LA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Sathalanalat Paxathipatai Paxaxôn Lao (lo)
1 quận / kampèng nakhon (lo)
16 tỉnh / khouèng (lo)
1 đặc khu / khétphisét (lo)
Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính “Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Dịch vụ địa lý quốc gia, 1995; PCGN 10-2002
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống La tinh hóa: không nhận được
Ghi chú: Các tên bên trong ngoặc được lấy từ bản đồ cũ của Pháp vẫn được sử dụng tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
1 quận / kampèng nakhon (lo)
LA-VT* Vientiane
16 tỉnh/ khouèng (lo)
LA-AT* Attapu [Attopeu]
LA-BK* Bokèo
LA-BL* Bolikhamxai [Borikhane]
LA-CH* Champasak [Champassak]
LA-HO* Houaphan
LA-KH* Khammouan
LA-LM* Louang Namtha
LA-LP* Louangphabang [Louang Prabang]
LA-OU* Oudômxai [Oudomsai]
LA-PH* Phôngsali [Phong Saly]
LA-SL* Salavan [Saravane]
LA-SV* Savannakhét
LA-VI* Vientiane
LA-XA* Xaignabouli [Sayaboury]
LA-XE* Xékong [Sékong]
LA-XI* Xiangkhoang [Xieng Khouang]
1 đặc khu / khétphisét (lo)
LA-XN* Xaisômboun
LB CỘNG HÒA LIBĂNG
Lubnān (ar)
8 phận khu hành chính ủy trị /mouhâfazah, muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính của Libăng; PCGN 2006
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống Latinh hóa: 1) Nguyên tắc đối Latinh hóa từ chữ Libăng Ả rập sang các ký tự la tinh (Bộ Quốc phòng quốc gia của Cộng hòa Libăng 1963); 2) BGN/PCGN 1956 hệ thống chữ Ả rập
|
Tên phân vùng lãnh thổ 1: (ar)
|
Tên phân vùng lãnh thổ 2: (ar)
|
LB-AK*
|
Aakkâr ‘
|
A’kkār
|
LB-BH*
|
Baalbek-Hermel
|
B'alabak-AI Hirmil
|
LB-BI*
|
Béqaa
|
AI Biqā‘
|
LB-BA*
|
Beyrouth
|
Bayrūt
|
LB-AS*
|
Liban-Nord
|
Ash Shimāl
|
LB-JA*
|
Liban-Sud
|
AI Janūb
|
LB-JL*
|
Mont-Liban
|
Jabal Lubnān
|
LB-NA*
|
Nabatîyé
|
An Nabaţīyah
|
LC XANH LUXIA
11 phường
Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; MAE 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LC-01*
|
Anse la Raye
|
LC-02*
|
Castries
|
LC-03*
|
Choiseul
|
LC-04*
|
Dauphin
|
LC-05*
|
Dennery
|
LC-06*
|
Gros Islet
|
LC-07*
|
Laborie
|
LC-08*
|
Micoud
|
LC-09*
|
Praslin
|
LC-10*
|
Soufrière
|
LC-11*
|
Vieux Fort
|
LI CÔNG QUỐC LICHTENXTÊN
11 xã / Gemeinde (de)
Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LI-01*
|
Balzers
|
LI-02*
|
Eschen
|
LI-03*
|
Gamprin
|
LI-04*
|
Mauren
|
LI-05*
|
Planken
|
LI-06*
|
Ruggell
|
LI-07*
|
Schaan
|
LI-08*
|
Schellenberg
|
LI-09*
|
Triesen
|
LI-10*
|
Triesenberg
|
LI-11*
|
Vaduz
|
LK CỘNG HÒA DÂN CHỦ XÃ HỘI XRILANCA
Shrī Lakā (si); llakai (ta)
9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)
25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)
Danh sách nguồn: IGN 1992
Mã nguồn: Hải quan Xrilanca + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước
9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)
1*
|
Basnahira Palata
|
|
3*
|
Dakunu Palata
|
|
2*
|
Madhyama Palata
|
|
5*
|
Negenahira Palata
|
|
9*
|
Sabaragamuwa Palata
|
|
7*
|
Uturumeda Palata
|
|
4*
|
Uturu Palata
|
|
8*
|
Uva Palata
|
|
6*
|
Wayamba Palata
|
|
25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)
|
LK-52
|
Ampara
|
5
|
LK-71
|
Anuradhapura
|
7
|
LK-81
|
Badulla
|
8
|
LK-51
|
Batticaloa
|
5
|
LK-11
|
Colombo
|
1
|
LK-31
|
Galle
|
3
|
LK-12
|
Gampaha
|
1
|
LK-33
|
Hambantota
|
3
|
LK-41
|
Jaffna
|
4
|
LK-13
|
Kalutara
|
1
|
LK-21
|
Kandy
|
2
|
LK-92
|
Kegalla
|
9
|
LK-42
|
Kilinochchi
|
4
|
LK-61
|
Kurunegala
|
6
|
LK-43
|
Mannar
|
4
|
LK-22
|
Matale
|
2
|
LK-32
|
Matara
|
3
|
LK-82
|
Monaragala
|
8
|
LK-45
|
Mullaittivu
|
4
|
LK-23
|
Nuwara Eliya
|
2
|
LK-72
|
Polonnaruwa
|
7
|
LK-62
|
Puttalam
|
6
|
LK-91
|
Ratnapura
|
9
|
LK-53
|
Trincomalee
|
5
|
LK-44
|
Vavuniya
|
4
|
LR CỘNG HÒA LIBÊRIA
15 hạt
Danh sách nguồn: IGN 1990; PCGN 2005
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LR-BM*
|
Bomi
|
LR-BG*
|
Bong
|
LR-GP*
|
Gbarpolu
|
LR-GB*
|
Grand Bassa
|
LR-CM*
|
Grand Cape Mount
|
LR-GG*
|
Grand Gedeh
|
LR-GK*
|
Grand Kru
|
LR-LO*
|
Lofa
|
LR-MG*
|
Margibi
|
LR-MY*
|
Maryland
|
LR-MO*
|
Montserrado
|
LR-NI*
|
Nimba
|
LR-RI*
|
Rivercess
|
LR-RG*
|
River Gee
|
LR-SI*
|
Sinoe
|
LS VƯƠNG QUỐC LÊXÔTÔ
10 quận
Danh sách nguồn: Đại sứ quán Lêxôtô, Brussels, 1989-11-11; FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Hải quan Lêxôtô
LS-D
|
Berea
|
LS-B
|
Butha-Buthe
|
LS-C
|
Leribe
|
LS-E
|
Mafeteng
|
LS-A
|
Maseru
|
LS-F
|
Mohale's Hoek
|
LS-J
|
Mokhotlong
|
LS-H
|
Qacha’s Nek
|
LS-G
|
Quthing
|
LS-K
|
Thaba-Tseka
|
LT CỘNG HÒA LÍTVA
Lietuva (It)
10 hạt / apskritis (It)
Danh sách nguồn: BET 1996 Thông tin từ Luật số I-558 (1994-07-19, sửa đổi 1995-09-14)
Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
LT-AL*
|
Alytaus Apskritis
|
LT-KU*
|
Kauno Apskritis
|
LT-KL*
|
Klaipėdos Apskritis
|
LT-MR*
|
Marijampolės Apskritis
|
LT-PN*
|
Panevėžio Apskritis
|
LT-SA*
|
Šiaulių Apskritis
|
LT-TA*
|
Tauragės Apskritis
|
LT-TE*
|
Telšių Apskritis
|
LT-UT*
|
Utenos Apskritis
|
LT-VL*
|
Vilniaus Apskritis
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |