TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang20/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng acid sorbic

Mã số công việc: H3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng acid sorbic bằng phương pháp quang phổ (tử ngoại). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; tách acid sorbic bằng chưng cất, xây dựng đường chuẩn, đo độ hấp thụ của mẫu; tính và xử lý kết quả hàm lượng acid sorbic.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Acid sorbic trong mẫu được chưng cất triệt để và không bị thất thoát;

  • Tinh dầu trong mẫu (nếu có) được loại bỏ hoàn toàn mà không làm thất thoát acid sorbic;

  • SO2 trong mẫu được oxi hóa hoàn toàn bởi xúc tác đồng;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid sorbic;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy dung dịch chuẩn phải có nồng độ tăng dần trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn đã khảo sát trước và được oxi hóa hoàn toàn SO2;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 256nm được đo chính xác;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng acid sorbic được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng acid sorbic được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng acid sorbic được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 5% giá trị trung bình tương đối;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Đồng nhất mẫu thành thạo;

  • Chưng cất acid sorbic thành thạo;

  • Loại bỏ tinh dầu (nếu có) thành thạo;

  • Thực hiện quá trình tự oxi hóa SO2 bởi xúc tác đồng thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử chuẩn xác;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Vận hành thành thạo máy đo quang phổ, cân phân tích, máy nghiền;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển kết nối với máy đo quang phổ;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng acid sorbic;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy đo quang phổ, cân phân tích, máy đồng hóa, phần mềm điều khiển kết nối với máy đo quang phổ;

  • Mô tả được cách lắp ráp và qui trình vận hành thiết bị chưng cất acid sorbic;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết thời điểm ngừng chưng cất acid sorbic;

  • Nhận biết được các yếu tố làm thất thoát acid sorbic và vận dụng biện pháp tránh thất thoát phù hợp;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp loại tinh dầu trong mẫu; nguyên tắc và phương pháp oxi hóa SO2 có trong mẫu;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy đo quang phổ;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng acid sorbic dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy đo quang phổ đo được ở bước sóng 256nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy đồng hóa, thiết bị chưng cất hơi nước;

  • Bếp cách thủy;

  • Bình định mức 200ml, 500ml, pipét, bình nón, cốc thủy tinh, ống đong, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Acid sorbic dung dịch chuẩn 0,01g/l;

  • Acid tartric, Ca(OH)2 0,04M;

  • Dung dịch xúc tác đồng, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng acid sorbic: TCVN 7807:2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Hàm lượng acid sorbic được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Acid sorbic trong mẫu được chưng cất triệt để và không bị thất thoát.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tinh dầu trong mẫu (nếu có) được loại bỏ hoàn toàn mà không làm thất thoát acid sorbic.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • SO2 trong mẫu được oxi hóa hoàn toàn bởi xúc tác đồng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid sorbic.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch chuẩn có nồng độ tăng dần trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn đã khảo sát trước và được oxi hóa hoàn toàn SO2.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 256nm được đo chính xác. Kết quả độ hấp thụ của mỗi dung dịch là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng acid sorbic được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn. Kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy đồng hóa, thiết bị chưng cất acid sorbic, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid sorbic được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid sorbic được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 5% giá trị trung bình tương đối.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng acid benzoic

Mã số công việc: H4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng acid benzoic bằng phương pháp quang phổ (tử ngoại). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chiết acid benzoic bằng dietyl ete sau đó bằng kiềm, tinh chế acid benzoic, đo độ hấp thụ của acid benzoic tinh sạch; xây dựng đường chuẩn; tính và xử lý kết quả hàm lượng acid benzoic.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số ở mức cho phép;

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát acid benzoic;

  • Acid benzoic trong mẫu được chiết triệt để bằng dietyl ete;

  • Acid benzoic từ dung dịch ete được chiết hết bằng kiềm;

  • Acid benzoic được tinh chế hoàn toàn trong thời gian phù hợp với loại mẫu thực phẩm và chiết hết bằng dietyl ete;

  • Dung dịch acid benzoic trong dietyl ete sau khi tinh chế đảm bảo trong suốt;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid benzoic;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị đúng qui trình, theo yêu cầu của phương pháp;

  • Độ hấp thụ của acid benzoic trong dietyl ete ở 267,5nm; 272nm; 276,5nm được đo chính xác;

  • Độ hấp thụ do acid benzoic gây ra trong dietyl ete của dãy chuẩn được tính chuẩn xác;

  • Đường chuẩn biểu thị sự chênh lệch liên quan đến số miligram acid benzoic /lit được dựng chuẩn xác;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử ở 267,5nm; 272nm; 276,5nm được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo dãy chuẩn;

  • Độ hấp thụ do acid benzoic gây ra trong dietyl ete được tính chính xác;

  • Hàm lượng acid benzoic trong mẫu đo được xác định dựa vào đường chuẩn chính xác;

  • Hàm lượng acid benzoic trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 5% các trường hợp lớn hơn 10mg/l hoặc 10mg/kg sản phẩm;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với đặc điểm của loại thực phẩm;

  • Chiết acid benzoic từ mẫu bằng dietyl ete thành thạo;

  • Chiết acid benzoic từ dung dịch ete bằng kiềm thành thạo;

  • Thực hiện quá trình tinh chế acid benzoic thành thạo;

  • Pha dãy dung dịch chuẩn acid benzoic thành thạo;

  • Vận hành máy đo quang phổ theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Dựng đường chuẩn biểu thị sự chênh lệch liên quan đến số miligram acid benzoic /lit chuẩn xác;

  • Tính độ hấp thụ do acid benzoic gây ra trong dietyl ete của dãy chuẩn và mẫu thử chính xác;

  • Vận hành thành thạo máy đo quang phổ, cân phân tích, máy nghiền, máy đồng hóa;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển kết nối với máy đo quang phổ;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng acid benzoic;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy đo quang phổ, cân phân tích, máy đồng hóa, máy nghiền, phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ;

  • Lựa chọn được phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất của từng loại thực phẩm;

  • Lựa chọn thời gian tinh chế acid benzoic phù hợp với loại thực phẩm;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chiết acid benzoic bằng dietyl ete, chiết acid benzoic bằng kiềm, tinh chế acid benzoic;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy đo quang phổ;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng acid benzoic dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy đo quang phổ đo được ở bước sóng 267,5nm; 272nm; 276,5nm; được trang bị một máy đo đơn sắc có thể đo chính xác đến 0,5nm, có cuvet silic với chiều dài đường quang 20mm, có nút thủy tinh mài. Máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy quang phổ;

  • Cân phân tích, máy đồng hóa, máy nghiền (cối nghiền), bếp cách thủy;

  • Bình định mức 50ml, pipét, bình nón, cốc thủy tinh, ống đong, bình cầu nút mài, phễu chiết, phễu lọc, đĩa bay hơi, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Acid benzoic dung dịch chuẩn 0,01g/l;

  • NaOH 1N, K2Cr2O7 33 -34g/l, H2SO4 (2:1), nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng acid benzoic: TCVN 6428: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không quá 0,01g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Hàm lượng acid benzoic được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát acid benzoic (bổ sung NaHCO3 khi chuẩn bị mẫu dạng rắn, đặc).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Acid benzoic trong mẫu được chiết triệt để bằng dietyl ete.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Acid benzoic từ dung dịch ete được chiết hết bằng kiềm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Acid benzoic được tinh chế hoàn toàn trong thời gian phù hợp với loại mẫu thực phẩm và chiết hết bằng dietyl ete.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Dung dịch acid benzoic trong dietyl ete sau khi tinh chế đảm bảo trong suốt

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch thu được.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid benzoic.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị đúng qui trình, theo yêu cầu của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng phải được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của acid benzoic trong dietyl ete ở 267,5nm; 272nm; 276,5nm được đo chính xác và đảm bảo mỗi dung dịch đo 3 lần ở một bước sóng, kết quả độ hấp thụ là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.



  • Độ hấp thụ do acid benzoic gây ra trong dietyl ete của dãy chuẩn được tính chuẩn xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Đường chuẩn biểu thị sự chênh lệch liên quan đến số miligram acid benzoic /lit được dựng chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.


  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo dãy chuẩn và đảm bảo mỗi dung dịch đo 3 lần ở một bước sóng, kết quả độ hấp thụ là trung bình cộng của 3 lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Độ hấp thụ do acid benzoic gây ra trong dietyl ete được tính chính xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Hàm lượng acid benzoic trong mẫu đo được xác định dựa vào đường chuẩn chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chiết acid benzoic bằng dietyl ete, bằng kiềm và tinh chế acid benzoic thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, máy đồng hóa, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid benzoic trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá 5% các trường hợp lớn hơn 10mg/l hoặc 10mg/kg sản phẩm.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương