TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang11/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   62

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm, mẫu chuẩn hay hình ảnh về trạng thái chuẩn của sản phẩm;

  • Nước trắng, khay tráng men trắng, dĩa sứ trắng, ly, chai thủy tinh trong suốt, không màu, kẹp gắp, khăn lau, kéo, dụng cụ mở bao bì, hộp petri (túi PE 10 x 20cm);

  • Tiêu chuẩn Việt Nam về đánh giá màu sắc của sản phẩm;

  • Phiếu đánh giá và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Mùi, vị sản phẩm được đánh giá đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Các điều kiện vệ sinh dụng cụ, bao bì được kiểm tra thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Sản phẩm phải được chuẩn bị theo yêu cầu để đánh giá mùi, vị (bảo quản < 25oC, không làm xáo trộn sản phẩm).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bao bì sản phẩm phải được mở đúng qui định với từng loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mùi tổng quan của mẫu phải được đánh giá ngay khi mở bao bì, phải cách mũi khoảng 5cm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Sản phẩm được cho (rót) vào dụng cụ thử đúng qui định với khối lượng hay thể tích phù hợp tùy từng loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Mùi của sản phẩm phải được phải đánh giá đúng qui định cho từng loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tiêu chuẩn.



  • Khứu giác phải được đưa về trạng thái ban đầu (nghỉ khoảng 30 giây hoặc ngửi nước lọc) trước khi ngửi lại lần hai hoặc ngửi qua mẫu khác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vị của sản phẩm phải được thử và đánh giá theo qui định của từng loại loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tiêu chuẩn.



  • Hậu vị, khả năng lưu vị của mẫu phải được đánh giá đúng (nhổ bỏ mẫu sau khi nếm, được phép nuốt một ít mẫu).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chất thanh vị phải được sử dụng phù hợp khi nếm lại hoặc qua mẫu khác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Mùi, vị sản phẩm phải được so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn hay mẫu chuẩn và được kết luận đúng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Đối chiếu với tiêu chuẩn.



  • Kết quả đánh giá mùi, vị sản phẩm phải được ghi chính xác vào phiếu kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra phiếu kết quả và sổ lưu.



  • Thao tác mở bao gói, rót sản phẩm, thử và đánh giá mùi, vị sản phẩm thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.




TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Đánh giá tạp chất sản phẩm

Mã số công việc: D5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Đánh giá tạp chất sản phẩm bằng phương pháp cảm quan. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Kiểm tra dụng cụ, sản phẩm; mở bao bì sản phẩm; đổ (rót) sản phẩm vào dụng cụ thử; kiểm tra tạp chất; kết luận và ghi vào phiếu đánh giá



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Tạp chất của sản phẩm phải được quan sát dưới ánh sáng tự nhiên trên nền trắng;

  • Bao bì được mở đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Sản phẩm được cho (rót) vào dụng cụ thử đúng qui định với khối lượng hay thể tích phù hợp tùy từng loại sản phẩm;

  • Số lượng, kích thước vật thể lạ có trong sản phẩm phải được kiểm tra đúng qui định và mô tả đầy đủ;

  • Mức độ cặn, độ vẫn đục của sản phẩm phải được kiểm tra đúng qui định và mô tả đầy đủ;

  • Tạp chất của sản phẩm phải được đánh giá và kết luận đúng;

  • Kết quả đánh giá tạp chất sản phẩm được ghi chính xác vào phiếu kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Thao tác kiểm tra điều kiện vệ sinh các dụng cụ, bao bì thành thạo;

  • Thao tác mở bao bì, đổ sản phẩm ra dụng cụ thử thành thạo;

  • Quan sát và mô tả chính xác số lượng, kích thước vật thể lạ, mức độ cặn, độ vẫn đục của sản phẩm có trong sản phẩm;

  • Ghi đầy đủ, chính xác vào phiếu đánh giá và sổ lưu.

2. Kiến thức

  • Áp dụng được các qui định về an toàn thực phẩm và yêu cầu khi đánh giá cảm quan sản phẩm;

  • Trình bày được trình tự các bước đánh giá tạp chất sản phẩm;

  • Mô tả được cách kiểm tra dụng cụ và bao bì mẫu sản phẩm, cách mở và đổ sản phẩm ra dụng cụ thử.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Nước trắng, khay tráng men trắng, đĩa sứ trắng, ly, chai thủy tinh trong suốt, không màu, kẹp gắp, khăn lau, kéo, dụng cụ mở bao bì, hộp petri (túi PE 10 x 20cm);

  • Tiêu chuẩn Việt Nam về đánh giá tạp chất của sản phẩm;

  • Phiếu đánh giá và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Tạp chất sản phẩm được đánh giá đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Các điều kiện vệ sinh dụng cụ, bao bì được kiểm tra thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tạp chất của sản phẩm phải được quan sát dưới ánh sáng tự nhiên trên nền trắng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bao bì được mở đúng qui định đối với từng loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Sản phẩm được cho (rót) vào dụng cụ thử đúng qui định với khối lượng hay thể tích phù hợp tùy từng loại sản phẩm.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Số lượng, kích thước vật thể lạ có trong sản phẩm phải được kiểm tra đúng qui định và mô tả đầy đủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Mức độ cặn, độ vẫn đục của sản phẩm phải được kiểm tra đúng qui định và mô tả đầy đủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Tạp chất của sản phẩm phải được đánh giá và kết luận đúng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả đánh giá tạp chất sản phẩm được ghi chính xác vào phiếu kết quả và sổ lưu.

Kiểm tra phiếu kết quả và sổ lưu.

  • Thao tác mở bao bì, rót sản phẩm, quan sát và mô tả tạp chất thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ ẩm

Mã số công việc: E1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ ẩm của LTTP bằng phương pháp sấy đến khối lượng không đổi. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; chuẩn bị mẫu; sấy mẫu; cân khối lượng mẫu trước và sau khi sấy và tính kết quả độ ẩm.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu thử phải được xử lý phù hợp trước khi sấy;

  • Mẫu được sấy ở chế độ phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi theo qui định;

  • Sai số giữa hai lần cân mẫu sau khi sấy liên tiếp không lệch quá 0,001g;

  • Độ ẩm được xác định chính xác;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Cô cạn mẫu đúng qui định;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền, tủ sấy;

  • Sử dụng thành thạo bếp cách thủy, bếp điện, bình hút ẩm;

  • Sấy mẫu ở chế độ sấy phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Tính toán kết quả và xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với dụng cụ, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định độ ẩm;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng tủ sấy, máy nghiền, cân phân tích, bếp cách thủy, bếp điện, bình hút ẩm;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Lựa chọn được chế độ sấy phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Vận dụng nguyên tắc sấy đến khi đạt khối lượng không đổi vào việc sấy mẫu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Tủ sấy, cân phân tích, máy nghiền, bếp điện, bếp cách thủy, bình hút ẩm;

  • Chén sấy có nắp, kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy đến khối lượng không đổi;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm; sai số khối lượng không vượt quá 0,001g.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ ẩm xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thiết bị, dụng cụ, được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Mẫu thử phải được xử lý phù hợp trước khi sấy.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được sấy ở chế độ phù hợp đến khi đạt khối lượng không đổi theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Sai số giữa hai lần cân mẫu sau khi sấy liên tiếp không lệch quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ ẩm được xác định chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.


  • Thao tác vận hành tủ sấy, máy nghiền, cân phân tích, bếp điện, bếp cách thủy, bình hút ẩm chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước

Mã số công việc: E2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước của sản phẩm bằng cách cân khối lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, chuẩn bị mẫu, cân khối lượng sản phẩm có bao gói, cân khối lượng bao gói, cân khối lượng cái, khối lượng nước, tính và ghi kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu sản phẩm phải nguyên vẹn;

  • Khối lượng tịnh của sản phẩm dính ướt vào bao gói được xác định theo đúng qui định, với các tiêu chí sau:

+ Khối lượng sản phẩm của đơn vị bao gói được cân chính xác ở mức sai số cho phép ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm (3-5 đơn vị);

+ Sản phẩm được lấy hết ra khỏi bao bì;

+ Bao bì được cân chính xác ở mức sai số cho phép sau khi đã được làm sạch, làm khô;

+ Khối lượng tịnh của sản phẩm được tính chính xác theo đúng công thức;

  • Khối lượng tịnh sản phẩm không dính ướt vào bao gói được cân chính xác ở mức sai số cho phép ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm sau khi được lấy ra khỏi bao bì và đọc kết quả chính xác;

  • Tỷ lệ cái: nước được xác định theo đúng qui định, với các tiêu chí sau:

+ Phần lỏng được tách triệt để ra khỏi phần cái;

+ Phần cái, phần lỏng được cân chính xác ở mức sai số theo qui định ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm;

+ Tỷ lệ cái: nước của sản phẩm được tính chính xác theo đúng công thức;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Các kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng thành thạo cân kỹ thuật;

  • Mở bao gói, làm sạch, làm khô bao gói mẫu sản phẩm đúng qui định;

  • Tách phần chất lỏng ra khỏi phần cái thành thạo;

  • Tính toán kết quả và xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước;

  • Mô tả được cách mở bao bì, làm sạch, làm khô bao bì, cách tách phần chất lỏng ra khỏi phần cái của sản phẩm;

  • Nêu được cách sử dụng cân kỹ thuật;

  • Áp dụng được công thức tính kết quả khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước của sản phẩm.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật, kéo, cốc thủy tinh, dụng cụ khui đồ hộp, dụng cụ bóc nhãn hiệu, giẻ lau, rây có kích thước lỗ 2-3mm;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng tịnh, tỷ lệ cái: nước của sản phẩm xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu sản phẩm phải nguyên vẹn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng tịnh của sản phẩm dính ướt vào bao gói được xác định theo đúng qui định, với các tiêu chí sau:

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Khối lượng sản phẩm của đơn vị bao gói được cân chính xác ở mức sai số cho phép ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm (3-5 đơn vị).

Quan sát trực tiếp người thực hiện và kiểm tra kết quả cân.

+ Sản phẩm được lấy hết ra khỏi bao bì.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Bao bì được cân chính xác ở mức sai số cho phép sau khi đã được làm sạch, làm khô.

Quan sát trực tiếp người thực hiện và kiểm tra kết quả cân.

+ Khối lượng tịnh của sản phẩm được tính chính xác theo đúng công thức.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán.

  • Khối lượng tịnh sản phẩm không dính ướt vào bao gói được cân chính xác ở mức sai số cho phép ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm sau khi được lấy ra khỏi bao bì và đọc kết quả chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện và kiểm tra kết quả cân.

  • Tỷ lệ cái: nước được xác định theo đúng qui định, với các tiêu chí sau:

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Phần lỏng được tách triệt để ra khỏi phần cái.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Phần cái, phần lỏng được cân chính xác ở mức sai số theo qui định ứng với khối lượng của từng loại đơn vị sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Tỷ lệ cái: nước của sản phẩm được tính chính xác theo đúng công thức.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác mở bao bì, làm khô bao bì, tách phần lỏng ra khỏi phần cái, cân thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương