MZ CỘNG HÒA MÔDĂMBÍC
Moçambique (pt)
1 thành phố / cidade (pt)
10 tỉnh / província (pt)
Danh sách nguồn: IGN 1990
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)+ IATA (đối với thành phố)
1 thành phố / cidade (pt)
MZ-MPM Maputo
10 tỉnh / província (pt)
MZ-P Cabo Delgado
MZ-G Gaza
MZ-I Inhambane
MZ-B Manica
MZ-L Maputo
MZ-N Nampula
MZ-A* Niassa
MZ-S* Sofala
MZ-T Tete
MZ-Q Zambézia
NA CỘNG HÒA NAMIBIA
13 vùng
Danh sách nguồn: BET 1996 (từ Đại sứ quán Nambia, Paris, 1993)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
NA-CA*
|
Caprivi
|
NA-ER*
|
Erongo
|
NA-HA*
|
Hardap
|
NA-KA*
|
Karas
|
NA-KH*
|
Khomas
|
NA-KU*
|
Kunene
|
NA-OW*
|
Ohangwena
|
NA-OK*
|
Okavango
|
NA-OH*
|
Omaheke
|
NA-OS*
|
Omusati
|
NA-ON*
|
Oshana
|
NA-OT*
|
Oshikoto
|
NA-OD*
|
Otjozondjupa
|
NC NIU CALÊĐÔNIA
Nouvelle-Calédonie
Phân vùng thành 3 tỉnh, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-NC)
NE CỘNG HÒA NIGIÊ
1 đô thị
7 khu hành chính
Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: EUROPLATE
1 đô thị
|
NE-8
|
Niamey
|
7 khu hành chính
|
NE-1
|
Agadez
|
NE-2
|
Diffa
|
NE-3
|
Dosso
|
NE-4
|
Maradi
|
NE-5
|
Tahoua
|
NE-6
|
Tillabéri
|
NE-7
|
Zinder
|
NF QUẦN ĐẢO NOPHOÓC
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
NG CỘNG HÒA LIÊN BANG NIGIÊRIA
1 khu thủ đô
36 bang
Danh sách nguồn: Đại sứ quán Nigiêria, Paris, 1998
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Nigiêria (SON), 1988-05-04 + thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
1 khu thủ đô
|
NG-FC
|
Abuja Federal Capital Territory
|
36 bang
|
NG-AB*
|
Abia
|
NG-AD*
|
Adamawa
|
NG-AK
|
Akwa Ibom
|
NG-AN*
|
Anambra
|
NG-BA
|
Bauchi
|
NG-BY*
|
Bayelsa
|
NG-BE*
|
Benue
|
NG-BO*
|
Borno
|
NG-CR*
|
Cross River
|
NG-DE*
|
Delta
|
NG-EB*
|
Ebonyi
|
NG-ED*
|
Edo
|
NG-EK*
|
Ekiti
|
NG-EN*
|
Enugu
|
NG-GO*
|
Gombe
|
NG-IM*
|
Imo
|
NG-JI*
|
Jigawa
|
NG-KD
|
Kaduna
|
NG-KN
|
Kano
|
NG-KT
|
Katsina
|
NG-KE*
|
Kebbi
|
NG-KO*
|
Kogi
|
NG-KW*
|
Kwara
|
NG-LA
|
Lagos
|
NG-NA*
|
Nassarawa
|
NG-NI*
|
Niger
|
NG-OG*
|
Ogun
|
NG-ON*
|
Ondo
|
NG-OS*
|
Osun
|
NG-OY*
|
Oyo
|
NG-PL*
|
Plateau
|
NG-RI*
|
Rivers
|
NG-SO
|
Sokoto
|
NG-TA*
|
Taraba
|
NG-YO*
|
Yobe
|
NG-ZA*
|
Zamfara
|
NI CỘNG HÒA NICARAGOA
Nicaragua (es)
15 khu hành chính / departamento (es)
2 vùng tự trị (en) / región autónoma (es)
Danh sách nguồn: Instituto Nicaragüense de Estudios Territoriales (http://www.ineter.gob.ni/Caracterizaciongeografica/Capitulo6.html; 2006)
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
15 khu hành chính / departamento (es)
NI-BO* Boaco
NI-CA* Carazo
NI-CI* Chinandega
NI-CO* Chontales
NI-ES* Estelí
NI-GR* Granada
NI-JI* Jinotega
NI-LE* León
NI-MD* Madriz
NI-MN* Managua
NI-MS* Masaya
NI-MT* Matagalpa
NI-NS* Nueva Segovia
NI-SJ* Río San Juan
NI-RI* Rivas
2 vùng tự trị / región autónoma (es)
NI-AN* Atlántico Norte
NI-AS* Atlántico Sur
NL ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN
Nederland (nl)
12 tỉnh / provincie (nl)
Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN). 1987-07-22; IGN 1986 cập nhật BET 1996
Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN), 1987-07-22 + Ban thư Ký ISO/TC 46/WG 2(*)
NL-DR
|
Drenthe
|
NL-FL*
|
Flevoland
|
NL-FR
|
Fryslân (fy)
|
NL-GE
|
Gelderland
|
NL-GR
|
Groningen
|
NL-LI
|
Limburg
|
NL-NB
|
Noord-Brabant
|
NL-NH
|
Noord-Holland
|
NL-OV
|
Overijssel
|
NL-UT
|
Utrecht
|
NL-ZE
|
Zeeland
|
NL-ZH
|
Zuid-Holland
|
NO VƯƠNG QUỐC NA UY
Norge (nb); Noreg (nn)
19 hạt/ fylke (nb, nn)
2 vùng bắc cực / arktisk område (nb, nn)
Danh sách nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10; FIPS 10-4; IGN 1990
Mã nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10
Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ na uy: a-z, æ, ø, å
19 hạt / fylke (nb, nn)
NO-02
|
Akershus
|
NO-09
|
Aust-Agder
|
NO-06
|
Buskerud
|
NO-20
|
Finnmark (nb, nn) / Finnmárku (se)
|
NO-04
|
Hedmark
|
NO-12
|
Hordaland
|
NO-15
|
Møre og Romsdal
|
NO-18
|
Nordland
|
NO-17
|
Nord-Trøndelag
|
NO-05
|
Oppland
|
NO-03
|
Oslo
|
NO-01
|
Østfold
|
NO-11
|
Rogaland
|
NO-14
|
Sogn og Fjordane
|
NO-16
|
Sør-Trøndelag
|
NO-08
|
Telemark
|
NO-19
|
Troms (nb, nn)/ Romsa (se)
|
NO-10
|
Vest-Agder
|
NO-07
|
Vestfold
|
2 vùng cực bắc / arktisk område (nb, nn)
NO-22 Jan Mayen (Arctic Region)(Xem mã nước SJ)
NO-21 Svalbard (Arctic Region) (Xem mã nước SJ)
NP NÊ PAN
Nepāl (ne)
5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)
14 vùng / aanchal (ne)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO (các mã được Chính phủ chấp nhận)
Hệ thống Latinh hóa: Nepali BGN/PCGN 1964
5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)
1 Madhyamanchal
2 Madhya Pashchimanchal
3 Pashchimanchal
4 Purwanchal
5 Sudur Pashchimanchal
14 vùng / aanchal (ne)
NP-BA
|
Bagmati
|
1
|
NP-BH
|
Bheri
|
2
|
NP-DH
|
Dhawalagiri
|
3
|
NP-GA
|
Gandaki
|
3
|
NP-JA
|
Janakpur
|
1
|
NP-KA
|
Karnali
|
2
|
NP-KO
|
Kosi [Koshi]
|
4
|
NP-LU
|
Lumbini
|
3
|
NP-MA
|
Mahakali
|
5
|
NP-ME
|
Mechi
|
4
|
NP-NA
|
Narayani
|
1
|
NP-RA
|
Rapti
|
2
|
NP-SA
|
Sagarmatha
|
4
|
NP-SE
|
Seti
|
5
|
NR CỘNG HÒA NAURU
Naoero (na)
14 quận
Danh sách nguồn: IGN 1992; FIPS 10-4
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
NR-01*
|
Aiwo
|
NR-02*
|
Anabar
|
NR-03*
|
Anetan
|
NR-04*
|
Anibare
|
NR-05*
|
Baiti
|
NR-06*
|
Boe
|
NR-07*
|
Buada
|
NR-08*
|
Denigomodu
|
NR-09*
|
ljuw
|
NR-11*
|
Meneng
|
NR-12*
|
Nibok
|
NR-13*
|
Uaboe
|
NR-14*
|
Yaren
|
NU CỘNG HÒA NIUI
Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ
NZ NIU DILÂN
Aotearoa (mi)
2 đảo
16 vùng
Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998
Mã nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998
2 đảo
N
|
Đảo Bắc
|
|
S
|
Đảo Nam
|
|
16 vùng
|
|
|
NZ-AUK
|
Auckland
|
N
|
NZ-BOP
|
Bay of Plenty
|
N
|
NZ-CAN
|
Canterbury
|
S
|
NZ-GIS
|
Gisborne
|
N
|
NZ-HKB
|
Hawkes’s Bay
|
N
|
NZ-MWT
|
Manawatu-Wanganui
|
N
|
NZ-MBH
|
Marlborough
|
S
|
NZ-NSN
|
Nelson
|
S
|
NZ-NTL
|
Northland
|
N
|
NZ-OTA
|
Otago
|
S
|
NZ-STL
|
Southland
|
S
|
NZ-TKI
|
Taranaki
|
N
|
NZ-TAS
|
Tasman
|
S
|
NZ-WKO
|
Waikato
|
N
|
NZ-WGN
|
Wellington
|
N
|
NZ-WTC
|
West Coast
|
S
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |