Trường Đại học Sư phạm


TÊN MÔN HỌC: GIÁO DỤC HỌC



tải về 2.14 Mb.
trang13/17
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích2.14 Mb.
#34107
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

TÊN MÔN HỌC: GIÁO DỤC HỌC

(PEDAGOGY)

Mã học phần: PED341

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 04 (2,2) Số tiết: 60 Tổng: 60 LT: 30 TH: 09 Thảo luận: 17 Bài tập: 02 Kiểm tra: 02 tiết.

- Loại môn học: Bắt buộc.

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Tâm lý học.

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học:

- Bộ môn phụ trách: Giáo dục học.



  1. Mục tiêu của môn học

2.1. Về kiến thức:

- Nhận diện được những vấn đề chung về GDH;

- Đánh giá được sự tác động qua lại giữa giáo dục và các vấn đề xã hội khác;

- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách;

- Xác định mục đích, mục tiêu của một hoạt động giáo dục;

- Xác định các nhiệm vụ giáo dục cơ bản trong nhà trường phổ thông;

- Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường phổ thông;

- Xác định được các đặc điểm của lao động sư phạm và những yêu cầu về nhân cách của người giáo viên; chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên;



- Nắm được đặc điểm học sinh và gia đình học sinh lớp chủ nhiệm; lập kế hoạch chủ nhiệm lớp; thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh lớp chủ nhiệm.

2.2. Về kỹ năng:

- Xác định những vấn đề cơ bản của lý luận dạy học;

- Lựa chọn, vận dụng phối hợp các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học trong thiết kế một bài giảng cụ thể;

- Đánh giá một hoạt động dạy học (một bài giảng);

- Xác định những vấn đề cơ bản của lý luận giáo dục;

- Xử lý các tình huống giáo dục;



2.3. Về thái độ:

Giáo dục cho sinh viên ý thức, trách nhiệm, tình yêu nghề nghiệp, bồi dưỡng kinh nghiệm và năng lực sư phạm cho sinh viên.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn Giáo dục học là môn học bắt buộc trong khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Cung cấp cho sinh viên sư phạm những kiên thức cơ sở để hình thành phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; những kiến thức nền tảng để hình thành năng lực dạy học, năng lực giáo dục học sinh.

Môn học đề cập đến những nội dung sau:

- Những kiến thức về Giáo dục học là một khoa học về giáo dục con người; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách; Những kiến thức về mục đích giáo dục và nhiệm vụ giáo dục.

- Kiến thức về lý luận dạy học như: khái niệm quá trình dạy học, cấu trúc, nhiệm vụ, bản chất của quá trình dạy học, quy luật, động lực, lô gich của quá trình dạy học; nguyên tắc và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức tổ chức dạy học.

- Kiến thức về lý luận giáo dục: Khái niệm quá trình giáo dục, đặc điểm, bản chất của quá trình giáo dục, lô gich của quá trình giáo dục; Các nguyên tắc và phương pháp giáo dục; kiến thức và kỹ năng tổ chức một số hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.

- Kiến thức về yêu cầu nhân cách người giáo viên, đặc điểm lao động sư phạm, các nội dung và phương pháp giáo dục đặc thù đặc thù của người giáo viên chủ nhiệm lớp.

- Môn Giáo dục học có mối quan hệ chặt chẽ với các môn học khác trong chương trình đào tạo như: với Tâm lý học, Triết học, Phương pháp giảng dạy bộ môn, thực tập sư phạm sư phạm, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Pedagogy is the compulsory subject in the general education of Bachelor pedagogy training curriculum. This subject provides basic knowledge for student to build their political opinion, their professional moral, teaching ability, educated ability in working with student in school.

This subject is about:



- Knowledge of Education is a sience of human education science; Factors that affecting personality development; The aim’s education systerm and the edcation mission.

- Knowldge of teaching theory: the definition of teaching process, the fators that contribute the teaching process; the ruler, methods and form of teaching.

- Knowledge of education theory: definition of education process, the process of education essence, the logical in processing of education; Educationg rules and edcation methdos of organizing education activities in school.

- Knowledge of teacher’s character, some contents and special methods that teacher using to educate pupil.



5. Tài liệu học tập:

[1] Nguyễn Thị Tính (2013), Giáo trình Giáo dục học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[2] Tổ Giáo dục học (2014), Hệ thống bài tập Giáo dục, Trường ĐHSP-ĐHTN.

6. Tài liệu tham khảo:

[3] Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, T1,2, NXB GD, Hà Nội.

[4] Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức (1998), Giáo dục học đại cương, Nxb Giáo dục. Hà Nội.

[5] Trần Bá Hoành (1998), Đánh giá trong giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận:

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Thực hành:

- Hoàn thành các nhiệm vụ thực hành theo nhóm, cá nhân

- Nộp bài báo cáo nhóm/ cá nhân

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá thành phần chấm theo thang điểm 10 (với trọng số: 0,5 ) gồm các điểm thành phần với trọng số như sau:



  • Điểm chuyên cần ............................ trọng số: 0.1

  • Điểm kiểm tra thường xuyên .............trọng số: 0.2

  • Kiểm tra giữa học phần .......................trọng số: 0.2

- Điểm thi kết thúc học phần: 0.5

  • Hình thức thi: viết tự luận.

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TÊN HỌC PHẦN: GIÁO DỤC HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

(Education and sport)

Mã học phần: EDS431

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 02; Lý thuyết: 22 tiết; Thảo luận: 8 tiết; BT: 10 tiết; Tự học: 60 tiết.

- Loại môn học: Bắt buộc.

- Các môn học phần tiên quyết: Không



- Môn học trước: Giáo dục học.

- Các yêu cầu đối với môn học: Sĩ số lớp 50, phòng học đủ điều kiện để giảng dạy và học tập.

- Bộ môn phụ trách: Lý luận và Phương pháp giảng dạy.



2. Mục tiêu của môn học

2.1. Về kiến thức:

Sau khi học xong môn học sinh viên có kiến thức cơ bản của phương pháp giáo dục cho học sinh, vận động viên, phối hợp với các lực lượng giáo dục trong lĩnh vực giáo dục TDTT: mục tiêu, đặc điểm, bản chất, quy luật, nguyên tắc của giáo dục.



2.2. Về kĩ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công tác giáo dục trong TDTT và thông qua hoạt động TDTT. Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống Sư phạm nẩy sinh trong quá trình giáo dục ở các hoạt động TDTT và thông qua hoạt động TDTT.



2.3. Về thái độ:

Giáo dục cho sinh viên ý thức, trách nhiệm, tình yêu nghề nghiệp, bồi dưỡng kinh nghiệm và năng lực sư phạm cho sinh viên.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm, bản chất, quy luật của quá trình Sư phạm trong hoạt động TDTT nói chung và quá trình giáo dục trong hoạt động TDTT nói riêng. Mục đích, nội dung, nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức của quá trình giáo dục của phẩm chất đạo đức, nhân cách cho người hoạt động TDTT. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công tác sau khi ra trường. Ngoài ra còn giáo dục ý thức trách nhiệm tình yêu nghề nghiệp, bồi dưỡng kinh nghiệm và năng lực Sư phạm cho sinh viên. Phương pháp giáo dục học sinh, vận động viên, việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong lĩnh vực TDTT; giáo dục TDTT. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công tác giáo dục trong TDTT, giải quyết các tình huống Sư phạm nảy sinh trong quá trình giáo dục TDTT.

Giáo dục học TDTT có quan hệ chặt chẽ với tâm lý học TDTT cùng với một số môn học khác như tâm lý học đại cương, tâm lý học lứa tuổi, tâm lý học Sư phạm, giáo dục học đại cương, sinh lý học TDTT, lý luận và phương pháp TDTT, lý luận và phương pháp giáo dục thể chất trong trường học.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

To equip students with the basic knowledge about the characteristics and nature, the laws of pedagogy in sport activities in general and the educational process in particular sports activities. The purpose, content, principles, methods and forms of organization of the educational process of moral qualities and personality to the sport activities. Knowing apply the knowledge learned into practice after school activities. In addition, education of professional liability love, experience and training capacity pedagogy for students. Method educate students, athletes, coordinating educational force in the fitness industry; Sport education. Knowing apply the knowledge learned into practice in sport education, addressing situations arising Pedagogy during sport education.

Sport Education has close ties with sports psychology and some other subjects, such as general psychology, psychology ages, psychology pedagogy, general pedagogy, sport physiology , theories and methods of sport, theories and methods of physical education in schools.

5. Tài liệu học tập

[1] Phạm Văn Quang (2014), Đề cương bài giảng giáo dục học TDTT, Trường ĐHSP-ĐHTN.



6. Tài liệu tham khảo

[2] Phạm Viết Vương (2008), Giáo trình giáo dục học, NXB ĐHSP, Hà Nội.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, thảo luận, bài tập:

- Tham gia học tập 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp để thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao. Không hoàn thành sẽ không được học tiếp.

7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận:

- Sinh viên làm bài tập lớn hoặc tiểu luận ở tuần thứ 8 trong 13 tuần học.

- Sinh viên làm bài và nộp bài đúng hạn, bài làm được đánh giá theo yêu cầu đã được đặt ra.

8. Tiêu chẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trong số như sau: 50%.

+ Thảo luận, bài tập (a)

+ Kiểm tra giữa kì hoặc bài tập lớn hay tiểu luận (b)

+ Chuyên cần: Tham gia học tập, ý thức học tập (c)

- Điểm thi kết thúc: trọng số = 50% (tự luận)

* Điểm học phần: Là điểm trung bình chung của điểm bộ phận và điểm bài thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thấp thập phân.

TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY THỂ DỤC

(Physical education teaching methods)

Mã học phần: SSM433

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 03 Số tiết: 45 LT: 15. TH: 26 TTPT: 09

- Loại môn học: Bắt buộc.

- Các học phần tiên quyết: không

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học: Sinh viên phải trang bị sách vở, tài liệu học tập, giáo trình, đề cương môn học, đề cương bài giảng…

- Bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận và phương pháp giảng dạy.



2. Mục tiêu

2.1. Kiến thức:

- Sinh viên nắm vững được những kiến thức cơ bản của môn học Phương pháp giảng dạy thể dục.

- Biết phân tích nguyên lý kỹ thuật, phương pháp giảng dạy, áp dụng vào thực tiễn môn học.

2.2. Kĩ năng:

- Có năng lực vận dụng những hiểu biết, những kiến thức của môn học vào công tác giáo dục nói chung và giảng dạy môn học thể dục nói riêng.

- Có khả năng giảng dạy lý thuyết các môn thể dục thể thao, và giảng dạy thực hành giờ học thể dục.

2.3. Thái độ:

- Sinh vien có thái độ học tập một cách nghiem tóc, chÊp hµnh ®óng theo yêu cầu môn học.

- Tích cực, tự giác học tập và tham gia các buổi ngoại khóa để thực hiện tốt nội dung, rèn luyện và hình thành kĩ năng về phương pháp giảng dạy môn học thể dục

3. Tóm tắt môn học

Môn Phương pháp giảng dạy thể dục là một môn khoa học bắt buộc, nằm trong chương trình giảng dạy và đào tạo sinh viên chuyên ngành Giáo duc thể chất của các trường Thể dục thể thao. Môn học đóng vai trò rất quan trọng trong việc đào tạo ra những cử nhân sư phạm Thể dục thể thao, làm công tác Giáo dục thể chất tại các trường phổ thông các cấp. Thông qua häc phÇn phương pháp giảng thể dục, người học sẽ được trang bị những kiến thức, kĩ năng cơ bản của lý luận và thực hành phương pháp giảng dạy giờ học thể dục.

Với đặc điểm của môn học chủ yếu là các bài học thực hành. Ngoài những phương pháp được sử dụng chung trong quá trình dạy học, môn học còn có những phương pháp mang tính đặc thù riêng, giúp quá trình dạy và học môn thể dục thu được kết quả cao nhất.

4. Mô tả bằng tiếng Anh

Physical education teaching methods is a mandatory sciences, in curriculum and training students of physical education of the sport. The course plays a very important role in the training of the bachelor sport pedagogy, working in physical education at the high school level. Through schooling methods parcel fitness instructor, students will be equipped with the knowledge, skills, basic theory and practice of teaching fitness classes.

With the characteristics of the subjects are mainly practical lessons. In addition to the methods commonly used in the teaching process, course there are other methods of its own specific characteristics, making the process of learning and teaching physical education obtained the highest results.

5. Tài liệu học tập

[1] Nguyễn Văn Dũng (2014), Đề cương bài giảng môn Phương pháp giảng dạy Thể dục, Trường ĐHSP-ĐHTN.



6. Tài liệu tham khảo

[2] Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp TDTT, NXB TDTT, Hà Nội.

[3] Vũ Huyến (1979), Phương pháp giảng dạy TDTT trong nhà trường phổ thông, NXB TDTT, Hà Nội.

[4] Đặng Đức Thao - Phạm Khắc Học, Vũ Đào Hùng (1998), Thể dục và phương pháp dạy học - Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (Năm 2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình SGK lớp 10, 11, 12 THPT.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự học ít nhất là 80% tổng thời lượng của học phần.

- Có đầy đủ tài liệu học tập, chấp hành tốt nội quy, yêu cầu giờ học.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

8.1. Điểm thành phần (50%): Bao gồm 02 bài kiểm tra

- Bài 1: Lý thuyết về phương pháp giảng dạy thể dục.

- Bài 2: Biên soạn giáo án thể dục.

- Cộng điểm chuyên cần.



8.2. Điểm Thi (50%): Bao gồm 02 nội dung thi.

- Thi biên soạn giáo án.

- Thi thực hành giảng (tóm tắt khoảng 5-7 phút) 1giáo án thể dục .
TÊN HỌC PHẦN: THỰC HÀNH SƯ PHẠM

(Tiếng Anh)

Mã số học phần:

1. Thông tin chung về môn học:

Số tín chỉ: 03 . Số tiết: 45 .Tổng số: Lý thuyết: 08 . Thực hành: 33

Loại môn học: Bắt buộc

Môn học trước: Phương pháp giảng dạy thể dục.

Môn học song hành: Không.

Các yêu cầu đối với môn học: Máy Projector, máy tính, micro, sân bãi tập luyện, dụng cụ tập luyện.

Bộ môn phụ trách: Lý luận và Phương pháp giảng dạy.

2. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học Thực hành Sư phạm là một môn khoa học bắt buộc, nằm trong chương trình giảng dạy và đào tạo sinh viên chuyên ngành Giáo duc thể chất của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Môn học đóng vai trò rất quan trọng trong việc đào tạo ra những cử nhân sư phạm Thể dục thể thao, làm công tác Giáo dục thể chất tại các trường phổ thông các cấp. Thông qua môn học, người học sẽ được trang bị những kiến thưc, kĩ năng cơ bản về các hoạt động thực hành sư phạm, gắn liền với thực tiễn phổ thông. Qua đó giúp người học sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ dạy học sau khi tốt nghiệp ra trường.

Với đặc điểm của môn học chủ yếu là các bài học thực hành. Ngoài những phương pháp được sử dụng chung trong quá trình dạy học, môn học còn có những phương pháp, cách thức mang tính đặc thù riêng của hoạt động TDTT, để giúp cho quá trình dạy và học môn Thực hành Sư phạm thu được kết quả cao nhất.

3. Mục tiêu môn học:

3.1. Kiến thức:

- Hiểu và năm vững được những kiến thức kĩ năng cơ bản của môn học Thực hành Sư phạm.

- Biết phân tích, vận dụng nguyên lý kỹ thuật, phương pháp giảng dạy, áp dụng vào thực tiễn môn học.

3.2. Kĩ năng: Có năng lực vận dụng những hiểu biết, những kiến thức của môn học vào công tác giáo dục nói chung và giảng dạy môn học thể dục nói riêng.

3.3. Thái độ:

- Sinh viên có thái độ học tập một cách nghiêm túc, chấp hành tốt theo yêu cầu môn học.

- Tích cùc, tự giác học tập và tham gia các buổi ngoại khóa để thùc hiện tốt những nội dung do giảng viên đề ra, rèn luyện và hình thành những kĩ năng về phương pháp, hình thức và các hoạt động thực hành sư pham.

4. Mô tả môn học bằng tiếng anh

Pedagogical Practice Course is a mandatory sciences, in curriculum and training students of physical education from the University of Pedagogy - Thai Nguyen University. The course plays a very important role in the training of the bachelor sport pedagogy, working in physical education in schools cap.Thong through knowledge of the subject, students will be equipped are the knowledge, skills, basic activities pedagogical practice, associated with common practice.



5. Tài liệu học tập:

[1]. Giáo trình giao tiếp sư phạm – Trường ĐHSP – ĐHTN.

[2] Giáo trình nội bộ Thực hành sư phạm - Trường ĐHSP – ĐHTN.

[3]. Giáo trình nội bộ Phương pháp giảng dạy TD – Trường ĐHSP – ĐHTN.

[4]. Tài liệu công tác tổ chức thi đấu và trọng tài.



tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương