TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang15/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   62

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy lọc chân không, bình lọc, phễu lọc xốp, cân phân tích, máy nghiền, bếp cách thủy, bếp điện;

  • Pipet, cốc, phễu, đũa thủy tinh, bình nón, bình định mức, buret, pipet;

  • Giá đỡ, kệ để nghiêng bình nón, giấy lọc;

  • Mẫu, nước cất, bình tia nước cất, nút cao su có gắn ống thủy tinh, kéo;

  • HCl đậm đặc, DD NaOH 20%, Phenolphthalein 1%, DD Fehling A, Fehling B, Fe2(SO4)3, KMnO4 0,1N, (CH3COO)2Pb (bột hoặc dung dịch 30%);

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng tinh bột bằng phương pháp Bertrand. Bảng tra hàm lượng glucose, phiếu ghi kết quả.

V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Hàm lượng tinh bột được xác định theo đúng qui trình của phương pháp Bertrand.

Theo dõi quá trình thực hiện, so sánh đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

So sánh đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch mẫu.

  • Dung dịch mẫu được thủy phân hoàn toàn bằng HCl đậm đặc ở nhiệt độ và thời gian qui định (1000C trong 3h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu thử sau khi thủy phân được làm nguội, trung hòa hết lượng acid dư bằng NaOH 20% và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được tẩy tạp chất và dung dịch lọc thu được trong suốt.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch lọc.

  • Dung dịch mẫu và lượng hóa chất (Fehling A, Fehling B) được lấy để tạo kết tủa theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phản ứng tạo kết tủa được thực hiện ở nhiệt độ sôi và đảm bảo thời gian sôi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch bên trên kết tủa phải còn màu xanh sau khi lắng; nếu không còn màu xanh phải làm lại với thể tích dung dịch lọc ít hơn.

Kiểm tra dung dịch bên trên kết tủa, theo dõi cách xử lý của người thực hiện.


  • Dung dịch rửa kết tủa cho đến khi không còn màu xanh; kết tủa không được tiếp xúc với không khí trong quá trình gạn lọc và rửa; kết tủa được hòa tan hoàn toàn, không còn vết mầu đỏ gạch.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch thu được sau khi hòa tan được chuẩn độ bằng KMnO4 cho đến khi xuất hiện mầu hồng bền trong 30”; thể tích KMnO4 tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả chuẩn độ.

  • Thao tác thủy phân, trung hòa, tẩy tạp chất, lọc, tạo, gạn lọc, rửa, hòa tan kết tủa và chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng tinh bột được tính toán chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng protein tổng số

Mã số công việc: F5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng protein tổng số của LTTP bằng phương pháp Kjeldahl. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị mẫu; vô cơ hóa mẫu; cất NH3; chuẩn độ; tính kết quả hàm lượng nitơ tổng số; tính hàm lượng protein tổng số.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu phải có kích thước, khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm; sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g;

  • Thể tích mẫu được lấy chính xác với sai số không vượt quá 0,1ml;

  • Mẫu trắng phải được thực hiện đồng thời với mẫu thử;

  • Mẫu phải được vô cơ hóa hoàn toàn ở điều kiện qui định (H2SO4 đậm đặc, xúc tác phù hợp, nhiệt độ sôi);

  • NH3 được đấy hoàn toàn ra khỏi muối (NH4)2SO4 sau khi vô cơ hóa;

  • Lượng NH3 được tách hoàn toàn trong quá trình cất đạm và được hấp thụ hoàn toàn vào H2SO4 0,1N dư (đã biết thể tích); kết thúc quá trình cất khi thử với quì tím phải đảm bảo không có màu xanh;

  • H2SO4 0,1N dư phải được chuẩn độ hoàn toàn bằng NaOH 0,1N đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh lá mạ;

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng Nitơ toàn phần, hàm lượng protein tổng số được tính theo đúng công thức, đúng đơn vị;

  • Hàm lượng protein tổng số được xác định chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền mẫu, thiết bị phá mẫu, thiết bị cất đạm;

  • Nhận biết đúng thời điểm quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc;

  • Nhận biết chính xác thời điểm NH3 được đẩy hết ra khỏi muối và được cất hết;

  • Quan sát và phát hiện nhanh những bất thường trong quá trình cất và hấp thụ NH3 trên máy cất đạm;

  • Chuẩn độ thành thạo và đọc thể tích trên buret chính xác;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được nguyên lý, PP vô cơ hóa mẫu và chưng cất NH3;

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, máy nghiền, thiết bị phá mẫu, thiết bị cất đạm;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng xác định hàm lượng protein tổng số;

  • Mô tả được PP nghiền mẫu, cách sử dụng dụng cụ thủy tinh;

  • Vận dụng được PP chuẩn độ trung hòa vào việc chuẩn độ H­2SO4 0,1N dư;

  • Phân tích được các yếu tố gây thất thoát NH3 và vận dụng biện pháp phòng tránh phù hợp;

  • Trình bày được ý nghĩa dùng mẫu trắng, tỷ lệ chất xúc tác, dấu hiệu nhận biết thời điểm quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc và NH3 được cất hết;

  • Trình bày được nguyên lý đẩy NH3 ra khỏi muối (NH4)2SO4 và cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng công thức tính hàm lượng Nitơ toàn phần, hàm lượng protein tổng số;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Thiết bị phá mẫu, thiết bị cất đạm, cân phân tích, tủ hút, dụng cụ nghiền mẫu, cối, chày (máy nghiền), bình định mức, cốc thủy tinh, bình nón, phễu lọc, pipet, bộ chuẩn độ, găng tay, khẩu trang, giấy lọc, bình Kjeldahl;

  • H2SO4 đđ, H2SO­­­4 0,1N; NaOH 30%, 0,1N; chỉ thị Phenolphthalein 1%, chất xúc tác (K2SO4, CuSO4), quỳ tím, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Protein bằng phương pháp Kjeldahl, bảng tra hệ số chuyển đổi hàm lượng Nitơ sang protein của các thực phẩm;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu phải phải có kích thước và khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích mẫu được lấy chính xác với sai số không vượt quá 0,1ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng protein được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu trắng phải được thực hiện đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu phải được vô cơ hóa hoàn toàn ở điều kiện qui định (H2SO4 đậm đặc, xúc tác phù hợp, nhiệt độ sôi).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • NH3 được đấy hoàn toàn ra khỏi muối (NH4)2SO4 sau khi vô cơ hóa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng NH3 được tách hoàn toàn trong quá trình cất đạm và được hấp thụ hoàn toàn vào H2SO4 0,1N dư (đã biết thể tích); kết thúc quá trình cất khi thử với quì tím phải đảm bảo không có màu xanh.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra giấy quì sau khi thử.

  • H2SO4 0,1N dư phải được chuẩn độ hoàn toàn bằng NaOH 0,1N đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh lá mạ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra kết quả thể tích NaOH 0,1N.

  • Hàm lượng Nitơ toàn phần, hàm lượng protein tổng số được sử dụng đúng công thức, đúng đơn vị.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra kết quả và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác lắp ráp, vận hành thiết bị phá mẫu, thiết bị cất đạm chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, vô cơ hóa mẫu, thử NH3, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ chua

Mã số công việc: F6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ chua của các mẫu bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chuẩn độ bằng NaOH 0,1N và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu phải có kích thước và khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá mức cho phép;

  • Thể tích mẫu phải hút chính xác;

  • Mẫu sản phẩm phải được loại hoàn toàn SO2 hoặc CO2;

  • Mẫu được chiết triệt để acid vào dung dịch với phương pháp xử lý phù hợp theo yêu cầu của từng loại mẫu;

  • Dung dịch mẫu được chuẩn độ bằng NaOH 0,1N với chỉ thị phenolphtalein cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt;

  • Thể tích NaOH 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Độ chua của mẫu được xác định chính xác, kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền mẫu;

  • Sử dụng thành thạo bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết thành thạo điểm tương đương của quá trình chuẩn độ;

  • Đọc thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Lựa chọn công thức tính kết quả phù hợp với bản chất của các loại thực phẩm;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dung;

  • Trình bày được qui trình vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc định phân;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Vận dụng được đặc điểm của loại thực phẩm để lựa chọn công thức tính kết quả phù hợp.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm, giấy lọc, nước cất;

  • Bếp cách thủy, cân phân tích, bình định mức, cốc thủy tinh, bình nón, phễu lọc, pipet, bộ chuẩn độ, cối, chày (máy nghiền mẫu);

  • NaOH 0,1N;

  • Chỉ thị Phenolphthalein 0,1%;

  • Tài liệu kỹ thuật của PP xác định độ chua;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Độ chua được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu phải có kích thước và khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thể tích mẫu phải hút chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu sản phẩm phải được loại hoàn toàn SO2 hoặc CO2

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chiết triệt để acid vào dung dịch với phương pháp xử lý phù hợp theo yêu cầu của từng loại mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch mẫu được chuẩn độ bằng NaOH 0,1N với chỉ thị phenolphtalein cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích NaOH 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra kết quả thể tích NaOH 0,1N.

  • Kết quả độ chua được tính toán theo công thức phù hợp với đặc tính của mẫu.

Kiểm tra công thức, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ chua của mẫu được xác định chính xác, kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.




tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương