|
15,6
|
3,1
|
12,5
|
52,2
|
10,4
|
41,7
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |