TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang13/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng xơ thô

Mã số công việc: E6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng xơ thô của LTTP bằng phương pháp khối lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu thử nghiệm; thủy phân bằng acid, bằng kiềm, lọc, rửa bã sau mỗi lần thủy phân; sấy và nung bã, cân bã và tro sau khi sấy và nung; tính kết quả hàm lượng xơ thô.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu phải được nghiền đến kích thước qui định;

  • Mẫu được thủy phân bằng acid ở điều kiện qui định cho đến khi hết tinh bột ( thử bằng dung dịch Iod 1%) và bã được lọc, rửa bằng nước cất;

  • Bã được thủy phân bằng kiềm ở điều kiện qui định và bã được lọc, rửa bằng nước cất, acid acetic 2%, etanol nguyên chất theo đúng trình tự;

  • Bã sau khi lọc, rửa phải có màu trắng trong;

  • Bã được sấy ở chế độ phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi và cân chính xác, sai số giữa hai lần cân bã liên tiếp không lệch quá 0,001g;

  • Bã được tro hóa hoàn toàn ở chế độ nung phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi và cân chính xác, sai số giữa hai lần cân tro liên tiếp không lệch quá 0,001g;

  • Hàm lượng xơ thô được xác định chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền, tủ sấy, lò nung;

  • Sử dụng thành thạo bếp cách thủy, bếp điện, bình hút ẩm, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Lấy chất lỏng bằng pipet thành thạo và chính xác;

  • Nhận biết chính xác tinh bột còn hay hết bằng iod;

  • Lọc, rửa bã thành thạo và đúng qui trình;

  • Thực hiện quá trình sấy, nung đúng qui định;

  • Tính toán và xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng xơ thô;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng lò nung, tủ sấy, máy nghiền, cân phân tích, cách sử dụng bình hút ẩm, bếp điện, bếp cách thủy;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp thủy phân mẫu bằng acid và bằng kiềm;

  • Trình bày được nguyên lý, qui trình sấy và nung mẫu đến khối lượng không đổi;

  • Lựa chọn được chế độ sấy, nung phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Vận dụng nguyên tắc sấy, nung đến khi đạt khối lượng không đổi vào việc sấy và nung mẫu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích;

  • Sử dụng thiết bị, dụng cụ an toàn.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích, bếp điện, bộ nghiền mẫu, tủ sấy, lò nung;

  • Cap-xun, phễu, đũa thủy tinh, bình tia nước cất, nước cất, giấy lọc không tro, bình hút ẩm, chén nung có nắp;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • HCl đđ, DD KOH 10%, DD I2 1%, DD acetic acid 2%, ethanol nguyên chất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định xơ thô, phiếu ghi kết quả phân tích, sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Hàm lượng xơ thô được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu phải được nghiền đến kích thước qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được thủy phân bằng acid ở điều kiện qui định cho đến khi hết tinh bột (thử bằng dung dịch Iod1%) và bã được lọc, rửa bằng nước cất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bã được thủy phân bằng kiềm ở điều kiện qui định và bã được lọc, rửa bằng nước cất, acid acetic 2%, etanol nguyên chất theo đúng trình tự.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bã sau khi lọc, rửa phải có màu trắng trong.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bã được sấy ở chế độ phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi và cân chính xác, sai số giữa hai lần cân bã liên tiếp không lệch quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bã được tro hóa hoàn toàn ở chế độ nung phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi và cân chính xác, sai số giữa hai lần cân tro liên tiếp không lệch quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng xơ thô được xác định chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành lò nung, tủ sấy, máy nghiền, cân phân tích chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác thủy phân, lọc, rửa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Tên công việc: Xác định hàm lượng đường khử (bằng phương pháp Bertrand)

Mã số công việc: F1

I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng đường khử của LTTP bằng phương pháp Bertrand. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu thử nghiệm; tẩy tạp chất, tạo kết tủa; gạn lọc; hòa tan kết tủa; chuẩn độ; đọc thể tích; tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn và định mức chính xác;

  • Dung dịch lọc trong suốt sau khi tẩy tạp chất;

  • Dung dịch mẫu và lượng hóa chất (Fehling A, Fehling B) được lấy để tạo kết tủa theo qui định;

  • Phản ứng tạo kết tủa được thực hiện ở nhiệt độ sôi và đảm bảo thời gian sôi;

  • Dung dịch bên trên kết tủa phải có màu xanh sau khi lắng;

  • Dung dịch rửa kết tủa cho đến khi không còn màu xanh;

  • Kết tủa không được tiếp xúc với không khí trong quá trình gạn lọc và rửa;

  • Kết tủa được hòa tan hoàn toàn bằng Fe2(SO4)3 trong H2SO4 đến khi không còn vết đỏ gạch;

  • Dung dịch thu được sau khi hòa tan được chuẩn độ bằng KMnO4 0,1N cho đến khi xuất hiện mầu hồng bền trong 30giây;

  • Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml;

  • Hàm lượng đường khử được tính toán chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

  1. Kỹ năng

    • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

    • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

    • Đồng nhất mẫu phù hợp với đặc điểm của từng loại thực phẩm;

    • Thực hiện việc định mức, tẩy tạp chất, tạo, gạn lọc, rửa, hòa tan kết tủa và chuẩn độ đảm bảo chuẩn xác;

    • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền, máy lọc hút chân không;

    • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

    • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

  2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp Bertrand;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng cân phân tích, máy nghiền, máy lọc hút chân không;

  • Lựa chọn phương pháp đồng nhất mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Trình bày được nguyên tắc, phương pháp tẩy tạp chất, tạo, gạn lọc, rửa, hòa tan kết tủa và chuẩn độ theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết tạp chất được kết tủa hoàn toàn, đường thử trong mẫu phản ứng hoàn toàn, kết tủa đã được rửa sạch, kết tủa đã hòa tan hoàn toàn và thời điểm kết thúc chuẩn độ;

  • Giải thích và đề xuất được biện pháp xử lý các lỗi thường gặp trong quá trình phân tích;

  • Tính được lượng hàm lượng đường khử theo đúng công thức của phương pháp Bertrand.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy lọc chân không, bình lọc hút chân không, phễu lọc xốp, cân phân tích, máy nghiền, bếp điện, pipet, cốc, phễu, đũa thủy tinh, bình nón, bình định mức;

  • Buret, giá đỡ, kệ để nghiêng bình nón kéo, giấy lọc;

  • Mẫu nguyên liệu, nước cất, bình tia nước cất;

  • DD Fehling A, DD Fehling B, DD Fe2(SO4)3, DD KMnO4 0,1N, (CH3COO)2Pb;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp Bertrand;

  • Bảng tra hàm lượng glucose, phiếu ghi kết quả.

V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Hàm lượng đường khử được xác định theo đúng qui trình của phương pháp Bertrand.

Theo dõi quá trình thực hiện, so sánh đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

So sánh đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch lọc trong suốt sau khi tẩy tạp chất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch lọc.

  • Dung dịch mẫu và lượng hóa chất (Fehling A, Fehling B) được lấy để tạo kết tủa theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Phản ứng tạo kết tủa được thực hiện ở nhiệt độ sôi và đảm bảo thời gian sôi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch bên trên kết tủa phải còn màu xanh sau khi lắng; nếu không còn màu xanh phải làm lại với thể tích dung dịch lọc ít hơn.

Kiểm tra dung dịch bên trên kết tủa, theo dõi cách xử lý của người thực hiện.

  • Dung dịch rửa kết tủa cho đến khi không còn màu xanh; kết tủa không được tiếp xúc với không khí trong quá trình gạn lọc và rửa; kết tủa được hòa tan hoàn toàn, không còn vết đỏ gạch.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch thu được sau khi hòa tan được chuẩn độ bằng KMnO4 cho đến khi xuất hiện mầu hồng bền trong 30 giây; thể tích KMnO4 tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả chuẩn độ.

  • Thao tác tẩy tạp chất, tạo kết tủa, gạn lọc, hòa tan kết tủa, chuẩn độ chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng đường chung được tính toán chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Tên công việc: Xác định hàm lượng đường chung (bằng phương pháp Bertrand)

Mã số công việc: F2

I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng đường chung của LTTP bằng phương pháp Bertrand. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu thử nghiệm; tẩy tạp chất; thủy phân, trung hòa, định mức dung dịch mẫu thử; tạo kết tủa; gạn lọc; hòa tan kết tủa; chuẩn độ; đọc, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn;

  • Dung dịch lọc trong suốt sau khi tẩy tạp chất;

  • Dung dịch mẫu được thủy phân bằng HCl đậm đặc ở nhiệt độ và thời gian qui định (700C trong 15 phút);

  • Mẫu thử sau khi thủy phân được trung hòa hết lượng acid dư bằng NaOH 20% và định mức chính xác;

  • Dung dịch mẫu và lượng hóa chất (Fehling A, Fehling B) được lấy để tạo kết tủa theo qui định;

  • Phản ứng tạo kết tủa được thực hiện ở nhiệt độ sôi và đảm bảo thời gian sôi;

  • Dung dịch bên trên kết tủa phải có màu xanh sau khi lắng;

  • Dung dịch rửa kết tủa cho đến khi không còn màu xanh;

  • Kết tủa không được tiếp xúc với không khí trong quá trình gạn lọc, rửa;

  • Kết tủa được hòa tan hoàn toàn bằng Fe2(SO4)3 trong H2SO4 đến khi không còn vết đỏ gạch;

  • Dung dịch thu được sau khi hòa tan được chuẩn độ bằng KMnO4 0,1N cho đến khi xuất hiện mầu hồng bền trong 30 giây;

  • Thể tích KMnO4 0,1N tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml;

  • Hàm lượng đường chung được tính toán chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Đồng nhất mẫu phù hợp với đặc điểm của từng loại thực phẩm;

  • Thực hiện việc tẩy tạp chất, thủy phân, trung hòa và lọc thành thạo;

  • Định mức đúng vạch, tạo, gạn lọc, rửa, hòa tan kết tủa và chuẩn độ đảm bảo chuẩn xác;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền, máy lọc hút chân không;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương