TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG



tải về 5.05 Mb.
trang18/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   62
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Độ màu của sản phẩm được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thiết bị, dụng cụ cần thiết được chuẩn bị đúng, đủ theo yêu cầu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được cân chính xác theo qui định của từng loại mẫu, với mức sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn (đối với sản phẩm đặc).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Mẫu được lấy thể tích chính xác (đối với sản phẩm lỏng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu sau khi xử lý được lọc trong và định mức chính xác

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch lọc.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt bước sóng phù hợp cho từng loại mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Dung dịch mẫu được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ màu được tính theo đúng công thức cho từng loại mẫu đã được qui định.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán.

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp

Kiểm tra kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả tính toán.

  • Kết quả được ghi chính xác vào phiếu kết quả và sổ theo dõi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ theo dõi.

  • Thao tác vận hành máy so màu, cân phân tích thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan

Mã số công việc: G5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng khúc xạ kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mẫu thử nghiệm, khởi động máy, chỉnh máy bằng nước cất, tiến hành đo Bx, nhiệt độ mẫu, hiệu chỉnh nhiệt độ, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác theo qui định của từng loại mẫu, với mức sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn (đối với sản phẩm đặc);

  • Mẫu được lấy thể tích chính xác (đối với sản phẩm lỏng);

  • Dung dịch mẫu phải định mức chính xác;

  • Khúc xạ kế được kiểm tra bằng nước cất đảm bảo trị số đo Bx = 0;

  • Mẫu được cho vào lăng kính (đã được tráng bằng dung dịch mẫu) tránh tạo bọt;

  • Bx của mẫu được đo 2-3 lần đúng qui định, đọc kết quả Bx và nhiệt độ chính xác;

  • Bx của mẫu phải được hiệu chỉnh chính xác theo nhiệt độ;

  • Hàm lượng chất rắn hòa tan của mẫu thử phải được tính chính xác, theo đúng công thức;

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả được ghi vào sổ và phiếu đầy đủ và chính xác.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Kiểm tra, phát hiện nhanh những bất thường của thiết bị, dụng cụ;

  • Vận hành cân phân tích thành thạo;

  • Sử dụng thành thạo máy khúc xạ kế;

  • Tính thành thạo công thức nội suy;

  • Tính đúng hàm lượng chất rắn hòa tan có trong mẫu;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ theo dõi, vào phiếu báo kết quả;

  • Vệ sinh thành thạo các thiết bị, dụng cụ và sắp xếp đúng qui định.

2. Kiến thức

  • Lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng khúc xạ kế;

  • Mô tả được qui trình vận hành cân phân tích;

  • Mô tả được qui trình sử dụng khúc xạ kế, nhiệt kế;

  • Trình bày được cách tra bảng hiệu chỉnh Bx theo nhiệt độ, cách tính nội suy;

  • Áp dụng đúng công thức tính hàm lượng chất rắn hòa tan và xử lý kết quả;

  • Nêu được cách vệ sinh, bố trí các dụng cụ của phòng kiểm nghiệm.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích, khúc xạ kế, pipet, cốc, phễu, đũa thủy tinh, bình định mức, ống đong, nhiệt kế;

  • Nước cất, mẫu phân tích;

  • Sổ theo dõi, phiếu báo kết quả;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng khúc xạ kế;

  • Tài liệu kỹ thuật của thiết bị khúc xạ kế.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Hàm lượng chất rắn hòa tan của sản phẩm được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thiết bị, dụng cụ cần thiết được chuẩn bị đúng, đủ theo yêu cầu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện. So sánh với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được cân chính xác theo qui định của từng loại mẫu, với mức sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn (đối với sản phẩm đặc)

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Mẫu được lấy thể tích chính xác (đối với sản phẩm lỏng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu phải định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khúc xạ kế được kiểm tra bằng nước cất đảm bảo trị số đo Bx = 0

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được cho vào lăng kính (đã được tráng bằng dung dịch mẫu) tránh tạo bọt.

Kiểm tra và quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bx của mẫu được đo 2-3 lần đúng qui định, đọc kết quả Bx và nhiệt độ chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện. Kiểm tra giá trị đọc trên máy.

  • Bx của mẫu phải được hiệu chỉnh chính xác theo nhiệt độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng chất rắn hòa tan của mẫu thử phải được tính chính xác, theo đúng công thức.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán.


  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả tính toán.


  • Kết quả được ghi vào sổ, phiếu đầy đủ và chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ theo dõi.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, khúc xạ kế thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ cồn

Mã số công việc: G6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ cồn của các mẫu bằng cồn kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mẫu thử nghiệm, chưng cất mẫu thử nghiệm, tiến hành đo độ cồn, nhiệt độ mẫu, hiệu chỉnh nhiệt độ, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác theo qui định của từng loại mẫu, với mức sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn (đối với sản phẩm đặc);

  • Mẫu được lấy thể tích chính xác (đối với sản phẩm lỏng);

  • Dung dịch mẫu phải định mức chính xác;

  • Mẫu được chưng cất đến khi lượng dung dịch cất đạt yêu cầu và định mức chính xác (đối với các loại mẫu có độ cồn thấp);

  • Dung dịch cần đo được cho vào ống đong (đã tráng nhiều lần dung dịch cần đo) phải tránh tạo bọt và được đo độ cồn bằng cồn kế đúng qui định;

  • Độ cồn, nhiệt độ của dung dịch cần đo được đọc chính xác;

  • Trị số độ cồn được hiệu chỉnh về nhiệt độ qui định;

  • Độ cồn của mẫu được tính chính xác, theo đúng công thức cho từng loại sản phẩm; kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá mức cho phép;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả được ghi vào sổ và phiếu đầy đủ, chính xác.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Kiểm tra, phát hiện nhanh những bất thường của thiết bị, dụng cụ

  • Vận hành cân phân tích, máy nghiền, máy chưng cất thành thạo;

  • Lấy chất lỏng, định mức thành thạo;

  • Sử dụng thành thạo cồn kế, nhiệt kế và bảng tra hiệu chỉnh độ cồn theo nhiệt độ;

  • Tính đúng độ cồn của mẫu;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ theo dõi, vào phiếu báo kết quả;

- Vệ sinh thành thạo các thiết bị, dụng cụ và sắp xếp đúng qui định.

2. Kiến thức

  • Lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Mô tả được qui trình vận hành cân phân tích, máy nghiền, máy chưng cất;

  • Mô tả được cách sử dụng cồn kế, nhiệt kế;

  • Trình bày được qui trình xác định độ cồn bằng cồn kế;

  • Áp dụng đúng công thức tính độ cồn;

  • Trình bày được cách vệ sinh, bố trí các dụng cụ của phòng kiểm nghiệm.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích, máy chưng cất, cồn kế, pipet, bình định mức, ống đong, nhiệt kế, máy nghiền (cối, chày), cân phân tích, bình định mức;

  • Nước cất, mẫu phân tích;

  • Sổ theo dõi, phiếu báo kết quả;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ cồn bằng cồn kế.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Độ cồn của mẫu được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu phải được đồng nhất theo yêu cầu của từng loại sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được cân chính xác theo qui định của từng loại mẫu, với mức sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn (đối với sản phẩm đặc).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Mẫu được lấy thể tích chính xác (đối với sản phẩm lỏng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu phải định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chưng cất đến khi lượng dung dịch cất đạt yêu cầu và định mức chính xác (đối với các loại mẫu có độ cồn thấp).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch cần đo được cho vào ống đong (đã tráng nhiều lần dung dịch cần đo) phải tránh tạo bọt và được đo độ cồn bằng cồn kế đúng qui định.

Kiểm tra và quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ cồn, nhiệt độ của dung dịch cần đo được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Trị số độ cồn được hiệu chỉnh về nhiệt độ qui định

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ cồn của mẫu được tính chính xác, theo đúng công thức cho từng loại sản phẩm; kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra dịch cất trong ống đong.



  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Kết quả được ghi vào sổ và phiếu đầy đủ, chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ theo dõi.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, thiết bị chưng cất, cồn kế thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ nhớt

Mã số công việc: G7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ nhớt của các mẫu thực phẩm bằng máy đo độ nhớt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, chuẩn bị mẫu; kiểm tra máy, đo độ nhớt của mẫu, đọc và ghi kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Dung dịch mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Máy đo độ nhớt được khởi động và cài đặt chế độ phù hợp;

  • Dung dịch mẫu được lấy một lượng phù hợp với yêu cầu và được cho vào cốc chứa của máy;

  • Cốc chứa mẫu được đặt đúng vị trí qui định;

  • Độ nhớt của mẫu được đo đúng qui trình, phù hợp với từng loại mẫu;

  • Kết quả đo độ nhớt của mẫu được đọc trực tiếp trên máy với độ chính xác đến mức cho phép;

  • Đầu đo của máy được làm sạch đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả được ghi vào phiếu và sổ theo dõi đầy đủ, chính xác.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Kiểm tra, phát hiện nhanh những bất thường của thiết bị, dụng cụ;

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo máy đo độ nhớt;

  • Vệ sinh đầu đo của máy đo độ nhớt thành thạo;

  • Thực hiện tốt các biện pháp an toàn thiết bị trong phòng thí nghiệm;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ theo dõi, vào phiếu báo kết quả.

2. Kiến thức

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của PP phân tích;

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định độ nhớt;

  • Mô tả được qui trình vận hành máy đo độ nhớt;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra khi xác định độ nhớt và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh;

  • Máy đo độ nhớt;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ nhớt bằng máy đo độ nhớt;

  • Tài liệu hướng dẫn vận hành máy đo độ nhớt;

  • Phiếu kết quả và sổ theo dõi.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương