BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN 10tcn tiêu chuẩn ngàNH



tải về 25.76 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích25.76 Kb.
#17146


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 887 - 2006


TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA

THUỐC TIÊM ASPIRIN VÀ ACID ASCORBIC

Hà Nội - 2006





TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 887-2006


TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA

THUỐC TIÊM ASPIRIN VÀ ACID ASCORBIC

Technical standard of aspirin and acid ascorbic



(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN

ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)



  1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với dung dịch thuốc tiêm aspirin và acid ascorbic dùng trong thú y.
2. Yêu cầu kĩ thuật:

2.1.Công thức pha chế:

- aspirin 20g

- acid ascorbic 10g

- Dung môi vừa đủ 100ml



2.2. Nguyên liệu:

- aspirin Đạt tiêu chuẩn nước sản xuất

- acid ascorbic Đạt tiêu chuẩn nước sản xuất



2.3. Chất lượng thành phẩm:

2.3.1.Hình thức:

Thuốc đóng trong lọ thủy tinh nút kín; Nhãn in đúng quy định.



2.3.2. Tính chất: Dung dịch trong không màu.

2.3.3. Thể tích: Thể tích đóng gói cho phép sai số  10%.

2.3.4. Độ pH: pH từ 5 đến 7.

2.3.5. Định tính:

Thời gian lưu của aspirin và acid ascorbic trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của aspirin và acid ascorbic chuẩn.



2.3.6. Định lượng:

Hàm lượng aspirin và acid ascorbic đạt từ 90 - 110%.


3. Phương pháp thử:

3.1. Hình thức:

Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.1.



3.2. Tính chất:

Kiểm tra bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.2 (theo Dược điển Việt Nam III).



3.3. Thể tích:

Lấy ngẫu nhiên từ 3 – 5 đơn vị đóng gói, đo thể tích. Thể tích trung bình cho phép  10% (Theo Dược điển Việt Nam III).



3.4. pH:

Đo bằng pH metter, pH từ 5 đến 7.



3.5. Định tính - Định lượng: Bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC)

3.5.1. Thuốc thử:

aspirin và acid ascorbic chuẩn

methanol (HPLC)

acid acetic băng

Nước cất

3.5.2. Điều kiện sắc ký:

- Cột: Lichrosorb RP 18 (250 x 4,6mm; 10μm)

- Pha động: 70ml H2O:30ml methanol:1ml acid acetic băng

- Pha mẫu: nước – methanol (1:1)

- Tốc độ dòng: 1,8ml/phút

- Detector tử ngoại với bước sóng 273nm

- Thể tích bơm: 20l

3.5.3. Định lượng:

Dung dịch aspirin chuẩn:


  • Cân chính xác khoảng 0,1g aspirin chuẩn cho vào bình định mức 50ml hòa tan bằng dung dịch pha mẫu, lắc đều.

  • Sau đó lấy chính xác 5ml dung dịch này cho vào bình định mức 50ml, thêm pha mẫu vừa đủ, lắc đều.

  • Lọc qua giấy lọc cỡ 0,45m. Dịch lọc được dùng để bơm vào máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC).

Dung dịch acid ascorbic chuẩn:

  • Cân chính xác khoảng 0,05g acid ascorbic chuẩn cho vào bình định mức 50ml, thêm pha mẫu vừa đủ lắc đều.

  • Sau đó lấy chính xác 5ml dung dịch này cho vào bình định mức 50ml, thêm pha mẫu vừa đủ, lắc đều.

  • Lọc qua giấy lọc cỡ 0,45m. Dịch lọc được dùng để bơm vào máy HPLC.

Dung dịch thử:

  • Lấy chính xác 1ml chế phẩm vào bình định mức 100ml

  • Thêm pha mẫu vừa đủ, lắc đều.

  • Sau đó lấy chính xác 5ml dung dịch này vào bình định mức 50ml, thêm pha mẫu vừa đủ.

  • Lắc siêu âm, lọc qua giấy lọc cỡ 0,45m.

  • Dịch lọc được dùng để bơm vào máy HPLC.


4. Kết quả:

Dựa vào diện tích của pic chuẩn và pic thử để tính kết quả.


5. Bảo quản:

Thuốc đóng trong chai lọ kín, để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.




KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG



tải về 25.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương