Tiết 65: ôn tập chương IV
I.mục tiêu
-
Rèn kĩ năng giải bpt bậc nhất và pt giá trị tuyệt đối dạng ax =cx+d và dạng
x+a = cx+d
-
Có kiến thức hệ thống về bđt, bpt theo y/c của chương
II.chuẩn bị
-
GV: Máy chiếu
-
HS : Bút dạ
III.tiến tŕnh dạy học
-
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1:Ôn tập về bđt và bptGV nêu y/c kiểm tra
(HS trả lời đến đâu GV đưa dạng tổng quát lên màn h́nh đến đó)
GV cho HS làm bài tập 44 SGK-54
GV : Ta giải bài này bằng cách lập pt. Ai có thể lên bảng giải btoán?HS1:-Thế nào là BĐT? cho ví dụ?
-Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, t/c bắc cầu của thứ tự
-Chữa bài tập 38a,d SGK-53
HS2:-Nêu dạng tổng quát của BPT bậc nhất một ẩn? Hăy chỉ ra nghiệm của BPT đó
- Chữa bài tập 39a,b SGK-53
HS3:-Để biến đổi BPT ta dùng các qui tắc biến đổi nào ? Phát biểu các qui tắc đó
-Chữa bài tập 41a,d SGK-53
HS c̣n lại làm bài tập 43 SGK-53,54
(Chia thành 2 nhóm để làm tr)ong khoảng 5’)
Bài tập 44 SGK-54:Một HS lên bảng làm
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x câu (x nguyên dương)
Khi đó số câu trả lời sai là 10-x (câu)
Ta có BPT :
10+5x-(10-x) 40
10+5x-10+x 40
6x 40
x
Mà x nguyên dương nên x 7,8,9,10
-
Vậy số câu trả lời đúng là 7,8,9 hoặc 10 câuHoạt động 2:Ôn tập về phương tŕnh chứa dấu giá trị tuyệt đốiGV cho HS làm bài tập 45 SGK-54
Bài tập 45 SGK-54:
a)3x = x+8 (1)
Một HS nêu cách làm
=>Một HS lên bảng giải
3x 0 x 0 th́ 3x =3x
3x < 0 x < 0 th́ 3x =-3x
(1)
Vậy tập nghiệm của pt là S = -2;4
Đồng thời một HS làm câu b
b)-2x = 4x+18 (2)
-2x 0 x 0 th́ -2x = -2x
-2x < 0 x > 0 th́ -2x = 2x
(2)
Vậy tập nghiệm của pt là S = -3
-
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các về BĐT,BPT,PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
BT:72,74,76,77,83 SBT-48,49
Tiết 66 Ôn tập
A. Mục tiêu
-
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương tŕnh và bất phương tŕnh.
-
Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương tŕnh và bất phương tŕnh.
B. Chuẩn bị của GV và HS
-
GV : – Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương tŕnh và bất phương tŕnh, câu hỏi, bài giải mẫu.
– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
-
HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học ḱ II và các bài tập GV đă giao
về nhà.
– Bảng phụ nhóm, bút dạ thước kẻ
C. Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
Ôn tập về phương tŕnh, bất phương tŕnh (10 phút)GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đă cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau :HS trả lời các câu hỏi ôn tập
Phương tŕnhBất phương tŕnh1) Hai phương tŕnh tương đương
Hai phương tŕnh tương đương là hai phương tŕnh có cùng một tập nghiệm.1) Hai bất phương tŕnh tương đương.
Hai bất phương tŕnh tương đương là hai bất phương tŕnh có cùng một tập nghiệm.2) Hai quy tắc biến đổi phương tŕnh
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của phương tŕnh từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong một phương tŕnh, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh.
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương tŕnh từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của một bất phương tŕnh với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương tŕnh nếu số đó dương.
– Đổi chiều bất phương tŕnh nếu số đó âm3) Định nghĩa phương tŕnh bậc nhất một ẩn.
Phưong tŕnh dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đă cho và a 0, được gọi là phương tŕnh bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 1 = 03) Định nghĩa bất phương tŕnh bậc nhất một ẩn.
Bất phương tŕnh dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là hai số đă cho và a 0, được gọi là bất phương tŕnh bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 0Bảng ôn tập này GV đưa lên màn h́nh sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương tŕnh và bất phương tŕnh để HS ghi nhớ.
Hoạt động 2
Luyện tập ( 32 phút)Bài 1 tr 130 SGK.
Phân tích các đa thức sau nhân tử :
a) a2 – b2 – 4a + 4Hai HS lên bảng làm
HS1 CHữa câu a và b
a) a2 – b2 – 4a + 4
= (a2 – 4a + 4) – b2
= (a – 2)2 – b2
= (a – 2 – b)(a – 2 + b)b) x2 + 2x – 3 b) x2 + 2x – 3
= x2 + 3x – x – 3
= x(x + 3) – (x + 3)
= (x + 3)(x – 1)c) 4x2y2 – (x2 + y2)2c) 4x2y2 – (x2 + y2)2
= (2xy)2 – (x2 + y2)2
= (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2)
= –(x – y)2(x + y)2d) 2a3 – 54b3d) 2a3 – 54b3
= 2(a3 – 27b3)
= 2( a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
HS lớp nhận xét, chữa bài.Bài 6 tr 131 SGK.
T́m giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó t́m giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.GV yêu cầu một HS lên bảng làm.HS lên bảng làm.
=
Với x Z 5x + 4 Z
M Z Z
2x – 3 Ư(7)
2x – 3 {1; 7}
Giải t́m được x {– 2 ; 1 ; 2 ; 5}Bài 7 tr 131 SGK
Giải các phương tŕnh.GV yêu cầu HS lên bảng làm
a) a) Kết quả x = –2b) b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương t́nh vô nghiệmc) c) Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương tŕnh có nghiệm là bất ḱ số nào
HS lớp nhận xét bài giải của bạn.GV lưu ư HS : Phương tŕnh a đưa được về dạng phương tŕnh bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm
duy nhất. C̣n phương tŕnh b và c không đưa được về dạng phương tŕnh bậc nhất có một ẩn số, phương tŕnh b(Ox = 13) vô nghiệm, phương tŕnh c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất ḱ số nào.Bài 8 tr 131 SGK
Giải các phương tŕnh :HS hoạt động theo nhóm.a) 2x – 3= 4
b) 3x – 1– x = 2
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.a) 2x – 3 = 4
* 2x – 3 = 4
2x = 7
x = 3,5
* 2x – 3 = –4
2x = –1
x = – 0,5
Vậy S = { – 0,5 ; 3,5}
b) 3x – 1 – x = 2
* Nếu 3x – 1 0 x
th́ 3x – 1= 3x – 1 .
Ta có phương tŕnh :
3x – 1 – x = 2
Giải phương tŕnh được
x = (TMĐK)
* Nếu 3x – 1 < 0 x <
th́ 3x – 1 = 1 – 3x
Ta có phương tŕnh :
1 – 3x – x = 2
Giải phương tŕnh được
x = – (TMĐK)
S =
Đại diện hai nhóm tŕnh bày bài giảiGV đưa cách giải khác của bài b lên màn h́nh hoặc bảng phụ
3x – 1– x = 2 3x – 1= x + 2
x = hoặc
Bài 10 tr 131 SGK.
(Đề bài đưa lên màn h́nh).
Giải các phương tŕnh :
a)
b) HS xem bài giải để học cách tŕnh bày khác.GV hỏi : Các phương tŕnh trên thuộc dạng phương tŕnh ǵ ? Cần chú ư điều ǵ khi giải các phương tŕnh đó ?HS : Đó là các phương tŕnh có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần t́m điều kiện xác định của phương tŕnh, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.GV : Quan sát các phương tŕnh đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?HS : ở phương tŕnh a có (x – 2) và
(2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu.
Phương tŕnh b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu.GV yêu cầu hai HS lên bảng tŕnh bày.HS lớp làm bài tập.
Hai HS lên bảng làm.
a) ĐK : x –1; x 2
Giải phương tŕnh được :
x = 2 (loại).
Phương tŕnh vô nghiệm.
b) ĐK : x 2
Giải phương tŕnh được :
0x = 0
Phương tŕnh có nghiệm là bất ḱ số nào 2GV nhận xét, bổ sung.HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài.Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Tiết sau tiếp tục ôn tập học ḱ II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương tŕnh và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức .
Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK
bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT.
Sửa đề bài 13 tr 131 SGK :
Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đă sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xi nghiệp đă sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà c̣n hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch
Ngày
Tiết 67 Ôn tập
A. Mục tiêu
-
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương tŕnh,
bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
-
Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.
-
Chuẩn bị kiểm tra toán học ḱ II.
B. Chuẩn bị của GV và HS
-
GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi đề bài,
một số bài giải mẫu.
– Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
-
HS : – Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
– Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ.
C. Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương tŕnh
(22 phút)GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : Chữa bài tập 12 tr 131 SGK.
HS2 : Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đă sửa) SGK.
GV yêu cầu hai HS kẻ bảng phân tích bài tập, lập phương tŕnh, giải phương tŕnh, trả lời bài toán.Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 : chữa bài 12 tr 131 SGKv(km/h)t(h)s(km)Lúc đi25 x (x > 0)Lúc về30 xPhương tŕnh :
Giải phương tŕnh được x = 50 (TMĐK).
Quăng đường AB dài 50 km
NS1 ngày (SP/ngày)Số ngày (ngày)Số SP(SP)
Dự định50 x
Thực hiện65 x + 255
HS2 : Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK.ĐK : x nguyên dương.
Phương tŕnh :
Giải phương tŕnh được.
x = 1500 (TMĐK).
Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài toán. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ư khi giải toán bằng cách lập phương tŕnh.
– GV cho HS tiếp tục rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập phương tŕnh qua bài 10 tr 151 SBT.GV đưa đề bài lên màn h́nh.
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài.Một HS đọc to đề bài.
HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động.
– dự định.
– Thực hiện : nửa đầu, nửa sau.GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích.
GV gợi ư : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quăng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x v́ trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
– Lập phương tŕnh bài toán.
– GV lưu ư HS : Đă có điều kiện x > 6 nên khi giải phương tŕnh mặc dù là phương tŕnh chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương tŕnh.
– GV yêu cầu một HS lên giải phương tŕnhPhương tŕnh :
Thu gọn
Giải phương tŕnh được x = 30 (TMĐK).
Vậy thời gian ôtô dự định đi quăng đường AB là :
= 2 (h)
HS lớp nhận xét bài giải của bạn.Hoạt động 2
Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút)Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức
A =
a) Rút gọn A
b) Tính giá trị của A tại x biết
x =
c) T́m giá trị của x để A < 0
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
GV yêu cầu một HS lên rút gọn
biểu thứcMột HS lên bảng làm :
a) A =
A =
A =
A =
A = ĐK : x 2GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn.
Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu.b) x = (TMĐK)
+ Nếu x =
A =
+ Nếu x = –
A =
c) A < 0
2 – x < 0
x > 2 (TMĐK). GV nhận xét, chữa bàiHS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi :HS toàn lớp làm bài, hai HS khác lên bảng tŕnh bày.d) T́m giá trị của x để A > 0d) A > 0
2 – x > 0
x < 2.
kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và – 2e) T́m giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyêne) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 – x
2 – x Ư(1)
2 – x { 1}
* 2 – x = 1 x = 1 (TMĐK)
* 2 – x = – 1 x = 3 (TMĐK)
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 th́ A có giá trị nguyên.Với HS khá giỏi, GV có thể cho thêm câu hỏi :
g) T́m x để
A.(1 – 2x ) > 1
GV hướng dẫn hoặc đưa bài giải mẫu.
A(1 – 2x) > 1
ĐK : x 2
hoặc
hoặc
x > 2 hoặc x < – 1 (và x – 2)
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV hoặc xem bài giải mẫu.
Lê Thi Mạng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |