MC CÔNG QUỐC MÔNACÔ
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
MD CỘNG HÒA MÔNĐÔVA
Republica Moldova (ro)
1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)
1 thành phố/ municipiu (ro)
10 quận / judeţ (ro)
1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)
Danh sách nguồn: PCGN 2000; cập nhật PCGN 2002-05; cập nhật PCGN 2002-10
Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z
1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)
MD-GA* Găgăuzia, Unitate Teritorială Autonomă (UTAG)
1 thành phố/ municipiu (ro)
MD-CU* Chişinău
10 quận / judeţ (ro)
MD-BA* Bălţi
MD-CA* Cahul
MD-CH* Chişinău
MD-ED* Edineţ
MD-LA* Lăpuşna
MD-OR* Orhei
MD-SO* Soroca
MD-TA* Taraclia
MD-TI* Tighina [Bender]
MD-UN* Ungheni
1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)
MD-SN* Stînga Nistrului, unitatea teritorială din
ME CỘNG HÒA MÔNGTƠNÊGRÔ
Crna Gora (-)
21 thành phố
Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của Cộng hòa Môngtơnêgrô; Bản đồ từ Bộ ngoại giao Pháp, 2006
Mã nguồn: ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Ghi chú: hệ thống chữ cái Latinh
ME-01*
|
Andrijevica
|
ME-02*
|
Bar
|
ME-03*
|
Berane
|
ME-04*
|
Bijelo Polje
|
ME-05*
|
Budva
|
ME-06*
|
Cetinje
|
ME-07*
|
Danilovgrad
|
ME-08*
|
Herceg-Novi
|
ME-09*
|
Kolašin
|
ME-10*
|
Kotor
|
ME-11*
|
Mojkovac
|
ME-12*
|
Nikšić
|
ME-13*
|
Plav
|
ME-14*
|
Pljevlja
|
ME-15*
|
Plužine
|
ME-16*
|
Podgorica
|
ME-17*
|
Rožaje
|
ME-18*
|
Šavnik
|
ME-19*
|
Tivat
|
ME-20*
|
Ulcinj
|
ME-21*
|
Žabljak
|
MF XANH MATIN
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Được đưa vào như phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MF)
MG CỘNG HÒA MAĐAGAXCA
Madagasikara (mg)
6 tỉnh / faritany (mg)
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4
Mã nguồn: EUROPLATE
MG-T
|
Antananarivo
|
MG-D
|
Antsiranana
|
MG-
|
Fianarantsoa
|
MG-M
|
Mahajanga
|
MG-A
|
Toamasina
|
MG-U
|
Toliara
|
MH QUẦN ĐẢO MÁCSAN
Aelōn in Majeļ (mh)
2 dãy đảo
24 thành phố
Danh sách nguồn: BET 1993
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
2 dãy đảo
L* Dãy Ralik
T* Dãy Ratak
24 thành phố
MH-ALL*
|
Ailinglapalap
|
L
|
MH-ALK*
|
Ailuk
|
T
|
MH-ARN*
|
Arno
|
T
|
MH-AUR*
|
Aur
|
T
|
MH-EBO*
|
Ebon
|
L
|
MH-ENI*
|
Eniwetok
|
L
|
MH-JAL*
|
Jaluit
|
L
|
MH-KIL*
|
Kili
|
L
|
MH-KWA*
|
Kwajalein
|
L
|
MH-LAE*
|
Lae
|
L
|
MH-LIB*
|
Lib
|
L
|
MH-LIK*
|
Likiep
|
T
|
MH-MAJ*
|
Majuro
|
T
|
MH-MAL*
|
Maloelap
|
T
|
MH-MEJ*
|
Mejit
|
T
|
MH-MIL*
|
Mili
|
T
|
MH-NMK*
|
Namorik
|
L
|
MH-NMU*
|
Namu
|
L
|
MH-RON*
|
Rongelap
|
L
|
MH-UJA*
|
Ujae
|
L
|
MH-UJL*
|
Ujelang
|
L
|
MH-UTI*
|
Utirik
|
T
|
MH-WTH*
|
Wotho
|
L
|
MH-WTJ*
|
Wotje
|
T
|
MK MAXÊĐÔNIA, CỘNG HÒA NAM TƯ CŨ
Poranešna Jugoslovenska Republika Makedonija (mk)
84 thành phố / opština (mk)
Danh sách nguồn: Luật về tổ chức lãnh thổ của chính quyền tự trị (O.J. của Cộng hòa Maxêđônia, số 55 , 16.08.2004);
Mã nguồn: Cơ quan thống kê Nhà nước
Ghi chú: 10 thành phố được đánh dấu chữ thập (†) tạo thành Greater Skopje
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981; Sắp xếp theo thứ tự chữ Maxêđônia: a-c, č, d-s, š, t-z, ž
MK-01
|
Aerodrom †
|
MK-02
|
Aračinovo
|
MK-03
|
Berovo
|
MK-04
|
Bitola
|
MK-05
|
Bogdanci
|
MK-06
|
Bogovinje
|
MK-07
|
Bosilovo
|
MK-08
|
Brvenica
|
MK-09
|
Butel †
|
MK-77
|
Centar †
|
MK-78
|
Centar Župa
|
MK-79
|
Čair †
|
MK-80
|
Čaška
|
MK-81
|
Češinovo-Obleševo
|
MK-82
|
Čučer Sandevo
|
MK-21
|
Debar
|
MK-22
|
Debarca
|
MK-23
|
Delčevo
|
MK-25
|
Demir Hisar
|
MK-24
|
Demir Kapija
|
MK-26
|
Dojran
|
MK-27
|
Dolneni
|
MK-28
|
Drugovo
|
MK-17
|
Gazi Baba †
|
MK-18
|
Gevgelija
|
MK-29
|
Gjorče Petrov †
|
MK-19
|
Gostivar
|
MK-20
|
Gradsko
|
MK-34
|
llinden
|
MK-35
|
Jegunovce
|
MK-37
|
Karbinci
|
MK-38
|
Karpoš †
|
MK-36
|
Kavadarci
|
MK-40
|
Kičevo
|
MK-39
|
Kisela Voda †
|
MK-42
|
Kočani
|
MK-41
|
Konče
|
MK-43
|
Kratovo
|
MK-44
|
Kriva Palanka
|
MK-45
|
Krivogaštani
|
MK-46
|
Kruševo
|
MK-47
|
Kumanovo
|
MK-48
|
Lipkovo
|
MK-49
|
Lozovo
|
MK-51
|
Makedonska Kamenica
|
MK-52
|
Makedonski Brod
|
MK-50
|
Mavrovo i Rostuša
|
MK-53
|
Mogila
|
MK-54
|
Negotino
|
MK-55
|
Novaci
|
MK-56
|
Novo Selo
|
MK-58
|
Ohrid
|
MK-57
|
Oslomej
|
MK-60
|
Pehčevo
|
MK-59
|
Petrovec
|
MK-61
|
Plasnica
|
MK-62
|
Prilep
|
MK-63
|
Probištip
|
MK-64
|
Radoviš
|
MK-65
|
Rankovce
|
MK-66
|
Resen
|
MK-67
|
Rosoman
|
MK-68
|
Saraj †
|
MK-83
|
Štip
|
MK-84
|
Šuto Orizari †
|
MK-70
|
Sopište
|
MK-71
|
Staro Nagoričane
|
MK-72
|
Struga
|
MK-73
|
Strumica
|
MK-74
|
Studeničani
|
MK-69
|
Sveti Nikole
|
MK-75
|
Tearce
|
MK-76
|
Tetovo
|
MK-10
|
Valandovo
|
MK-11
|
Vasilevo
|
MK-13
|
Veles
|
MK-12
|
Vevčani
|
MK-14
|
Vinica
|
MK-15
|
Vraneštica
|
MK-16
|
Vrapčište
|
MK-31
|
Zajas
|
MK-32
|
Zelenikovo
|
MK-30
|
Želino
|
MK-33
|
Zrnovci
|
ML CỘNG HÒA MALI
1 quận
8 vùng
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: Các số chính thức đối với vùng + IATA (đối với quận)
1 quận
ML-BKO Bamako
8 vùng
ML-7
|
Gao
|
ML-1
|
Kayes
|
ML-8
|
Kidal
|
ML-2
|
Koulikoro
|
ML-5
|
Mopti
|
ML-4
|
Ségou
|
ML-3
|
Sikasso
|
ML-6
|
Tombouctou
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |