Thuyết minh quy hoạch chung khu kinh tế VŨng áng I: Phần mở đầu


Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ -thuật



trang11/21
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích3 Mb.
#1580
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   21

4.8. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ -thuật

4.8.1. Định hướng phát triển giao thông:


a, Giao thông đối ngoại:

1. Đường bộ:

- Xây dựng mới tuyến tránh Quốc lộ 1A (nắn tuyến về phía Nam, tách dòng xe đối ngoại không đi xuyên qua Khu kinh tế) dự kiến bố trí về phía Bắc tuyến đường dây 220 KV hiện có. Tuyến tránh QL 1A cần bắt đầu từ phía Tây của Thị trấn Kỳ Anh để đảm bảo không gian phát triển cho thị trấn này. Chiều dài tuyến tránh qua Khu kinh tế khoảng 17,6 km; tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng, lộ giới 32,5m; hành lang an toàn mỗi bên 20m

- Xây dựng tuyến Quốc lộ ven biển chạy song song với tuyến vận tải chuyên dùng, xuyên suốt khu vực nghiên cứu theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, hệ thống đường gom được thiết kế chạy dọc tuyến khi qua khu vực đô thị, tại các điểm giao thông cắt với các tuyến đường chính đô thị, tổ chức nút giao thông lập thể.

+ Lòng đường: 11,5x2 = 23m

+ Hành lang vận tải chuyên dùng: = 20m

+ Hè đường: 7,5x2 = 17m.

- Khu kinh tế được kết nối với các hành lang đường bộ Quốc gia ở phía Tây như: đường cao tốc, đường Hồ Chí Minh thông qua QL 12 nối từ Thị trấn Kỳ Anh đi cửa khẩu Chalo. Kiến nghị điều chỉnh đoạn qua thị trấn Kỳ Anh để kết nối thuận lợi hơn với các trục chính của Khu kinh tế cũng như của thị trấn Kỳ Anh.

2. Đường sắt:

- Xây dựng mới tuyến đường sắt chuyên dụng nối cảng Vũng Áng, cảng Sơn Dương với tuyến đường sắt Bắc Nam, với Cửa khẩu Cha Lo và đi Lào (tuyến Vũng Áng - Tân Ấp, đã được xác định theo Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg).

- Xây dựng ga hàng hoá tại cụm cảng Sơn dương với quy mô 200m x 2000m., cụm cảng Vũng Áng với quy mô 100 x 1000m. Từ ga có tuyến đường sắt chuyên dụng khổ 1m nối vào cảng, tuyến đường sắt này khi vào đến cảng sẽ được rẽ nhánh tới các bến đảm bảo vận chuyển hàng hoá thuận tiện nhất.

3. Đường thuỷ:

- Tiếp tục xây dựng cụm cảng Vũng Áng đảm bảo năng lực nhận tàu chở hàng tải trọng đến 50.000 DWT với chức năng cảng tổng hợp đồng thời phục vụ nhà máy nhiệt điện và các xí nghiệp công nghiệp khác trong Khu kinh tế.

- Cụm cảng Sơn Dương: đầu tư xây dựng một số bến cảng phục vụ cảng thép, cảng sửa chữa, đóng tàu, cảng tiếp nhận container cỡ lớn (có khả năng tiếp nhận tàu 200.000 DWT).

- Dự kiến trong giai đoạn đầu (đến 2015) tổng công suất cụm cảng là 8-12 triệu tấn, giai đoạn đến năm 2025 là 20-25 triệu tấn/năm. (Theo Quy hoạch nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ - nhóm 2 đã được duyệt, cảng Vũng Áng có công suất thiết kế đến năm 2010: 2,8 triệu tấn; công suất thiết kế đến năm 2020 là 4,7 - 5,5 triệu tấn).



4. Tuyến vận tải chuyên dùng::

- Xây dựng kết hợp với hành lang đương quốc lộ ven biển, có chức năng vận tải quặng sắt từ mỏ sắt Thạch Khê tới khu công nghiệp luyện thép, dự kiến vận chuyển bằng đường ống hoặc băng truyền tải, đường sắt chuyên dùng.



b, Giao thông khu kinh tế:

1. Giao thông liên khu đô thị - công nghiệp:

* Các tuyến đường dọc:

- Xây dựng mới trục đường chính theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, khoảng cách trung bình so với tuyến quốc lộ ven biển và quốc lộ 1 cũ từ 1000-1500m, đây là tuyến giao thông chính gắn kết khu trung tâm đô thị mới (xã Kỳ Hưng, xã Kỳ Trinh) với Khu công nghiệp Vũng Áng và cụm cảng Sơn dương, dự kiến mặt cắt 60m (đường C1).

+ Lòng đường: 12x2 = 24m (xe cơ giới)

5x2 = 10 (xe thô sơ)

+ Dải phân cách: = 8m

+ Hè đường: 9x2 = 18m

- Xây dựng mới tuyến đường liên kết các khu du lịch ven biển Kỳ Ninh với cảng Vũng Áng qua vịnh Cửa Khẩu, lộ giới 30m.

+ Lòng đường: = 15m

+ Hè đường: 7,5x2 = 15m

- Nâng cấp tuyến Quốc lộ 1A thành đường chính đô thị với mặt cắt 50m (trong giai đoạn đầu bố trí làn đường gom tách biệt, phần vỉa hè + phân cách bố trí dải dự phòng để thuận lợi cho việc mở rộng đường kết hợp với tổ chức làn đường cho xe thô sơ trong giai đoạn dài hạn) (đường C2).

+ Lòng đường: 17x2 = 34m (bao gồm 1 làn xe thô sơ hoặc đường gom mỗi bên)

+ Dải phân cách: = 4m

+ Hè đường: 6x2 = 12m

* Các tuyến đường ngang:

- Hoàn thiện tuyến đường vào cảng Vũng Áng:

. Đoạn nối tuyến tránh QL1A đến QL ven biển, chiều dài 4,84 km; lộ giới 84m (bao gồm hành lang an toàn mỗi bên 10m - theo dự án đã được duyệt) (đường C3 - đoạn 1). Khi Khu kinh tế phát triển với nhu cầu đi lại lớn của công nhân, tổ chức hành lang an toàn thành làn đường cho xe thô sơ và vỉa hè.

. Đoạn từ QL ven biển vào cảng Vũng Áng, chiều dài 6,4 km: đây là tuyến qua khu vực địa hình phức tạp, mặt cắt ngang đường được thiết kế gồm 8 làn xe (có dải phân cách) kết hợp với hành lang đường sắt, lộ giới 50m (đường C3, đoạn 2).

+ Lòng đường: 15x2 = 30m

+ Dải phân cách: = 1m

+ Hành lang đường sắt: = 19m

- Xây dựng mới tuyến đường nối cảng Vũng Áng (chạy dọc Khu công nghiệp thép, đóng tàu, khu phi thuế quan) với tuyến tránh QL 1A, chiều dài 8,2 km, lộ giới 64 m (đường C6):

+ Lòng đường: 18x2 = 36m (bao gồm 1 làn xe thô sơ mỗi bên)

+ Dải phân cách: = 12m

+ Hè đường: 8x2 = 16m

- Xây dựng mới tuyến đường nối khu vực đô thị Kỳ Long, khu phi thuế quan, chiều dài 8,66 km; lộ giới 60 m (đường C4):

+ Lòng đường: 12x2 = 24m (xe cơ giới)

5x2 = 10 (xe thô sơ)

+ Dải phân cách: = 8m

+ Hè đường: 9x2 = 18m.

- Xây dựng mới tuyến đường nối tuyến tránh QL1A, QL1A hiện hữu, chạy dọc khu đô thị Bắc Kỳ Trinh, Kỳ Hà, Kỳ Ninh và khu du lịch Kỳ Ninh, chiều dài 7km, lộ giới 60m (đường C5):

+ Lòng đường: 12x2 = 24m (xe cơ giới)

5x2 = 10 (xe thô sơ)

+ Dải phân cách: = 8m

+ Hè đường: 9x2 = 18m

2. Giao thông trong các khu đô thị, khu du lịch:

- Xây dựng các đường trục chính đô thị, lộ giới từ 40-50m.

+ Lòng đường: 10 (15)x2 = 20 (30)m

+ Dải phân cách: = 8m

+ Hè đường: 6x2 = 12m

- Xây dựng các tuyến liên khu vực với mặt cắt 30m

+ Lòng đường: = 15m

+ Hè đường: 7,5x2 = 15m

- Xây dựng các tuyến đường khu vực có mặt cắt 24m

+Lòng đường: = 12m

+ Hè đường: 6x2 = 12m

3. Công trình phục vụ giao thông:

* Xây dựng cầu lớn:

- Xây dựng mới các cầu qua sông Quyền: 5 cầu

- Nâng cấp các cầu qua sông Quyền hiện có: 4 cầu

- Xây dựng các cầu phù hợp với quy hoạch tổng thể hệ thống giao thông trong Khu kinh tế.

* Xây dựng các đầu mối giao thông:

+ Tổ chức các đầu mối giao thông kết nối liên thông giữa phương thức vận tải đường thuỷ, đường bộ, đường sắt.

+ Tổ chức các nút giao thông khác mức kết nối liên thông giữa các cấp đường ôtô cao tốc, đường bộ đối ngoại, đường liên đô thị với đường đô thị như: Giao giữa tuyến tránh QL 1A, quốc lộ 1A hiện hữu, tuyến quốc lộ ven biển với các tuyến trục chính (đường nối khu trung tâm hành chính với khu du lịch phía Bắc, đường vào cảng Vũng Áng, đường vào cảng Sơn Dương), riêng các nút giao với tuyến quốc lộ 1 trong giai đoạn đầu có thể bố trí nút giao thông tự điều khiển nhưng có dự trữ quỹ đất để thuận lợi cho việc xây dựng nút khác mức trong tương lai.

* Xây dựng bến, bãi đỗ xe:

- Bến xe: Xây dựng tại khu vực nút giao cắt giữa Quốc lộ 1A và tuyến trục chính phía Tây, khu vực đô thị phía Nam.

- Tại các khu đô thị xây dựng bến ôtô liên đô thị, quy mô cho mỗi đô thị: 1,5 ha - 3,0 ha.

+ Bãi đỗ xe đảm bảo chỉ tiêu 4,5 m2/người

(Tương đương với hệ số cơ giới hoá 100 - 150 xe/1000 người)

+ Bãi đỗ xe trong các khu đô thị, công nghiệp, du lịch và dịch vụ các trung tâm đô thị xây dựng tập trung.



- Xây dựng hệ thống các bến đầu - cuối của ôtô buýt.

Bảng 22: Thống kê mạng lưới giao thông trong Khu kinh tế

STT

Tên đường

Chiều dài

(m)

Chiều rộng (m)

Diện tích (m2)

Lòng đường

Hè đường

Dải PC

Tổng

Lòng

đường

Hè đường

Tổng

A

Giao thông đối ngoại



















3366570

I

Đường bộ






















1

Tuyến tránh QL 1A

17600

29.5

3+40

72.5

519200




1276000

2

Hành lang vận tải chuyên dụng

12613

24

37

60

302712

201808

1135170

II

Đường sắt






















1

Đường + Hành lang bảo vệ

14270







20







285400

2

Ga hàng hóa



















300000

II

Công trình phục vụ giao thông






















1

Nút giao thông



















220000

2

Bến xe



















150000

B

Giao thông khu kinh tế



















9124696

I

Đường liên đô thị






















1

Đường C1

10598

34

18+8

60

360332

190764

635880

2

Đường C2 (QL 1A cũ)

17640

30

16+4

50

529200

282240

882000

3

Đường C3 (vào cảng Vũng Áng)- đoạn từ QL1A nắn tuyến đến QL ven biển

4.840

36

16+12+20

84

174.240

232.320

406.560

3

Đường C3 (vào cảng Vũng Áng) - đoạn từ QL ven biển đến cảng

6.400

30

1+ 19

50

192.000

128.000

320.000

4

Đường C4 (vào cảng Sơn Dương)

8662

34

18+8

60

294508

155916

519720

5

Đường C5 (vào khu du lịch)

12753

34

18+8

60

433602

229554

765180

6

Đường C6

8248

36

16+12

64

296928

131968

527872

7

Đường C7

8070

20

16+4

40

161400

129120

322800

II

Đường trục chính






















1

Đường 60m

1930

34

18+8

60

65620

34740

115800

2

Đường 50m

2084

30

16+4

50

62520

33344

104200

3

Đường 40m

7544

20

16+4

40

150880

120704

301760

III

Đường khu vực






















1

Đô thị Kỳ Ninh

























Đường 30m

20159

15

15

30

302385

302385

604770




Đường 24m

8378

12

12

24

100536

100536

201072

2

Đô thị Kỳ Hà

























Đường 30m

11268

15

15

30

169020

169020

338040




Đường 24m

1690

12

12

24

20280

20280

40560

3

Đô thị Bắc Kỳ Trinh

























Đường 30m

16942

15

15

30

254130

254130

508260




Đường 24m

22332

12

12

24

267984

267984

535968

4

Đô thị Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Phương

























Đường 30m

28125

15

15

30

421875

421875

843750




Đường 24m

38014

12

12

24

456162

456162

912324




Tổng













5582734

3686290

12491266

4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Tổng diện tích xây dựng Khu kinh tế: 10.151 ha

- Tổng diện tích đất giao thông: 1.250 ha

+ Đất giao thông đối ngoại: 337 ha

+ Đất giao thông Khu kinh tế: 913 ha

- Tỷ lệ đất giao thông: 12,3%



5. Giao thông công cộng:

a. Cơ cấu phương tiện:



- Theo quy mô dân số, với số dân thành phố < 100.000 người

(giai đọan 2015, quy mô dân số: 90.000 người), phương tiện lựa chọn là xe buýt.






b. Điểm tập trung, thu hút của đô thị: Khu công nghiệp đa ngành, khu công nghiệp gắn với cụm cảng Sơn Dương - Vũng Áng, khu du lịch Bắc Kỳ Ninh, các khu trung tâm dịch vụ đô thị (Bắc Kỳ Trinh, Kỳ Trinh, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Phương).

c. Hệ thống giao thông công cộng (GTCC):

- Quy hoạch hệ thống GTCC trên hệ thống mạng lưới đường của đô thị đảm bảo các nguyên tắc:

+ Tất cả các điểm tập trung, thu hút chính của đô thị cần được liên hệ bằng các tuyến giao thông theo đường ngắn nhất.

+ Đảm bảo tốt sự liên hệ trong khu đô thị và liên đô thị.

- Dự kiến bố trí 7 tuyến: 1 tuyến vòng (khu vực đô thị Kỳ Long, Kỳ Liên, khu trung tâm thể dục thể thao phía Tây), 6 tuyến thẳng (đi khu công nghiệp, khu du lịch)

- Xác định điểm đầu, cuối, các điểm trung chuyển:

+ Vị trí trạm đầu cuối của tuyến có thể kết hợp với: Bến xe đối ngoại, đầu mối giao thông đối ngoại (gần khu vực nút giao giữa tuyến vào cảng, khu du lịch với quốc lộ 1A nắn tuyến), tận dụng một phần quỹ đất khu vực cây xanh công viên và thể dục thể thao (khu phía Tây).

+ Vị trí điểm dừng cho xe buýt: Khoảng cách giữa hai trạm lấy khoảng 400 -500 m (khu vực trung tâm), khu vực ngoại thành thường lấy: 700-800m. Đặt vị trí trạm dừng ngay bên phần đường xe chạy.

d. Đường thủy:

- Giao thông đường thủy tổ chức các tuyến tàu thủy phục vụ vận chuyển hành khách liên đô thị (chủ yếu trên sông Quyền).

- Các loại phương tiện tàu thuyền khách, taxi nước.

- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống bến tàu thuyền phục vụ du lịch và vận chuyển hành khách.




Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương