TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG



tải về 5.05 Mb.
trang19/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   62

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ được chuẩn bị đúng, đủ theo yêu cầu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Độ nhớt được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Dung dịch mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy đo độ nhớt được khởi động và cài đặt chế độ phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch mẫu được lấy một lượng phù hợp với yêu cầu và được cho vào cốc chứa của máy.

Kiểm tra lượng mẫu trong cốc.

  • Cốc chứa mẫu được đặt đúng vị trí qui định.

Kiểm tra vị trí đặt cốc chứa mẫu.


  • Độ nhớt của mẫu được đo đúng qui trình, phù hợp với từng loại mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả đo độ nhớt của mẫu được đọc trực tiếp trên máy với độ chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả.

  • Đầu đo của máy được làm sạch đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả.

  • Kết quả được ghi vào phiếu và sổ theo dõi đầy đủ, chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra phiếu và sổ theo dõi.



  • Thao tác vận hành máy đo độ nhớt thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang

Mã số công việc: H1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang (tạo màu với DNS). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; pha dãy màu tiêu chuẩn, đo độ hấp thụ của dãy chuẩn, vẽ đường chuẩn; pha màu với dung dịch mẫu, đo độ hấp thụ của mẫu; tính và xử lý kết quả hàm lượng đường khử.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được trung hòa acid (nếu mẫu có tính acid) và loại hết tạp chất;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng đường khử;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu với Dinitrosalicylic acid (DNS) đúng qui định;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 540nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ glucose được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng đường khử trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng đường khử trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Trung hòa acid (nếu cần) và loại tạp chất thành thạo;

  • Thực hiện phản ứng tạo màu đường khử với DNS thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng đường khử dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp trung hòa acid, loại tạp chất;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp tạo màu của đường khử với DNS;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng đường khử dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 540nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy nghiền (cối nghiền);

  • Bếp cách thủy;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • DD NaOH 4N, 10%; HCl 0,1N;

  • Chỉ thị phenolphthalein 1%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không quá 0,001g.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng đường khử được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được trung hòa acid (nếu mẫu có tính acid) và loại hết tạp chất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dịch lọc thu được.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng đường khử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu với DNS đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 540nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.


  • Đường chuẩn được xây dựng đúng qui trình và đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.


  • Thao tác vận hành và sử dụng máy nghiền, cân phân tích, phần mềm điều khiển chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác trung hòa mẫu (nếu cần), loại tạp chất, thực hiện phản ứng tạo màu với DNS thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng đường khử trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng đường khử trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng phospho

Mã số công việc: H2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng phospho bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; nung và acid hóa; pha dãy màu tiêu chuẩn, đo độ hấp thụ của dãy chuẩn, vẽ đường chuẩn; pha màu với dung dịch mẫu, đo độ hấp thụ của mẫu; tính và xử lý kết quả hàm lượng phospho.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Mẫu được tro hóa hoàn toàn;

  • Mẫu tro thu được phải acid hóa hoàn toàn;

  • Dung dịch sau acid hóa phải được lọc và định mức chính xác;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng phospho;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 620nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng P được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng P trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng P trong mẫu được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Tro hóa mẫu thành thành thạo;

  • Acid hóa tro thu được, lọc và định mức thành thạo;

  • Thực hiện phản ứng tạo màu thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử chuẩn xác;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng P dựa vào đường chuẩn chuẩn xác;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền, lò nung;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng phospho bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, lò nung, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp nung mẫu;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp tạo màu phospho;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng phospho dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 620nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy nghiền (cối nghiền), lò nung;

  • Bếp cách thủy, bếp điện;

  • Chén nung, bình định mức, pipét, ống nghiệm, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Amnoni molipdat, KMnO4;

  • DD HCl 20%; HCl đậm đặc; H2SO4 đậm đặc;

  • Na2HPO4 1 (g/l);

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng phospho bằng PP trắc quang;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không quá 0,01g.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng P được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được tro hóa hoàn toàn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

và kiểm tra mẫu tro thu được.



  • Mẫu tro thu được phải acid hóa hoàn toàn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch sau acid hóa phải được lọc và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng phosphor.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.



  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 620nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng P được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện và kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Hàm lượng P trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng lò nung, cân phân tích, phần mềm điều khiển chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác nghiền mẫu, tro hóa mẫu, acid hóa, lọc, định mức và thực hiện phản ứng tạo màu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng P trong mẫu được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương