TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang16/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng NaCl

Mã số công việc: F7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng NaCl của các mẫu bằng phương pháp Mohr. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị mẫu; trung hòa mẫu, chuẩn độ bằng AgNO3 0,1N và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu phải phải có kích thước và khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g;

  • Thể tích mẫu phải hút chính xác;

  • Mẫu được chiết triệt để NaCl vào dung dịch với phương pháp xử lý phù hợp theo yêu cầu của từng loại mẫu;

  • Dung dịch mẫu được trung hòa đưa về môi trường trung tính;

  • Mẫu sau khi trung hòa được chuẩn độ bằng AgNO3 0,1N với chỉ thị K2CrO4 10% đến khi xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch;

  • Thể tích AgNO3 để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng NaCl được xác định chính xác, kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy nghiền mẫu, lò nung;

  • Sử dụng thành thạo bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Trung hòa mẫu và chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết thành thạo dấu hiệu môi trường acid hay base với chỉ thị Phenolphthalein;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích AgNO3 tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, máy nghiền, lò nung, cách sử dụng bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh;

  • Trình bày được nguyên tắc và PP xử lý các loại mẫu lỏng, đặc, dung dịch đục, sản phẩm khó chiết xuất để chiết chất cần xác định vào nước;

  • Trình bày được nguyên lý của PP Mohr;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc định phân;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm, giấy lọc, nước cất;

  • Bếp cách thủy, lò nung, cân phân tích, bình định mức, cốc thủy tinh, bình nón, phễu lọc, pipet, bộ chuẩn độ, cối, chày (máy nghiền mẫu);

  • NaOH 0,1N; NaHCO3 0,1N; CH3COOH 0,01N; AgNO3 0,1N;

  • Chỉ thị Phenolphthalein 0,1%, chỉ thị K2CrO4 10%;

  • Chỉ thị K2CrO4 10%, AgNO3 0,1N; (CH3COO)2Pb;

  • Tài liệu kỹ thuật của PP xác định hàm lượng NaCl;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu phải phải có kích thước và khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng NaCl được xác định đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thể tích mẫu phải hút chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chiết triệt để NaCl vào dung dịch với phương pháp xử lý phù hợp theo yêu cầu của từng loại mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch mẫu được trung hòa đưa về môi trường trung tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu sau khi trung hòa được chuẩn độ bằng AgNO3 0,1N với chỉ thị K2CrO4 10% đến khi xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích AgNO3 để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra kết quả thể tích AgNO3.

  • Hàm lượng NaCl được tính đúng công thức, đúng đơn vị. Kết quả là trung bình cộng của 2 lần thử nghiệm. Sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác trung hòa, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng CO2

Mã số công việc: F8
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng CO2 bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; mẫu thử nghiệm; kiềm hóa, chuẩn độ mẫu thử, mẫu trắng, đọc, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Thể tích mẫu được hút chính xác và làm lạnh theo yêu cầu;

  • Mẫu trắng phải được loại hoàn toàn CO2 và tiến hành đồng thời với mẫu thử;

  • Mẫu thử và mẫu trắng phải được kiềm hóa hoàn toàn và để yên trong thời gian nhất định;

  • Mẫu thử và mẫu trắng được chuẩn độ bằng HCl 0,1N lần lượt với các chỉ thị Phenolphthalein 1%, Metyl da cam 0,05%;

  • Thể tích HCl 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ với các chỉ thị được xác định chính xác;

  • Thể tích HCl 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ tương ứng với từng chỉ thị;

  • Hàm lượng CO2 được xác định chính xác. Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu;

  • Mở nắp chai, lấy chất lỏng, khuấy, trộn hóa chất với mẫu thành thạo;

  • Thao tác kiềm hóa mẫu, chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết đúng điểm tương đương;

  • Đọc thể tích HCl tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng, yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được cách mở nắp chai, lấy chất lỏng, khuấy, trộn hóa chất với mẫu;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc định phân;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng công thức tính hàm lượng CO2;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Tủ lạnh, dụng cụ mở nắp chai;

  • Ống dây cao su, pipet, bình nón, đũa thủy tinh, bộ chuẩn độ;

  • HCl 0,1N, NaOH 2N, phenolphthalein 1%, metyl da cam 0,05%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng CO2, PP kiềm hóa mẫu, PP trung hòa;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được vệ sinh, chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng CO2 được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Thể tích mẫu được hút chính xác và làm lạnh theo yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng phải được loại hoàn toàn CO2 và tiến hành đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu thử và mẫu trắng phải được kiềm hóa hoàn toàn và để yên trong thời gian nhất định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu thử và mẫu trắng được chuẩn độ bằng HCl 0,1N lần lượt với các chỉ thị Phenolphthalein 1%, Metyl da cam 0,05%.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích HCl 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ với các chỉ thị được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thể tích HCl.

  • Thể tích HCl 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ tương ứng với từng chỉ thị.

Kiểm tra kết quả thể tích HCl.

  • Hàm lượng CO2 được xác định chính xác. Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác loại CO2 của mẫu trắng, kiềm hóa mẫu, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Ca

Mã số công việc: F9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Ca bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ bởi EDTA). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu thử nghiệm, nung, acid hóa, trung hòa, chuẩn độ mẫu, đọc, tính và xử lý kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu phải đồng nhất và có khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu được tro hóa hòa toàn ở chế nung phù hợp, sai số giữa hai lần cân tro liên tiếp không lệch quá 0,001g;

  • Tro sau khi nung được acid hóa hoàn toàn, lọc và định mức chính xác;

  • Dung dịch mẫu thu được phải trung hòa acid dư, đun sôi và lọc theo yêu cầu;

  • Các chất gây nhiễu trong dung dịch mẫu phải được che bằng KCN;

  • Dung dịch mẫu phải được đưa về pH = 12 bằng NaOH 20% và được chuẩn độ bằng EDTA 0,01M với chỉ thị muretxit đến khi chuyển màu tím;

  • Thể tích EDTA 0,01M tiêu tốn được xác định chính xác;

  • Thể tích EDTA để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng Ca được xác định chính xác. Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu;

  • Vận hành lò nung, sử dụng bếp điện thành thạo;

  • Tạo được phức các ion khác trong dung dịch;

  • Thao tác trung hòa, đun sôi, lọc, định mức, chuẩn độ, đọc thể tích DD EDTA thành thạo;

  • Nhận biết đúng điểm tương đương;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, máy nghiền, lò nung;

  • Trình bày được nguyên tắc và qui trình chuẩn bị và tro hóa, acid mẫu, trung hòa;

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Ca;

  • Trình bày được cách trung hòa, đun sôi, lọc, định mức, chuẩn độ, đọc thể tích EDTA trên buret;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc định phân;

  • Áp dụng công thức tính hàm lượng Ca;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân phân tích, lò nung, kẹp, bếp địên, máy nghiền hoặc cối nghiền, bát nung, bình định mức, pipet, bình nón, đũa thủy tinh, phễu thủy tinh, bộ chuẩn độ, giấy lọc;

  • HCl đậm đặc, NH4OH 25%, KCN tinh thể, NaOH 20%, Muretxit tinh thể, DD EDTA 0,01M, Giấy thử pH;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Ca;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được vệ sinh, chuẩn bị đủ, đúng theo yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Ca được xác định theo đúng qui trình.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu phải đồng nhất và có khối lượng phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được tro hóa hòa toàn ở chế nung phù hợp, sai số giữa hai lần cân tro liên tiếp không lệch quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tro sau khi nung được acid hóa hoàn toàn, lọc và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu thu được phải trung hòa acid dư, đun sôi và lọc theo yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các chất gây nhiễu trong dung dịch mẫu phải được che bằng KCN.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu phải được đưa về pH = 12 bằng NaOH 20% và được chuẩn độ bằng EDTA 0,01M với chỉ thị muretxit đến khi chuyển màu tím.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích EDTA 0,01M tiêu tốn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Số lần thực hiện quá trình chuẩn độ 2-3 lần. Thể tích EDTA 0,01M để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thể tích EDTA.

  • Hàm lượng Ca được sử dụng đúng công thức, đúng đơn vị. Sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác nung mẫu, acid hóa, lọc, tạo phức, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương