1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)
ID-JK Jakarta Raya JW
1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)
ID-YO Yogyakarta JW
IE AILEN
Éire (ga)
4 tỉnh / cúige (ga)
26 hạt / contae (ga)
Danh sách nguồn: Văn phòng cục bản đồ, Dublin 1993; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1993
Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
4 tỉnh
|
Tên vùng lãnh thổ (ga)
|
|
C
|
Connaught
|
|
L
|
Leinster
|
|
M
|
Munster
|
|
U
|
Ulster
|
|
26 hạt/ contae (ga)
|
|
|
Tên vùng lãnh thổ (ga)
|
|
IE-CW
|
Ceatharlach
|
L
|
IE-CN
|
An Cabhán
|
U
|
IE-CE
|
An Clár
|
M
|
IE-C
|
Corcaigh
|
M
|
IE-DL
|
Dún na nGall
|
U
|
IE-D
|
Baile Átha Cliath
|
L
|
IE-G
|
Gaillimh
|
C
|
IE-KY
|
Ciarraí
|
M
|
IE-KE
|
Cill Dara
|
L
|
IE-KK
|
Cill Chainnigh
|
L
|
IE-LS
|
Laois
|
L
|
IE-LM
|
Liatroim
|
C
|
IE-LK
|
Luimneach
|
M
|
IE-LD
|
An Longfort
|
L
|
IE-LH
|
Lú
|
L
|
IE-MO
|
Maigh Eo
|
C
|
IE-MH
|
An Mhí
|
L
|
IE-MN
|
Muineachán
|
U
|
IE-OY
|
Uíbh Fhailí
|
L
|
IE-RN
|
Ros Comáin
|
C
|
IE-SO
|
Sligeach
|
C
|
IE-TA*
|
Tiobraid Árann
|
M
|
IE-WD
|
Port Láirge
|
M
|
IE-WH
|
An larmhí
|
L
|
IE-WX
|
Loch Garman
|
L
|
IE-WW
|
Cill Mhantáin
|
L
|
IL NHÀ NƯỚC IXRAEN
Isrā’īI (ar); Yisra’el (he)
6 quận / mehoz (he)
Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988; FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1962 (he), 1956 (ar)
|
Tên phân vùng lãnh thổ 1 (he)
|
Tên phân vùng lãnh thổ 2 (ar)
|
IL-Z
|
HaZafon
|
Esh Shamālī
|
IL-D
|
HaDarom
|
El Janūbī
|
IL-M
|
HaMerkaz
|
El Awsat
|
IL-HA
|
Hefa
|
Heifā
|
IL-TA
|
Tel-Aviv
|
Tell Abīb
|
IL-JM
|
Yerushalayim
|
AI Quds
|
IM ĐẢO MAN
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
IN CỘNG HÒA ẤN ĐỘ
Bhārat (hi)
28 bang
7 lãnh thổ liên bang
Danh sách nguồn: niên giám chính khách 2002
Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)
28 bang
|
|
IN-AP
|
Andhra Pradesh
|
IN-AR
|
Arunāchal Pradesh
|
IN-AS
|
Assam
|
IN-BR
|
Bihār
|
IN-CT*
|
Chhattīsgarh
|
IN-GA
|
Goa
|
IN-GJ
|
Gujarāt
|
IN-HR
|
Haryāna
|
IN-HP
|
Himāchal Pradesh
|
IN-JK
|
Jammu and Kashmīr
|
IN-JH*
|
Jharkhand
|
IN-KA
|
Karnātaka
|
IN-KL
|
Kerala
|
IN-MP
|
Madhya Pradesh
|
IN-MH
|
Mahārāshtra
|
IN-MN
|
Manipur
|
IN-ML
|
Meghālaya
|
IN-MZ
|
Mizoram
|
IN-NL
|
Nāgāland
|
IN-OR
|
Orissa
|
IN-PB
|
Punjab
|
IN-RJ
|
Rājasthān
|
IN-SK
|
Sikkim
|
IN-TN
|
Tamil Nādu
|
IN-TR
|
Tripura
|
IN-UP
|
Uttar Pradesh
|
IN-UL*
|
Uttaranchal
|
IN-WB
|
West Bengal
|
7 lãnh thổ liên bang
|
IN-AN
|
Andaman and Nicobar Islands
|
IN-CH
|
Chandīgarh
|
IN-DN
|
Dādra and Nagar Haveli
|
IN-DD
|
Damān and Diu
|
IN-DL
|
Delhi
|
IN-LD
|
Lakshadweep
|
IN-PY
|
Pondicherry
|
IO VÙNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THUỘC ANH
Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo
IQ CỘNG HÒA IRẮC
AI 'Irāq (ar)
phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)
Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992
Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)
Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956
IQ-AN* AI Anbār
IQ-BA* AI Başrah
IQ-MU* AI Muthanná
IQ-QA* AI Qādisīyah
IQ-NA* An Najaf
IQ-AR* Arbīl
IQ-SU* As Sulaymānīyah
IQ-TS* At Ta'mīm
IQ-BB* Bābil
IQ-BG* Baghdād
IQ-DA* Dahūk
IQ-DQ* Dhī Qār
IQ-DI* Diyālá
IQ-KA* Karbalā'
IQ-MA* Maysān
IQ-NI* Nīnawá
IQ-SD* Şalāh, ad Dīn
IQ-WA* Wāsiţ
IR CỘNG HÒA HỒI GIÁO IRAN
Jomhūrī-ye Eslāmī-ye Īrān (fa)
30 tỉnh / ostān (fa)
Danh sách nguồn: Trung tâm thống kê Iran, 1998; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6; PCGN 31/8/2006
Mã nguồn: Viện Nghiên cứu tiêu chuẩn và công nghiệp Iran (ISIRI), 02-06-1996 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)
Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN Ba Tư, 1958
IR-03
|
Ardabīl
|
IR-02
|
Āzarbāyjān-e Gharbī
|
IR-01
|
Āzarbāyjān-e Sharqī
|
IR-06
|
Būshehr
|
IR-08
|
Chahār Mah¸āll va Bakhtīārī
|
IR-04
|
Eşfahān
|
IR-14
|
Fārs
|
IR-19
|
Gīlān
|
IR-27*
|
Golestān
|
IR-24
|
Hamadān
|
IR-23
|
Hormozgān
|
IR-05
|
lām
|
IR-15
|
Kermān
|
IR-17
|
Kermānshāh
|
IR-29*
|
Khorāsān-e Janūbī
|
IR-30*
|
Khorāsān-e Razavī
|
IR-31*
|
Khorāsān-e Shemālī
|
IR-10
|
Khūzestān
|
IR-18
|
Kohgīlūyeh va Būyer Ah¸mad
|
IR-16
|
Kordestān
|
IR-20
|
Lorestān
|
IR-22
|
Markazī
|
IR-21
|
Māzandarān
|
IR-28*
|
Qazvīn
|
IR-26*
|
Qom
|
IR-12
|
Semnān
|
IR-13
|
Sīstān va Balūchestān
|
IR-07
|
Tehrān
|
IR-25
|
Yazd
|
IR-11
|
Zanjān
|
IS CỘNG HÒA AIXƠLEN
Ísland (is)
9 vùng / landsvsæði (is)
Danh sách nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen (STRÍ), 08-04-1997
Mã nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen ( STRÍ), 08-04-1997
Ghi chú: Ký tự Aixơlen ð (eze) và þ (thorn) có thể viết như “dh” and “th”.
IS-7
|
Austurland
|
IS-1
|
Höfuðborgarsvæði utan Reykjavíkur
|
IS-6
|
Norðurland eystra
|
IS-5
|
Norðurland vestra
|
IS-0
|
Reykjavík
|
IS-8
|
Suðurland
|
IS-2
|
Suðurnes
|
IS-4
|
Vestfirðir
|
IS-3
|
Vesturland
|
IT CỘNG HÒA ITALIA
Italia (it)
20 vùng / regione (it)
107 tỉnh / provincia (it)
Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI), 15/11/1995 (vùng) + 02/03/1998 (tỉnh); BET 1996
Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI)
20 vùng / regione (it)
65
|
Abruzzo
|
77
|
Basilicata
|
78
|
Calabria
|
72
|
Campania
|
45
|
Emilia-Romagna
|
36
|
Friuli-Venezia Giulia
|
62
|
Lazio
|
42
|
Liguria
|
25
|
Lombardia
|
57
|
Marche
|
67
|
Molise
|
21
|
Piemonte
|
75
|
Puglia
|
88
|
Sardegna
|
82
|
Sicilia
|
52
|
Toscana
|
32
|
Trentino-Alto Adige Trentino-Südtirol (de)
|
55
|
Umbria
|
23
|
Valle d'Aosta
|
34
|
Veneto
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |