ZM CỘNG HÒA DĂMBIA
9 tỉnh
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: FIPS 10-4
ZM-02
|
Miền Trung
|
ZM-08
|
Copperbelt
|
ZM-03
|
Phía Đông
|
ZM-04
|
Luapula
|
ZM-09
|
Lusaka
|
ZM-05
|
Phía Bắc
|
ZM-06
|
Tây Bắc
|
ZM-07
|
Phía Nam
|
ZM-01
|
Phía Tây
|
ZW CỘNG HÒA DIMBABUÊ
10 tỉnh
Danh sách nguồn: BET 1996
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*]
ZW-BU*
|
Bulawayo
|
ZW-HA*
|
Harare
|
ZW-MA*
|
Manicaland
|
ZW-MC*
|
miền trung Mashonaland
|
ZW-ME*
|
Đông Mashonaland
|
ZW-MW*
|
Tây Mashonaland
|
ZW-MV*
|
Masvingo
|
ZW-MN*
|
Bắc Matabeleland
|
ZW-MS*
|
Nam Matabeleland
|
ZW-MI*
|
Vùng Trung du
|
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
NGUỒN THAM CHIẾU ĐỐI VỚI TÊN VÀ CÁC YẾU TỐ MÃ VÙNG LÃNH THỔ QUỐC GIA
BET Bureau d'Études Toponymiques 23 rue Étienne Dolet 56100 Lorient France
EUROPLATE Hiệp hội đăng ký bản đồ Châu Âu - Đăng ký bản đồ thế giới, GB, 1987, xuất bản lại năm 1995.
FIPS Bộ Thương Mại Hoa Kỳ - Xuất bản phẩm tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang 10-4: các nước, vùng phụ thuộc, khu vực đặc biệt và các phân khu hành chính chính thức (1995).
IATA Hiệp hội giao thông vận tải quốc tế, Sổ tay định dạng vị trí (1982).
IGN Viện Địa lý quốc gia, Paris — Ủy ban nghiên cứu tên các nước, thủ đô trên thế giới (1986), được hoàn thành bởi các tài liệu hỗ trợ sau:
- Nước Mỹ (F1, 1989);
- Các nước Châu Âu (F2, 1990);
- Các nước Châu Phi (F3, 1990);
- Các nước Châu Á (F4, 1992);
- Các nước Châu Đại dương (F5, 1992).
OP-PAIS Văn phòng chủ tịch - Hành chính và An ninh nội bộ Tỉnh
PCGN Ủy ban thường trực về tên gọi địa lý, Hiệp hội Địa lý hoàng gia, London, Vương quốc Anh
SITPROSA Tổ chức đơn giản hóa các thủ tục thương mại quốc tế tại Nam Phi
STATOIDS Phân khu hành chính của các nước ("Statoids")
http://www.statoids.com/statoids.html
UNCTAD/FALPRO
UNCTAD Chương trình đặc biệt xúc tiến thương mại – FALPRO
UN-ECE Ủy ban kinh tế Liên hiệp quốc đối với Châu Âu - Khuyến nghị 16: UN/LOCODE
Mã thương mại và vận tải Liên hiệp quốc (1998), xuất bản lần 3, http://www.unece.org/cefac/Iocode -
Mã cho cảng và các địa điểm khác; trang web của UN/LOCODE, 2/2006
http://unece.unog.ch/UNLocode
UPU Liên minh Bưu chính Quốc tế (1977)
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
KIỂM TRA KÝ TỰ: HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÓ KHĂN KHI THỂ HIỆN DẤU PHỤ
Việc kiểm tra các ký tự được sử dụng trong danh sách các tên phân vùng lãnh thổ tại điều 8 của tiêu chuẩn này được xác định bởi các Bảng 2, 3, 4, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003 [xem 4,4, c)]. Ngoài 26 chữ cái La Tinh cơ bản, các bảng bao gồm một số lượng lớn các ký tự đó dựa trên 26 ký tự cơ bản La Tinh nhưng được sửa đổi bởi dấu chấm, dấu phụ. Nếu vì bất cứ lý do gì ký tự được sửa đổi bởi các dấu phụ không thể tái tạo bằng các thiết bị sử dụng khi ứng dụng tiêu chuẩn này thì các dấu phụ được bỏ qua và sử dụng một chữ cái La tinh tương ứng như trong các ví dụ dưới đây:
VÍ DỤ:
Ký tự
|
Mô tả trong TCVN 8271:2009(ISO/IEC 10646-1)
|
thay thế bởi
|
ä
|
Chữ cái nhỏ "a" với âm tiết tách rời
|
a
|
Ä
|
Chữ cái hoa "A” với âm tiết tách rời
|
A
|
å
|
Chữ cái nhỏ "a" với móc ở trên
|
a
|
Å
|
Chữ cái hoa "A" với móc ở trên
|
A
|
ø
|
Chữ cái nhỏ "o" với nét gạch
|
o
|
Ø
|
Chữ cái hoa "O" với nét gạch
|
O
|
ö
|
Chữ cái nhỏ "o" với âm tiết tách rời
|
o
|
Ö
|
Chữ cái hoa ‘O" với âm tiết tách rời
|
O
|
ü
|
Chữ cái nhỏ “u" với âm tiết tách rời
|
u
|
Ü
|
Chữ cái hoa “U” với âm tiết tách rời
|
U
|
æ
|
Chữ ghép nhỏ "ae"
|
a
|
Æ
|
Chữ ghép lớn “AE"
|
A
|
oe
|
Chữ ghép nhỏ "oe"
|
o
|
OE
|
Chữ ghép lớn “OE”
|
O
|
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
MÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGÔN NGỮ ALPHA-2 CỦA ISO 639-1
Phụ lục này cung cấp cho người sử dụng tiêu chuẩn này một danh sách tham chiếu của các yếu tố mã cho tên ngôn ngữ được sử dụng tại điều 8 của tiêu chuẩn này và tên ngôn ngữ mà chúng thể hiện. Yếu tố mã cho các tên ngôn ngữ được sử dụng trong ISO 639-1, được phát triển và duy trì bởi Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 37, Thuật ngữ (Nguyên tắc và phối hợp)
Yếu tố mã ISO 639-1
|
Tên ngôn ngữ
|
af
|
Afrikaans
|
am
|
Amharic
|
ar
|
Arabic
|
ay
|
Aymara
|
az
|
Azerbaijani
|
be
|
Belarusian
|
bg
|
Bulgarian
|
bi
|
Bislama
|
bn
|
Bengali
|
bs
|
Bosnian
|
ca
|
Catalan
|
cs
|
Czech
|
cy
|
Welsh
|
da
|
Danish
|
de
|
German
|
dv
|
Divehi
|
dz
|
Bhutani
|
el
|
Greek
|
en
|
English
|
es
|
Spanish
|
et
|
Estonian
|
fa
|
Persian
|
fi
|
Finnish
|
fj
|
Fijian
|
fo
|
Faroese
|
fr
|
French
|
fy
|
Frisian
|
ga
|
Irish
|
gn
|
Guarani
|
he
|
Hebrew
|
hi
|
Hindi
|
ho
|
Hiri Motu
|
hr
|
Croatian
|
ht
|
Haitian
|
hu
|
Hungarian
|
hy
|
Armenian
|
id
|
Indonesian
|
is
|
lcelandic
|
it
|
Italian
|
iu
|
Inuktitut
|
ja
|
Japanese
|
ka
|
Georgian
|
kk
|
Kazakh
|
km
|
Khmer
|
ko
|
Korean
|
ky
|
Kirghiz
|
la
|
Latin
|
Ib
|
Luxembourgish
|
lo
|
Lao
|
It
|
Lithuanian
|
Iv
|
Latvian
|
mg
|
Malagasy
|
mh
|
Marshallese
|
mi
|
Maori
|
mk
|
Macedonian
|
mn
|
Mongolian
|
ms
|
Malay
|
mt
|
Maltese
|
my
|
Burmese
|
na
|
Nauru
|
nb
|
Norwegian
|
ne
|
Nepali
|
nl
|
Dutch
|
nn
|
Norwegian
|
no
|
Norwegian
|
nr
|
Ndebele
|
ny
|
Chichewa
|
pl
|
Polish
|
ps
|
Pushto
|
pt
|
Portuguese
|
qu
|
Quechua
|
rn
|
Rundi
|
ro
|
Romanian
|
ru
|
Russian
|
rw
|
Kinyarwanda
|
se
|
Northern Sami
|
si
|
Sinhalese
|
sk
|
Slovak
|
sl
|
Slovenian
|
sm
|
Samoan
|
so
|
Somali
|
sq
|
Albanian
|
sr
|
Serbian
|
ss
|
Swati
|
st
|
Sotho
|
sv
|
Svvedish
|
sw
|
Swahili
|
ta
|
Tamil
|
tg
|
Tajik
|
th
|
Thai
|
ti
|
Tigrinya
|
tk
|
Turkmen
|
tl
|
Tagalog
|
tn
|
Tswana
|
to
|
Tonga (Tonga Islands)
|
tr
|
Turkish
|
ts
|
Tsonga
|
uk
|
Ukrainian
|
ur
|
Urdu
|
uz
|
Uzbek
|
ve
|
Venda
|
vi
|
Vietnamese
|
xh
|
Xhosa
|
zh
|
Chinese
|
zu
|
Zulu
|
–
|
Montenegrin (ME)
|
–
|
Palauan (PW)
|
–
|
Pedi (ZA)
|
–
|
Seselwa (SC)
|
–
|
Tetum (TL)
|
–
|
Tok Pisin (PG)
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 639-1, Codes for the representation of names of languages - Part 1: Alpha-2 code
[2] ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code
[3] TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng- Phần 4: - Tổ chức dữ liệu
[4] TCVN 5453 (ISO 5127), Thông tin và tư liệu - Từ vựng
[5] ISO 7372, Trade data interchange - Trade data elements directory
[6] ISO 9985, Information and documentation – Transliteration of Armenian characters into Latin characters
[7] ISO/TR 11941, Information and documentation - Transliteration of Korean script into Latin characters
[8] AFNOR XP Z44-002, Code for the representation of names of historical countries
[9] AFNOR XP Z44-020, Code for the representation of the names of oceans and seas
[10] BSI 6879, Code for the representation of names of counties and similar areas
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện đẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ của các nước
4.1. Danh mục và nguồn danh mục
4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự
4.3. Các điều khoản đặc biệt: tên thay thế
4.4. Trình bày danh mục
5. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước và quốc tế
5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ
6. Cập nhật, Duy trì
6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)
6.2. Các thay đổi tên vùng lãnh thổ
6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ
6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các vùng lãnh thổ
7. Hướng dẫn đối với người sử dụng
7.1. Điều khoản đặc biệt
7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này
7.3. Lời khuyên liên quan với việc sử dụng
8. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ
Phụ lục A (tham khảo) Nguồn tham chiếu đối với tên và các yếu tố mã vùng lãnh thổ
Phụ lục B (tham khảo) Kiểm tra ký tự: Hướng dẫn cho người sử dụng trong trường hợp khó khăn khi thể hiện dấu phụ
Phụ lục C (tham khảo) Mã được sử dụng đối với ngôn ngữ alpha-2 của ISO 639-1
Thư mục tài liệu tham khảo
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |