Thuyết minh quy hoạch chung khu kinh tế VŨng áng I: Phần mở đầu



trang16/21
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích3 Mb.
#1580
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21

2. Bưu chính

Nâng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân và các cơ quan, như Tele, Fax, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu điện, Internet băng thông rộng...Tăng số lượng báo, bưu phẩm, tem thư...xây dựng ngân hàng Bưu điện theo chủ trương của Bộ Bưu chính viễn thông tại trung tâm Khu kinh tế.

Khi quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng các khu vực trong Khu kinh tế Vũng Áng, cần bố trí xây dựng mới hoặc quy hoạch mở rộng các đài, trạm, bưu cục, để đảm bảo mạng bưu chính viễn thông khai thác được ổn định và tạo điều kiện cho việc mở rộng mạng lưới, đáp ứng nhu cầu của xã hội về thông tin.

V. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU ĐẾN NĂM 2015

5.1. Mục tiêu quy hoạch xây dựng đợt đầu

Quy hoạch xây dựng đợt đầu nhằm khai thác các lợi thế về tiềm năng trong điều kiện thuận lợi nhất để phát triển các cơ sở mang tính tiền đề, đột phá trong quá trình phát triển.



5.2. Quy mô quy hoạch xây dựng đợt đầu

+ Quy mô dân số: 90.000 người. Trong đó: Dân số đô thị khoảng: 65.000 người; Dân số khu dân cư nông thôn khoảng: 25.000 người.

+ Quy mô đất xây dựng: khoảng 5.100 ha.

5.3. Quy hoạch sử dụng đất đợt đầu

Các khu vực được lựa chọn xây dựng đợt đầu bao gồm:

+ Tổ hợp công nghiệp thép;

+ Khu công nghiệp đóng tàu;

+ Dịch vụ cảng Vũng Áng: Xây dựng đạt khoảng 50% quy mô;

+ Một khu trung tâm giáo dục chuyên nghiệp;

+ Các khu dịch vụ du lịch tại Kỳ Ninh và Kỳ Nam;

+ Trung tâm hành chính chung của toàn đô thị, trung tâm y tế và trung tâm TDTT tại khu vực Kỳ Trinh;

+ Các khu dân cư (bao gồm các khu tái định cư): Khu vực phía Đông khu đô thị Kỳ Trinh; Các khu dân cư lân cận phục vụ các khu du lịch; Một số khu dân cư tiếp cận với tuyến đường nối từ QL1A đi khu du lịch Kỳ Ninh; Khu dân cư thuộc xã Kỳ Long và Kỳ Liên (phía nam QL1A) trên cơ sở cải tạo nâng cấp và mở rộng các khu dân cư hiện hữu.

(Xem sơ đồ phân đợt quy hoạch xây dựng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015).



Bảng 34: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đợt đầu

TT

Loại đất

Đến 2015

Diện tích (ha)

Tỷ lệ %

m2/người

Tổng diện tích Khu kinh tế

22.781







A

Đất xây dựng Khu kinh tế

5.092

100

783

1

Đất cảng - công nghiệp - TTCN

2.135

41,9

323




- Cảng và dịch vụ hậu cảng, công nghiệp chế biến gắn với hoạt động tạm nhập tái xuất

140

2,7







- Côpng nghiệp thép

1.300










- Công nghiệp nặng, đóng tàu

320










- Công nghiệp đa ngành

185










- Công nghiệp sạch

0










- Công nghiệp nhiệt điện

190







2

Đất trường chuyên nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu

120

2,4

18

3

Đất các khu trung tâm

246

4,8

37




-Đất các trung tâm chuyên ngành

168

3,3

25




- Đất các trung tâm khu đô thị

78

1,5

13

4

Đất dịch vụ du lịch tập trung

130

2,6

20




- Các khu trung tâm khu du lịch

44










- Các khu dịch vụ du lịch tập trung

86







5

Đất các đơn vị ở

735

14,4

113

6

Đất cây xanh đô thị

108

2,1

17

7

Đất giao thông chính đô thị

591

11,6

91

8

Đất giao thông đối gnoại

254

5,0

39

9

Đất hành lang truyền tải điện (220KV và 500 kv)(bao gồm cả đất cây xanh cách ly)

674

13,2




10

Đất bãi thải xi than và xỉ quặng thép

100

2,0




B

Đất khác

17.689







1

Đất cây xanh sinh thái, rừng phòng hộ ven biển

448

8,8




2

Đất khu dânc ư nông thôn

157







3

Đất quân sự

94







4

Đất tôn giáo tín ngưỡng

7







5

Đất nông nghiệp, trang trại

8.995







6

Cây xanh sinh thái tự nhiên ven sông, mặt nước sông

1100







7

Cây xanh sinh thái núi

7.336







5.4. Khái toán kinh phí xây dựng các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu

Bảng 35:

TT

Loại công trình

Quy mô

Xây mới

Đơn vị

Xây mới

Suất ĐT

1000đ/đvị



Thành phần

(tỷ đồng)






Tổng kinh phí










2.009

I

Nhà ở

1000 m2 sàn

737

2.000.000

1.474

II

Công trình công cộng










421

2.1

Công trình y tế
















Bệnh viện đa khoa

Giường

450

96.200

43




Bệnh viện y học dân tộc

Giường

90

98.500

9




TT y tế khu vực

Trung tâm

2

1.600.000

3




Nhà hộ sinh

Giường

45

53.800

2




Công trình y tế khác

Giường

180

45.000

8

2.2

Công trình giáo dục




-










PTTH và dạy nghề

Chỗ

4.505

12.310

55




THCS và PTCS

Chỗ

13.515

13.500

182




Nhà trẻ, mẫu giáo

Chỗ

5.406

18.500

100

2.3

Công trình văn hoá




-










Nhà văn hoá, cung thanh thiếu nhi

Chỗ

1

10.400

0




Rạp chiếu phim, câu lạc bộ

Chỗ

450

13.750

6




Thư viện

1000 sách

720

15.000

11

IV

Cây xanh, TDTT










115

4.1

Trung tâm TDTT

1000 m2 sàn

2,3

2.200.000

5

4.2

Sân vận động

ha

2,8

2.200.000

6

4.3

Sân thể thao cơ bản

ha

3,8

1.000.000

4

4.4

Cây xanh, công viên, lâm viên

ha

108,0

800.000

86

4.5

Cây xanh, TDTT trong đơn vị ở

ha

27,0

500.000

14

5.5. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đợt đầu

a. San nền: San nền trong ranh giới xây dựng đợt đầu

b. Thoát nước mưa:

- Xây dựng các tuyến cống dọc các trục đường dự kiến xây dựng đợt đầu.

- Các trục đường có mặt cắt rộng xây dựng 2 tuyến cống 2 bên đường.

- Xây các tuyến cống thoát nước mưa trên hè để dễ duy tu bảo dưỡng

- Tính toán thuỷ lực cống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn

Q = µ . φ . F . q(l/s) . Trong đó:

Q: Lưu lượng tính toán (l/s)

µ: Hệ số phân bố mưa rào

µ = 1 khi F < 200 ha

φ: Hệ số dòng chảy φ = 0,6

F: Diện tích lưu vực

Q: Cường độ mưa

c. Giải pháp kỹ thuật khác:

- Nạo vét và kè bờ suối, hồ trong khu vực xây dựng đợt đầu



Chi tiết khu vực cần san lấp, xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa và xây kè bờ trong đợt đầu xem trong bản vẽ Kth08:

STT

Hạng mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá (tr.đ)

Thành tiền (tr.đ)

I

San nền

m3










1

Đắp nền




69612870

0,03

2.088.386

II

Thoát nước

m










2

800x800

m

10150

0,85

8.627

3

800x1000

m

16145

1,05

16.952

4

1000x1000

m

6930

1,35

9.355

5

1000x1200

m

3760

1,5

5.640

6

1200x1500

m

13715

1,75

24.001

7

Giếng kỹ thuật

Cái

1280

3,5

4.480

8

Kè sông, hồ

m

13715

2,5

34.287

9

Cống nhánh 25 %

m

12675

0,65

8.238

10

Dự phòng




10%




219.996

11

Tổng:










2.419.965

Tổng dự toán kinh phí: 2.420 tỷ đồng

5.6. Quy hoạch giao thông đợt đầu:



- Quy hoạch giao thông đợt đầu nhằm đáp ứng nhu cầu liên kết giữa các khu chức năng ngay trong giai đoạn quy hoạch xây dựng đợt đầ (xem bản vẽ quy hoạch giao thông 0, cụ thể như sau:

Bảng 37: Thống kê mạng lưới giao thông đợt đầu

STT

Tên đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Diện tích (m2)

Lòng đường

Hè đường; Dải PC

Tổng

Lòng đường

Hè đường

Tổng

A

Giao thông đối ngoại



















2541170

I

Đường bộ






















1

Tuyến tránh QL 1A

17600

29,5

3+40

72,5

519200




1276000

2

Hành lang vận tải chuyên dụng

12613

24

16+50

90

302712

201808

1135170

II

Công trình phục vụ giao thông






















1

Nút giao thông



















80000

2

Bến xe



















50000

B

Giao thông Khu kinh tế



















5912542

I

Đường liên đô thị






















1

Đường C1

10598

34

18+8

60

360332

190764

635880

2

Đường C2 (QL1A cũ)

17640

30

16+4

50

529200

282240

882000

3

Đường C3 (Vào cảng Vũng Áng)-đoạn từ QL1A nắn tuyến đến QL ven biển

4.840

36

16+12+20

84

174.240

232.320

406.560

4

Đường C3(vào cảng Vũng Áng)-đoạn từ QL ven biển đến cảng

6.400

30

1+19

50

192.000

128.000

320.000

5

Đường C4 (vào cảng Sơn Dương)

3256

34

18+8

60

110704

58608

195360

6

Đường C5 (vào khu du lịch)

10115

34

18+8

60

343910

182070

606900

7

Đường C6

8248

36

16+12

64

296928

131968

527872

II

Đường trục chính






















1

Đường 60m

980

34

18+8

60

33320

17640

58800

2

Đường 50m

1022

30

16+4

50

30660

16352

51100

3

Đường 40m

4862

20

16+4

40

97240

77792

194480

III

Đường khu vực



















-

1

Đô thị Kỳ Ninh

























Đường 30m

9839

15

15

30

147585

147585

295170




Đường 24m

3982

12

12

24

47784

47784

95568

2

Đô thị Kỳ Hà

























Đường 30m

4878

15

15

30

73170

73170

146340




Đường 24m

1690

12

12

24

20280

20280

40560

3

Đô thị Bắc Kỳ Trinh

























Đường 30m

8298

15

15

30

124470

124470

248940




Đường 24m

5513

12

12

24

66156

66156

132312

4

Đô thị Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Phương

























Đường 30m

14652

15

15

30

219780

219780

439560




Đường 24m

16540

12

12

24

198480

198480

396960




Tổng













3935371

2240707

8453712

Bảng 38: Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống giao thông đợt đầu

TT

Danh mục

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá

(1000đ)


Kinh phí

(1000đ)


I

Cải tạo, nâng cấp đường













1

Đường chính

m2

529.200

180

95.256.000

II

Xây dựng đường mới













1

Đường liên đô thị, đường chính

m2

1.273.094

300

505.966.200

2

Đường liên khu vực, khu vực

m2

897.705

250

224.426.250

III

Hè đường
















Xây dựng hè đường mới

m2

1.855.139

100

203.889.900




Tổng










791.868.350

Tổng kinh phí xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông trong phạm vi quy hoạch xây dựng đợt đầu khoảng 792 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí XD hệ thống giao thông đối ngoại + đường vào cảng Vũng Áng + cảng)

5.7. Quy hoạch cấp nước đợt đầu



Bảng 39: Khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước đợt đầu

TT

Hạng mục

Khối lượng

Đơn giá 106 đồng

Thành tiền 106 đồng

1

Khu xử lý mới

40.000 m3

5,5/m3

220.000

2

Đường ống nước thô Ø600mm

10.000

1,81/m

18.100

3

Đường ống cấp nước













Ø100mm

17.204m

0,2/m

3.441




Ø150mm

26.932m

0,27/m

7.272




Ø200mm

9.498m

0,38/m

3.609




Ø250mm

6.037m

0,51/m

3.079




Ø300mm

9.936

0,64/m

6.359




Ø400mm

13.076m

0,97/m

12.684




Ø500mm

3.877m

1,4/m

5.428




Ø600mm

8.049

1,81/m

14.569




Cộng 1 - 3







294.540




Chi phí khác 25%







102605




Tổng cộng







397.145




Lấy tròn







397.100



Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương