Định hướng cấp điện
a/ Căn cứ thiết kế:
- Tổng sơ đồ phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 có xét đến 2020 đã đươc phê duyệt;
- Dự thảo tổng sơ đồ phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến 2025 đang được trình duyệt;
- Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2000 - 2006 có xét đến 2015.
- Quy hoạch tổng mặt bằng trung tâm nhiệt điện Vũng Áng đã được bộ công nghiệp phê duyệt;
- Dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 do Tổng công ty lắp máy xây dựng LiLaMa đầu tư xây dựng;
- Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất;
- Khảo sát đánh giá hiện trạng công trình điện do nhóm nghiên cứu thực hiện năm 2006.
b/ Chỉ tiêu cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện cho Khu kinh tế Vũng Áng áp dụng theo các dự án cụ thể đã được phê duyệt, tham khảo dự thảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Viện quy hoạch – Bộ Xây Dựng lập. Cụ thể:
- Cấp điện sinh hoạt: đợt đầu 350w/người; dài hạn 500w/người;
- Công nghiệp: Luyện thép 400kW/ha
Đa ngành: 250kW/ha
Công nghiệp nặng - đóng tàu: 300kW/ha
Kho bãi, cảng: 100 - 150kW/ha
- Trung tâm, công cộng dịch vụ: 50-150kW/ha;
- Trường chuyên nghiệp: 120kW/ha;
c/ Phụ tải điện:
- Phụ tải điện chi tiết được tính theo phương pháp trực tiếp và trên cơ sở dự báo về: dân số, sử dụng đất...
Bảng 23: Tổng hợp phụ tải điện
TT
|
Tên loại phụ tải điện
|
Phụ tải tính toán
103 KW
|
Hệ số
tham gia
|
Hệ số lấp đầy
|
Phụ tải yêu cầu 103 KW
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
1
|
Sinh hoạt dân dụng
|
31.435
|
78.250
|
0,6
|
80%
|
100%
|
15.089
|
46.950
|
2
|
Công nghiệp
|
679.487
|
955.687
|
0,75
|
50%
|
55%
|
254.808
|
394.221
|
3
|
Dịch vụ công cộng
|
43.160
|
163.080
|
0,65
|
65%
|
75%
|
18.235
|
79.502
|
4
|
Tổn hao và dự phòng 10%
|
|
|
|
|
|
28.813
|
52.067
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
316.945
|
572.740
|
- Hệ số tham gia: tính đến khả năng tham gia đồng thời của các phụ tải;
- Hệ số lấp đấy: tính đến khả năng bão hoà công suất xét đến thời điểm tính toán.
Tổng phụ tải tính toán trên thanh cái 110kv Khu kinh tế Vũng Áng trong các giai đoạn được dự báo.
- Đợt đầu đến 2015: 317mW;
- Tương lai đến 2025: 573mW.
Các loại phụ tải được dự báo chi tiết theo các bảng dưới đây:
Bảng 24: Bảng phụ tải điện Công nghiệp
Ký hiệu
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu
kw/ha
|
Phụ Tải (kw)
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
CN1a
|
Cảng Vũng Áng
|
75
|
150
|
120
|
9.000
|
18.000
|
CN1b
|
Dịch vụ hậu cảng Vũng Áng
|
50
|
100
|
150
|
7.500
|
15.000
|
CN1c
|
Kho xăng dầu
|
15
|
15
|
50
|
737
|
737
|
CN1d
|
Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1
|
50
|
50
|
0
|
-
|
-
|
CN2a
|
Cảng Sơn Dương
|
|
410
|
120
|
-
|
49.200
|
CN2b
|
Dịch vụ hậu cảng Sơn Dương, công nghiệp chế biến, lắp ráp
|
|
120
|
150
|
-
|
18.000
|
CN3
|
Khu công nghiệp hậu cảng
|
|
140
|
200
|
-
|
28.000
|
CN4
|
Dịch vụ hậu cảng Sơn Dương, công nghiệp chế biến, lắp ráp
|
|
60
|
200
|
-
|
12.000
|
CN5
|
Công nghiệp đóng tàu hoặc các ngành CN gắn kết trực tiếp với cảng
|
320
|
320
|
300
|
96.000
|
96.000
|
CN6
|
Tổ hợp luyện thép, công nghiệp hậu thép
|
1.300
|
1.300
|
400
|
520.000
|
520.000
|
CN7
|
Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng
|
140
|
140
|
|
-
|
-
|
CN8a
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
|
85
|
250
|
-
|
21.250
|
CN8b
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
|
215
|
250
|
-
|
53.750
|
CN9
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
125
|
250
|
250
|
31.250
|
62.500
|
CN10
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
60
|
120
|
250
|
15.000
|
30.000
|
CN13
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
|
45
|
250
|
-
|
11.250
|
CN14
|
Kho tàng, công nghiệp đa ngành
|
|
80
|
250
|
-
|
20.000
|
CN15
|
Công nghiệp sạch
|
|
|
250
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
2.135
|
3.600
|
|
679.487
|
955.687
|
Bảng 25: Bảng phụ tải điện sinh hoạt
Loại đất
|
Dân số (người)
|
Chỉ tiêu cấp điện (w/ng)
|
Phụ tải (kw)
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Khu đô thị Kỳ Ninh 2 đơn vị ở - 2 phường)
|
3700
|
9800
|
350
|
500
|
1295
|
4900
|
Khu đô thị Kỳ Hà (2 đơn vị - 2 phường)
|
8600
|
11600
|
350
|
500
|
3010
|
5800
|
Khu đô thị Bắc Kỳ Trinh (9 đơn vị - 9 phường)
|
26000
|
70200
|
350
|
500
|
9100
|
35100
|
Khu đô thị Kỳ Long (6 đơn vị - 6 phường)
|
26600
|
40800
|
350
|
500
|
9310
|
20400
|
Khu đô thị Kỳ Liên (4 đơn vị - 4 phường)
|
0
|
16300
|
0
|
500
|
0
|
8150
|
Các khu dân cư nông thôn chưa được quy hoạch cải tạo hoặc di dời
|
25200
|
8800
|
350
|
500
|
8820
|
4400
|
Tổng số trong toàn Khu kinh tế
|
90.000
|
157.000
|
|
|
31.435
|
78.250
|
Bảng 26: Bảng phụ tải điện công cộng và dịch vụ đô thị
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu
kw/ha
|
Phụ tải (kW)
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
|
Các khu trung tâm chuyên ngành
|
168
|
553
|
|
11.360
|
57.560
|
|
Khu đô thị Kỳ Trinh
|
|
|
|
|
|
TT6
|
Trung tâm hành chính đô thị
|
13
|
13
|
120
|
1.560
|
1.560
|
TT22
|
Trung tâm TDTT
|
100
|
100
|
50
|
5.000
|
5.000
|
TT24
|
Trung tâm y tế, văn hoá
|
15
|
15
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp đa ngành hiện hữu (KCN Vũng Áng) mở rộng
|
|
|
|
|
|
TT10
|
Trung tâm dịch vụ tổng hợp
|
40
|
80
|
120
|
4.800
|
9.600
|
TT11
|
Trung tâm dịch vụ tổng hợp
|
|
65
|
120
|
-
|
7.800
|
|
Khu công nghiệp đa ngành tại Kỳ Liên-Kỳ Phương
|
|
|
|
-
|
-
|
TT16a
|
Trung tâm dịch vụ khu công nghiệp
|
|
25
|
120
|
-
|
3.000
|
|
Khu vực cảng
|
|
|
|
-
|
-
|
TT19a
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp
|
|
80
|
120
|
-
|
9.600
|
TT19b
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp
|
|
40
|
120
|
-
|
4.800
|
TT19c
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp
|
|
40
|
120
|
-
|
4.800
|
TT20
|
Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp
|
|
15
|
120
|
-
|
1.800
|
TT21
|
Trung tâm dịch vụ thương mại và tài chính
|
|
80
|
120
|
-
|
9.600
|
|
CÁC KHU TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ
|
78
|
196
|
|
7800
|
19600
|
|
Khu đô thị Kỳ Ninh
|
|
|
|
|
|
TT2
|
Trung tâm khu đô thị
|
11
|
15
|
100
|
1.100
|
1.500
|
TT4
|
Trung tâm khu đô thị
|
4
|
4
|
100
|
400
|
400
|
|
Khu đô thị Kỳ Hà
|
|
|
|
|
|
TT5b
|
Trung tâm khu đô thị
|
10
|
40
|
100
|
1.000
|
4.000
|
|
Khu đô thị Bắc Kỳ Trinh
|
|
|
|
|
|
TT7a
|
Trung tâm khu đô thị
|
16
|
32
|
100
|
1.600
|
3.200
|
TT7b
|
Trung tâm khu đô thị
|
37
|
85
|
100
|
3.700
|
8.500
|
|
Khu đô thị Kỳ Long
|
|
|
|
|
|
TT17
|
Trung tâm khu đô thị
|
|
15
|
100
|
|
1.500
|
|
Khu đô tội Kỳ Liên
|
|
|
|
|
|
TT15a
|
Trung tâm khu đô thị
|
|
5
|
100
|
|
500
|
|
CÁC KHU DỊCH VỤ DU LỊCH TẬP TRUNG
|
130
|
375
|
|
9600
|
18720
|
|
Khu đô thị Kỳ Ninh
|
130
|
143
|
|
9600
|
11160
|
TT1
|
Trung tâm dịch vụ du lịch, trục đi bộ
|
44
|
57
|
120
|
5.280
|
6.840
|
D2
|
Khu dịch vụ du lịch tổng hợp
|
15
|
15
|
120
|
1.800
|
1.800
|
D6a
|
Khu dịch vụ du lịch tổng hợp
|
16
|
16
|
120
|
1.920
|
1.920
|
D7
|
Dịch vụ bãi tắm công cộng
|
5
|
5
|
120
|
600
|
600
|
|
Khu đô thị Kỳ Hà
|
0
|
87
|
|
|
1560
|
TT5a
|
Trung tâm dịch vụ du lịch
|
|
13
|
120
|
-
|
1.560
|
|
Khu vực Kỳ Nam
|
0
|
125
|
|
0
|
6000
|
TT24
|
Trung tâm dịch vụ du lịch
|
|
15
|
120
|
-
|
1.800
|
D16
|
Khu dịch vụ du lịch tổng hợp
|
|
35
|
120
|
-
|
4.200
|
|
Tổng
|
|
|
|
28.760
|
95.880
|
Bảng27: Phụ tải điện dịch vụ đào tạo
Ký hiệu
|
Hạng mục
|
Quy mô (ha)
|
Cải tiêu
kw/ha
|
Phụ Tải (kw)
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
DH1
|
Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao
|
120
|
120
|
120
|
14.400
|
14.400
|
DH2
|
Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao
|
|
380
|
120
|
|
45.600
|
DH4
|
Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao
|
|
25
|
120
|
|
3.000
|
DH5
|
Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao
|
|
35
|
120
|
|
4.200
|
|
Tổng
|
120
|
560
|
|
14.400
|
67.200
|
d. Phương án cấp điện
-
Nguồn điện và lưới điện truyền tải
Nguồn điện cấp cho Khu kinh tế Vũng Áng là hệ thống điện quốc gia khu vực miền Trung, thông qua lưới điện 500kV và 220kV và các nhà máy điện đặt trực tiếp trong Khu kinh tế. Phương án cụ thể như sau:
- Nhà máy điện trong Khu kinh tế:
Hiện tại Khu kinh tế đã có quy hoạch trung tâm điện lực Vũng Áng với tổng công suất 2400MW (đã được Bộ Công Nghiệp phê duyệt ngày 20 tháng 9 năm 2006). Trung tâm này được chia làm hai giai đoạn:
. Giai đoạn I: Công suất 1200MW, hiện tại nhà máy đang xây dựng địa điểm tại khu đất xã Hải Phong, Kỳ Lợi của cảng Vũng Áng. Dự kiến năm bắt đầu hoạt động của nhà máy là 2011. Nhiệt điện Vũng Áng 1 được đấu nối với lưới điện quốc gia qua 2 cấp điện áp 220kV và 500kV qua trạm 500kV Vũng Áng.
. Giai đoạn II: Bổ sung thêm nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2 là 1200MW. Theo quy hoạch cũ, vị trí nhà máy được sơ bộ xác định sát với vị trí nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1. Tuy nhiên giai đoạn 2 này độc lập với giai đoạn 1 và có thể do chủ đầu tư khác thực hiện, đồng thời diện tích quỹ đất tại khu cảng hiện hữu còn quá ít nên dự kiến sẽ không bố trí như quy hoạch tổng mặt bằng TTNĐ được duyệt. Trong quy hoạch tổng thể này kiến nghị chuyển vị trí nhà máy nhiệt điện Vũng Áng giai đoạn 2 theo tổng mặt bằng mới tới phía Nam khu kinh tế. Khi thực hiện giai đoạn 2, nhà máy này sẽ được đấu nối với lưới điện quốc gia qua trạm 500kV Vũng Áng và được bố trí hành lang tuyến điện 500kV và 220kV phù hợp.
Các nhà máy Nhiệt điện này sẽ cấp điện trực tiếp cho Khu kinh tế, công suất thừa được phát lên lưới điện quốc gia.
- Lưới điện 500KV
Tại Vũng Áng sẽ xây dựng trạm 500kV Vũng Áng để hòa đồng bộ các nhà máy nhiệt điện và truyền tải công suất lên lưới điện 500kV, 220kV Quốc gia. Công suất máy biến áp chính trạm 500kV đợt đầu là 450mVA ; giai đoạn đến 2025 là 2x450mVA. Trạm được đấu nối với các tuyến điện 500kV từ nhà máy điện Vũng Áng 1&2, đồng thời nối với tuyến 500kV quốc gia mạch 1, mạch 2.
Vị trí sơ bộ trạm theo bản vẽ quy hoạch được trình duyệt.
- Lưới điện 220KV
- Trong ranh giới quy hoạch có tuyến 220kV mạch đơn từ Hà Tĩnh đi Đồng Hới, dây dẫn AC 300. Giai đoạn 2011 -2015 theo dự kiến của tổng sơ đồ 6 sẽ nâng cấp đường dây này thành mạch kép, cải tạo dây dẫn từ AC-300 thành ACSR-2x330.
- Khu công nghiệp nặng và luyện thép dự kiến sẽ được cấp điện từ nhà máy nhiệt điện than Vũng Áng 2 thông qua tuyến đường dây 220kV và trạm 220kVxây mới sau trạm 500kV Vũng Áng. Đồng thời, trong giai đoạn khi các nhà máy nhiệt điện chưa xây dựng xong thì cần xây mới tuyến 220kV rẽ nhánh từ tuyến 220kV Hà Tĩnh - Quảng Bình đến cấp điện dự phòng cho phụ tải luyện thép này.
- Khu hậu cảng, dân cư, công cộng dịch vụ dự kiến cấp điện từ trạm 220kV Vũng Áng mới. Các cụm công nghiệp quy mô trung bình, công cộng sau trạm 220kV cụ thể sẽ được phân vùng phụ tải qua các trạm trung gian 110kV theo từng giai đoạn triển khai của khu kinh tế.
Dự kiến xây dựng các trạm 110kV:
+ Trạm 110kV KCN Vũng Áng: công suất đặt máy giai đoạn đến 2015 là 2x40MVA, đợt đầu đặt 1 máy 40MVA. Giai đoạn định hình công suất trạm đặt 2x63MVA. Phạm vi cấp điện của trạm chủ yếu là các khu công nghiệp tập trung CN9-CN15.
+ Trạm 110kV Đóng tàu: công suất trạm dự kiến 2x40MVA, cấp điện cho khu đóng tàu, KCN hậu cảng;
+ Trạm 110kV Nam Vũng Áng: công suất dự kiến 2x40MVA, cấp điện cho khu công nghiệp Đa ngành CN8 và khu dân cư, dịch vụ trung tâm Khu kinh tế.
+ Trạm 110KV Cảng Vũng Áng: công suất dự kiến 2x40MVA, cấp điện cho khu cảng, khu phi thuế quan, khu trung tâm thương mại tổng hợp.
+ Trạm 110KV Bắc Vũng Áng: công suất dự kiến 2x25MVA, cấp điện cho khu dân cư và dịch vụ du lịch Bắc Kỳ Trinh, Kỳ Hà, Kỳ Ninh.
Bảng 28: Tổng hợp danh mục các trạm nguồn 500KV, 220kV và 110kV
TT
|
Tên hạng mục
|
Công suất MVA
|
Ghi chú
|
2015
|
2025
|
|
Trạm 500kV và 220kV
|
|
|
|
1
|
Trạm 500kV Vũng Áng
|
450
|
2x450
|
|
2
|
Trạm 220kV Luyện thép
|
2x250
|
2x250
|
|
3
|
Trạm 220kV Vũng Áng
|
2x125
|
2x250
|
|
|
Trạm 110kV
|
120
|
466
|
|
4
|
Trạm 110kV KCN Vũng Áng
|
2x40
|
2x63
|
|
5
|
Trạm 110kV Nam Vũng Áng
|
|
2x40
|
|
6
|
Trạm 110kV Cảng Vũng Áng
|
|
2x40
|
|
7
|
Trạm 110kV Đóng tàu
|
40
|
2x40
|
|
8
|
Trạm 110kV Bắc Vũng Áng
|
|
2x25
|
|
- Lưới điện trung áp:
Lưới điện trung áp trong khu vực được thiết kế sử dụng điện áp 22kV để chuẩn hóa thiết bị toàn quốc. Tuyến điện 35kV hiện tại sẽ dần được cải tạo và chuyển sang vận hành ở điện áp 22kV.
Dự kiến lưới điện trung áp khu vực sẽ sử dụng chủ yếu dạng đi nổi trên các cột bê tông li tâm cao 14m. Dây dẫn sử dụng chủ yếu là cáp nhôm lõi thép bọc nhựa cách điện. Mật độ tuyến trục chính sẽ theo mật độ phụ tải nhưng yêu cầu phải đảm bảo đấu nối mạch vòng cho tất cả các tuyến, hạn chế nhánh cụt.
Các khu công cộng, dịch vụ sẽ sử dụng lưới điện trung áp ngầm để đảm bảo mỹ quan đô thị. Cáp ngầm trung áp 22kV đặt trên vỉa hè đường đô thị, có chống thấm dọc và bảo vệ cơ học tại các điểm giao nhau với đường giao thông.
Trạm hạ thế:
Trạm hạ thế tại khu vực sử dụng chủ yếu là trạm kín kiểu xây, kiểu Kiost. Hạn chế các trạm biến áp treo gây thiếu thẩm mỹ đến khu vực khu kinh tế được đầu tư mới. Bán kính phục vụ trạm hạ thế không quá 250m để giảm tổn thất và đảm bảo điện áp cho phụ tải.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |