TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang21/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Nitrit

Mã số công việc: H5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Nitrit trong các mẫu thực phẩm bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; mẫu thử nghiệm; chuẩn bị sơ bộ; loại tạp chất; pha dãy màu tiêu chuẩn, đo độ hấp thụ của dãy chuẩn, vẽ đường chuẩn; pha màu với dung dịch mẫu, đo độ hấp thụ của mẫu; tính và xử lý kết quả hàm lượng Nitrit.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được chuẩn bị sơ bộ phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được loại hết tạp chất, định mức chính xác và lọc;

  • Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị đúng qui trình, theo yêu cầu của phương pháp;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng Nitrit;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định;

  • Dung dịch màu phải được đặt trong điều kiện ánh sáng và thời gian nhất định trước khi đo độ hấp thụ;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 538nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ Nitrit được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng Nitrit trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng Nitrit trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Loại tạp chất, định mức và lọc dung dịch thành thạo;

  • Thực hiện phản ứng tạo màu dãy chuẩn và mẫu thử thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng Nitrit dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Nitrit bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp loại tạp chất trong dung dịch mẫu dùng xác định hàm lượng Nitrit; nguyên tắc và phương pháp tạo màu Nitrit;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng Nitrit dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 538nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy nghiền (cối nghiền), bếp cách thủy;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, cốc, ống đong, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Acid acetic băng, Natri borat bão hòa;

  • HCl đậm đặc, KMnO4 0,1N; H2SO4 2,04M;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Nitrit: TCVN 5247: 90, TCVN 62681- 1: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu thử được chuẩn bị sơ bộ phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng Nitrit được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được loại hết tạp chất, định mức chính xác và lọc.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng Nitrit.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch màu phải được đặt trong điều kiện ánh sáng và thời gian nhất định trước khi đo độ hấp thụ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 538nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ nitrit được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Hàm lượng Nitrit trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác nghiền mẫu, loại tạp chất, định mức, lọc, thực hiện phản ứng tạo màu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng nitrit trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Nitrat

Mã số công việc: H6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Nitrat trong các mẫu thực phẩm bằng phương pháp trắc quang (khử bởi Cadimi và đo phổ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu thử nghiệm; chuẩn bị sơ bộ; loại tạp chất; khử Nitrat bằng cột Cadimi; pha dãy màu tiêu chuẩn, đo độ hấp thụ của dãy chuẩn, vẽ đường chuẩn; pha màu với dung dịch mẫu, đo độ hấp thụ của mẫu; tính và xử lý kết quả hàm lượng Nitrat.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Mẫu phải được xác định hàm lượng Nitrit trước khi xác định hàm lượng Nitrat;

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được chuẩn bị sơ bộ phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được loại hết tạp chất, định mức chính xác và lọc;

  • Cột Cadimi được chuẩn bị đáp ứng yêu cầu phản ứng tạo Cadimi và rửa Cadimi;

  • Khả năng khử của cột Cadimi phải được kiểm tra trước khi thực hiện với mẫu thử nghiệm;

  • Nitrat trong dung dịch mẫu được khử hoàn toàn thành Nitrit bằng cột Cadimi;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng Nitrit;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định;

  • Dung dịch màu phải được đặt trong điều kiện ánh sáng và thời gian nhất định trước khi đo độ hấp thụ;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 538nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ nitrit được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng Nitrit trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng Nitrat trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Loại tạp chất, định mức và lọc dung dịch thành thạo;

  • Chuẩn bị cột Cadimi và kiểm tra khả năng khử của cột thành thạo;

  • Thực hiện phản ứng tạo màu dãy chuẩn và mẫu thử thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định hàm lượng Nitrit dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền, máy trộn, thiết bị kết tinh;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Nitrat bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, máy trộn, thiết bị kết tinh, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp loại tạp chất trong dung dịch mẫu dùng xác định hàm lượng Nitrat; nguyên tắc và phương pháp tạo màu Nitrit;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp khử Nitrat thành Nitrit bằng cột Cadimi;

  • Giải thích được mục đích và qui trình kiểm tra khả năng khử của cột Cadimi;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng Nitrit dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 538nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy nghiền (cối nghiền), máy trộn, thiết bị kết tinh, cột thủy tinh, bếp cách thủy;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, cốc, ống đong, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Acid acetic băng, Natri borat bão hòa, kẽm thanh;

  • NaNO­2, KNO3, HCl đậm đặc, KMnO4 0,1N; H2SO4 2,04M, đệm pH = 9,6 -9,7;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Nitrat: TCVN 5247 -90, TCVN 6268 -1: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không quá 0,001g.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu phải được xác định hàm lượng Nitrit trước khi xác định hàm lượng Nitrat.

Kiểm tra kết quả hàm lượng Nitrit có trong mẫu.

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu thử được chuẩn bị sơ bộ phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Hàm lượng Nitrat được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được loại hết tạp chất, định mức chính xác và lọc.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cột Cadimi được chuẩn bị đáp ứng yêu cầu phản ứng tạo Cadimi và rửa Cadimi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khả năng khử của cột Cadimi phải được kiểm tra trước khi thực hiện với mẫu thử nghiệm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Nitrat trong dung dịch mẫu được khử hoàn toàn thành Nitrit bằng cột Cadimi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng Nitrit.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn và mẫu thử được tạo màu đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch màu phải được đặt trong điều kiện ánh sáng và thời gian nhất định trước khi đo độ hấp thụ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 538nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.


  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ nitrit được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng máy nghiền, cân phân tích, máy trộn, thiết bị kết tinh, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác nghiền mẫu, loại tạp chất, định mức, lọc, khử Nitrat bằng cột Cadimi, thực hiện phản ứng tạo màu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Nitrit trong dung dịch mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Nitrat trong mẫu thử được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương