TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU



tải về 5.05 Mb.
trang23/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   62

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

  1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Pha dãy dung dịch huyền phù tiêu chuẩn từ Kaolin (hay trepen) thành thạo;

  • Bảo quản dung dịch huyền phù đúng qui định;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Xác định độ đục dựa vào đường chuẩn thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định độ đục bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành máy so màu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp xác định độ đục bằng máy so màu;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định độ đục dựa vào đường chuẩn;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích;

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 530nm, cuvet có bề dày 5-10cm;

  • Cối sứ, sàng lụa, màng lọc No4;

  • Bình định mức 100ml; pipet 1m, 2ml, 10ml; ống đong;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Kaolin (hay trepen);

  • Chloroform, dung dịch HgCl2 bão hòa;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ đục bằng phương pháp trắc quang;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thể tích mẫu hút chính xác, phù hợp với loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Độ đục được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được đo độ đục trong vòng 24 giờ sau khi lấy mẫu.

Kiểm tra hồ sơ lấy mẫu.

  • Dãy huyền phù tiêu chuẩn được chuẩn bị từ Kaolin (hay trepen) đúng qui định, đảm bảo huyền phù không bị lắng sau 3 ngày đêm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra dung dịch huyền phù tiêu chuẩn.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định độ đục.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất trước khi đo mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng được tráng nhiều lần banừg dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy huyền phù tiêu chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ ở 530nm chuẩn xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ huyền phù trong dãy tiêu chuẩn được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.


  • Độ đục của mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha dãy dung dịch huyền phù tiêu chuẩn thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ đục được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng acid ascorbic (Vitamin C)

Mã số công việc: H10
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng acid ascorbic (Vitamin C) bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; chiết acid ascorbic; khử 2,6 dicolphenolindophol (dung dịch thuốc nhuộm màu) bằng acid ascorbic; đo phổ lượng 2,6 dicolphenolindophol dư sau khi chiết bằng xylen; xây dựng đường chuẩn; tính toán và biểu thị kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá mức cho phép;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Acid ascorbic trong mẫu được chiết triệt để và không bị thất thoát;

  • Dung dịch thuốc nhuộm màu được chuẩn hóa đúng qui định;

  • Acid ascorbic của mẫu thử được dùng để khử dung dịch thuốc nhuộm màu 2,6 dicolphenolindophol dư;

  • Lượng dư 2,6 dicolphenolindophol được tách hoàn toàn khỏi dung dịch sau phản ứng bằng Xylen;

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid ascorbic;

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị với lượng dung dịch thuốc nhuộm màu tăng dần, dùng acid ascorbic chuẩn để khử và tách lượng thuốc nhuộm dư;

  • Độ hấp thụ của thuốc nhuộm dư trong dãy chuẩn ở 500nm được đo chính xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và thể tích thuốc nhuộm đã cho vào trong dãy chuẩn được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, của lượng thuốc nhuộm dư khi khử bởi mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo dãy chuẩn; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Lượng thuốc nhuộm dư được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng acid ascorbic được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Đồng nhất mẫu thành thạo;

  • Chiết acid ascorbic thành thạo;

  • Chuẩn hóa dung dịch thuốc nhuộm màu thành thạo;

  • Khử dung dịch thuốc nhuộm màu bằng acid ascorbic, tách lượng thuốc nhuộm dư thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử chuẩn xác;

  • Dựng đường chuẩn chuẩn xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Vận hành thành thạo máy so màu, cân phân tích, máy nghiền, máy ly tâm;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Kiểm tra máy quang phổ với nước cất;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng acid ascorbic bằng phương pháp trắc quang;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy so màu, máy nghiền, cân phân tích, máy ly tâm, phần mềm điều khiển nối với máy so màu;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích nguyên tắc và phương pháp chuẩn hóa thuốc nhuộm màu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chiết acid ascorbic ra khỏi mẫu; khử thuốc nhuộm màu bằng acid ascorbic; tách thuốc nhuộm dư;

  • Mô tả được cách đo độ hấp thụ bằng máy so màu;

  • Giải thích được mục đích của việc kiểm tra máy bằng nước cất;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu đo được bước sóng 500nm, cuvet, máy vi tính có phần mềm điều khiển hoặc giấy, bút vẽ đường chuẩn;

  • Cân phân tích, máy trộn mẫu, máy ly tâm;

  • Bếp cách thủy;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Đệm Natri acetat pH = 4; CH3COOH 2% (metaphosphoric acid/acetic acid);

  • Acid ascorbic dung dịch chuẩn 1g/l;

  • 2,6 dicolphenolindophol; xylen;

  • Nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng acid ascorbic bằng phương pháp trắc quang TCVN 6427: 1998;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân phù hợp với từng loại thực phẩm, sai số không vượt quá mức cho phép.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng acid ascorbic được xác định theo đúng qui trình.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Acid ascorbic trong mẫu được chiết triệt để và không bị thất thoát.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch thuốc nhuộm màu được chuẩn hóa đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Acid ascorbic của mẫu thử được dùng để khử dung dịch thuốc nhuộm màu 2,6 dicolphenolindophol dư.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng dư 2,6 dicolphenolindophol được tách hoàn toàn khỏi dung dịch sau phản ứng bằng Xylen.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, để ổn định 15 phút và cài đặt các thông số phù hợp cho xác định hàm lượng acid ascorbic.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu được kiểm tra với nước cất, đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cuvet sử dụng được tráng nhiều lần bằng dung dịch cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị với lượng dung dịch thuốc nhuộm màu tăng dần, dùng acid ascorbic chuẩn để khử và tách lượng thuốc nhuộm dư.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của thuốc nhuộm dư trong dãy chuẩn ở 500nm được đo chính xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và thể tích thuốc nhuộm đã cho vào trong dãy chuẩn được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, của lượng thuốc nhuộm dư khi khử bởi mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện khi đo dãy chuẩn; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.


  • Lượng thuốc nhuộm dư được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy trộn mẫu, máy ly tâm, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chiết acid ascorbic, chuẩn hóa thuốc nhuộm, thực hiện phản ứng khử thuốc nhuộm, tách thuốc nhuộm dư thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid ascorbic được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Hg

Mã số công việc: I1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Hg trong LTTP bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; phân hủy mẫu, đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử, dựng đường chuẩn; tính toán và biểu thị kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không vượt quá mức cho phép;

  • Mẫu được phân hủy hoàn toàn và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho xác định Hg bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được cài đặt chính xác;

  • Điều kiện làm việc của thiết bị phải được tối ưu;

  • Mẫu phải được khử bằng dung dịch khử trước khi đo độ hấp thụ;

  • Dãy chuẩn được chuẩn bị đảm bảo đúng yêu cầu cho phép đo bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử và được khử bằng dung dịch khử trước khi đo độ hấp thụ;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn ở 253,7nm được đo đúng qui trình;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Hg được xây dựng đúng qui định, đảm bảo tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng Hg trong mẫu đo được xác định chính xác dựa trên đường chuẩn;

  • Hàm lượng Hg trong mẫu phân tích được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Phân hủy mẫu thành thạo;

  • Khử dung dịch mẫu trước khi đo độ hấp thụ thành thạo, thao tác cho hóa chất vào bình phân hủy nhanh chóng và khéo léo;

  • Đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Hg chuẩn xác;

  • Xác định hàm lượng Hg trong mẫu đo dựa vào đường chuẩn chuẩn xác

  • Vận hành thành thạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, cân phân tích, máy nghiền, thiết bị ngưng;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Tối ưu các điều kiện làm việc của thiết bị chuẩn xác;

  • Điều chỉnh tốc độ khí ở đầu ra của bơm màng và thời gian cấp khí thành thạo;

  • Vệ sinh, ngừng hoạt động của thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương