TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang22/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng SO2

Mã số công việc: H7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng SO2 trong các mẫu thực phẩm bằng phương pháp trắc quang (tạo màu với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chưng cất SO2; thực hiện phản ứng với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid, đo độ hấp thụ; xây dựng đường chuẩn; đọc kết quả; tính toán và biểu thị kết quả hàm lượng SO2



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, chính xác đến 0,01g;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • SO2 trong mẫu được chưng cất triệt để và không bị thất thoát;

  • SO2 chưng cất được hấp thụ vào 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid;

  • Dung dịch sau hấp thụ phải để yên trong thời gian qui định;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng SO2;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy dung dịch chuẩn có nồng độ tăng dần trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn đã khảo sát trước và được tạo màu với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid;

  • Độ hấp thụ của dãy chuẩn ở 412nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng SO2 được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo dãy chuẩn;

  • Hàm lượng SO2 được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng SO2 trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Chưng cất SO2, hấp thụ SO2 vào 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid thành thạo;

  • Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn, tạo màu với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid đúng qui định;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng SO2 dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng SO2 bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chưng cất SO2 ra khỏi mẫu; tạo màu SO2 với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng SO2 dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 412nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy nghiền (cối nghiền);

  • Bộ chưng cất Kjeldahl, máy đo pH;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • DD NaOH 0,1M; HCl 0,1M; H2SO4 10N;

  • Muối EDTA-2Na, Na2S2O3, I2, KI;

  • Etanol 96%, đệm phosphate, hồ tinh bột, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng SO2 bằng phương pháp trắc quang;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, chính xác đến 0,01g.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng SO2 được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • SO2 trong mẫu được chưng cất triệt để và không bị thất thoát.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • SO2 chưng cất được hấp thụ vào 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch sau hấp thụ phải để yên trong thời gian qui định

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng SO2.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch chuẩn có nồng độ tăng dần trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn đã khảo sát trước và được tạo màu với 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Độ hấp thụ của dãy chuẩn ở 412nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng SO2 được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Hàm lượng SO2 được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng máy nghiền, cân phân tích, bộ chưng cất Kjeldahl, máy đo pH, phần mềm điều khiển thành thạo

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chưng cất hấp thụ SO2 vào 2,2- đinitro -5,5- dithiobenzoic acid thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng SO2 được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng SO42-

Mã số công việc: H8
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng SO42- bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu phân tích; pha dãy dung dịch màu tiêu chuẩn; đo độ hấp thụ, dựng đường chuẩn, tính và ghi kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Lượng mẫu được lấy chính xác và xử lý phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu được chế hóa với thuốc thử glycola và dung dịch HCl (1:1) đúng qui định;

  • Dãy dung dịch màu chuẩn được chuẩn bị, chế hóa với thuốc thử glycola và dung dịch HCl (1:1) đúng qui định;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng SO42-;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ ở 364nm chuẩn xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng SO42-được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Hàm lượng SO42- của mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng SO42- được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Pha dãy dung dịch màu chuẩn thành thạo;

  • Chế hóa mẫu thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng SO42- dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng SO42-bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành máy so màu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng SO42-bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 364nm, cuvet có bề dày 5-10cm;

  • Cối sứ, sàng lụa, màng lọc No4;

  • Bình định mức 100ml; pipet 1m, 2ml, 10ml; ống đong;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Thuốc thử glycola, nước cất;

  • DD K2SO­4 (0,5mg/ml); BaCl2 5%; AgNO3 1,7%; HCl (1:5), (1:1);

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng SO42- bằng PP trắc quang;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng SO42- được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Lượng mẫu lấy chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được chế hóa với thuốc thử glycola và dung dịch HCl (1:1) đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch màu chuẩn được chuẩn bị, chế hóa với thuốc thử glycola và dung dịch HCl (1:1) đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng SO42-.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ ở 364nm chuẩn xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.


  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng SO42-được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Hàm lượng SO42- của mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng SO42- được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ đục

Mã số công việc: H9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ đục bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu phân tích; pha dãy dung dịch tiêu chuẩn; đo độ hấp thụ, dựng đường chuẩn, tính và ghi kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu được đo độ đục trong vòng 24 giờ sau khi lấy mẫu

  • Dãy huyền phù tiêu chuẩn được chuẩn bị từ Kaolin (hay trepen) đúng qui định, đảm bảo huyền phù không bị lắng sau 3 ngày đêm;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định độ đục;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy huyền phù tiêu chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ ở 530nm chuẩn xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ huyền phù trong dãy tiêu chuẩn được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Độ đục của mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Độ đục được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương