Hoạt động 3: Hai phân thức bằng nhau ( 7- phút)GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
GV ghi lại ở góc bảng
GV: Tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
GV: Nêu định nghĩa (tr35 SGK) rồi yêu cầu HS nhắc lại, GV ghi lên bảngdạng tổng quát
Ví dụ: Khẳng định hai phân thức sau bằng nhau đúng hay sai ? V́ sao ?
+ Muốn xét xem phân thức A/B có bằng phân thức C/D không ta làm thế nào ?
v́ (x-1)(x+1)=1.(x2-1)=x2-1
GV: Cho HS làm (tr35 SGK). Sau đó gọi 1 HS lên bảng tŕnh bày.
GV: Cho HS làm (tr35) gọi tiếp HS2 lên bảng tŕnh bày.
GV: Cho HS làm (tr35)
Gọi HS trả lời
Nếu có HS nói bạn A đúng th́ GV phải chỉ rơ sai lầm của HS trong cách rút gọn (đă rút gọn ở dạng tổng)
+ Gọi 1 h/s làm bài 2 trên bảng phụ
+ H.s dưới lớp làm bài 2
Chữa bài
* GV cho HS hoạt động nhóm làm bài số 2 (tr36 SGK)
GV yêu cầu nửa lớp xét cặp phân thức
và
Nửa lớp c̣n lại xét cặp phân thức:
và
GV: Từ kết quả t́m được của 2 nhóm, ta có kết luận ǵ về 3 phân thức?
+ Nếu c̣n thời gian quá 5-7 phút th́ yêu cầu làm miệng bài 5
2) Hai phân thức bằng nhau
** nếu A.D=B.C
*Ví dụ:
Ta có : (x-1)(x+1)= x2-1
1.( x2-1) = x2-1
Do đó
3) Luyện tập
* ?3 v́ 3x2y.2y2=6xy3.x (=6x2y3)
* ?4)
Xét x.(3x+6) và 3(x2+2x)
x.(3x+6)=3x2+6x
3(x2+2x)=3x2+6x
x.(3x+6)=3(x2+2x)
(Định nghĩa 2 phân thức bằng nhau)
Bài 2( Phiếu bài tập)
Chọn đa thức x2+4x
Bài 3:
* Xét cặp phân thức
và
Có
* Xét cặp và
Có: (x-3)(x2-x)=x3-x2-3x2+3x=x3-4x2+3x
x(x2-4x+3)=x3-4x2=3x
(x-3)(x2-x)=x(x2-4x+3)
hoạt động 4 Củng cố (5-7 phút)
GV:
1) Thế nào là phân thức đại số? 2) Thế nào là 2 phân thức bằng nhau?
* Tổ chức tṛ chơi :
+ G/v gọi hai đội lên bảng :t
_ Phổ biến nội dung – ( cùng với thao tác )
Theo dơi + chấm + chữa + Cho điểm
Tiết 23: tính chất cơ bản của phân thức
-
Mục tiêu
-
HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
-
HS hiểu rơ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
-
Chuẩn bị của GV và HS
-
GV: Bảng phụ (hoặc máy chiếu, hoặc giấy khổ A3 bà nam châm)
-
HS: Ôn lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
Bảng nhóm, bút viết bảng (Hoặc giấy khổ A3 theo nhóm).
-
Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
kiểm tra (7 phút)GV nêu yêu cầu cần kiểm tra
HS1:
a) Thế nào là 2 phân thức bằng nhau?
b) Chữa bài 1(c) tr36 SGK
HS2: a) Chữa bài 1(d) tr36 SGK
b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát.
GV nhận xét, cho điểm HS
HS1 lên bảng trả lời câu hỏi a
Chữa bài 1(c)
v́
(x+2)(x2-1)=(x-1)(x+2)(x+1)
HS2 lên bảng a) chữa bài 1(d)
v́
(x2-x-2)(x-1)=(x+1)(x-2)(x-1_
(x2-3x+2_)x+1_=(x-1)(x-2)(x+1)
(x2-x-2)(x-1)=(x2-3x+2)(x+1)
b) Nêu tính chất cơ bản của phân số:
Tổng quát
HS nhận xét bài làm của bạnHoạt động 2
tính chất cơ bản của phân thức (13 phút)GV: ở bài 1(c) nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức
Ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức (x+1) th́ ta được phân thức thứ 2 và ngược lại nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ 2 cho đa thức )x+1) ta sẽ được phân thức thứ nhất.
vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như t/c cơ bản của phân số.
GV cho HS làm
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
Gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Qua các bài tập trên, em hăy nêu t/c cơ bản của phân thức
GV đưa t/c cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên màn h́nh.
GV cho HS hoạt động nhóm làm (tr37SGK)
HS1:
Có v́ x(3x+6)=3(x2+2x)
=3x2+6x
HS2:
có
V́ 3x2y.2y2=6xy3.x=6x2y3
HS phát biểu t/c cơ bản của phân thức (tr37 SGK)
HS ghi vở:
* (M là 1 đa thức khác đa thức 0)
* (N là 1 nhân tử chung)
bảng nhóm:
a)
b)
Đại diện một nhóm tŕnh bày bài giải
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3
2. quy tắc đổi dấu (8 phút)GV: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu
Em hăy phát biểu quy tắc đổi dấu.
GV: Ghi lại công thức tổng quát lên bảng
GV: Cho HS làm tr38 SGK sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Em hăy lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức
HS: Phát biểu quy tắc đổi dấu tr 37 SGK
HS1:
HS2:
HS tự lẫy ví dụhoạt động 4
củng cố (15 phút)Bài 4: Tr38 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Mỗi nhóm làm 2 câu
Nửa lớp xét bài làm của A và B
Nửa lớp xét bài của bạn B và C
GV lưu ư HS có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái
GV nhấn mạnh:
-Luỹ thừa bậc lẻ của 2 đa thức đối nhau th́ đối nhau
-Luỹ thừa bậc chẵn của 2 đa thức đối nhau th́ bằng nhau
Bài 5 tr38 SGK
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi gọi 2 HS lên bảng làm và giải thích
GV: Chữa bài của HS xong yêu cầu HS nhắc lại t/c cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1:
a) (Bạn A)
Bạn A làm đúng v́ đă nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (T/c cơ bản của phân thức)
b) (bạn B) hoặc (sửa vế trái)
Nhóm 2:
c) (Bạn C)
Bạn C làm đúng v́ áp daụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) (Bạn D)
Bạn D sai v́ (x-9)3=[-(9-x)3]=-(9-x)3
Phải sửa là:
hoặc (sửa vế trái)
Sau khoảng 5 phút, đại diện 2 nhóm lên bảng tŕnh bày, các HS khác nhận xét.
HS làm bài:
HS1: a)
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x_1 ta được vế phải
HS2: b)
nhân cả tử và mẫu của vế tría với x-y ta được vế phải
HS: Đứng tại chỗ nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà (2 phút)-Về nhà học thuộc t/c cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
-Biết vận dụng để giải bài tập
Bài về nhà: 6 (tr38SGK), 4, 5, 6, 7, 8 (tr16, 17 SBT)
Hướng dẫn bài 6 tr38 SGK: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x-1)
-Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.
Tiết 24: rút gọn phân thức
-
Mục tiêu
-
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức
-
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
-
Chuẩn bị của GV và HS
-
GV: Bảng phụ (hoặc máy chiếu, hoặc giấy khổ A3 và nam châm)
-
HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bảng nhóm, bút dạ, bút ch́.
-
Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
kiểm tra (8 phút)GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: -Phát biểu t/c cơ bản của phân thức, viết dạng tổng uqát
-Chữa bài 6 tr38 SGK
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
HS2: -Phát biểu quy tắc đổi dấu
-Chữa bài 5(b) tr16 SBT
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
GV nhận xét cho điểm2 HS lần lượt lên bảng
HS1: -Trả lời câu hỏi
-Chữa bài 6 SGK
Chia x5-1 cho x-1 được thương là x4+x3+x2+x+1
x5-1=(x-1)( x4+x3+x2+x+1)
HS2:-Trả lời câu hỏi
-Chữa bài 5(b) SBT
HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2
1. Rút gọn phân thức (26 phút)GV: Nhờ t/c cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có t/c giống như t/c cơ bản của phân số. Ta xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào?
GV: Qua bài tập các bạn đă chữa trên bảng ta thấy nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung th́ sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được 1 phân thức đơn giản hơn.
GV: Cho HS làm tr38 SGK (Đề bài đưa lên màn h́nh)
GV: Em có nhận xét ǵ về hệ số và số mũ của phân thức t́m được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đă cho.
GV: Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức
GV: Chia lớp làm 4 dăy, mỗi dăy là 1 câu của bài tập sau:
Rút gọn các phân thức
a)
b)
c)
d)
GV cho HS làm việc cá nhân tr39 SGK
(Đề bài đưa lên màn h́nh)
GV hướng dẫn các bước làm:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi t́m nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
GV hướng dẫn HS dùng bút ch́ để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu
GV: Tương tự như trên em hăy rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
c)
d)
GV đưa bài tập trên ra bảng phụ (Hoặc phiếu học tập) yêu cầu HS cả lớp làm
GV: qua các ví dụ trên em hăy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
GV yêu cầu vài HS nhắc lại các bước làm.
GV: Cho HS đọc ví dụ 1 tr39 SGK
GV đưa ra bài tập sau:
Rít gọn phân thức:
Sau đó GV nêu “Chú ư” tr39 SGK và yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr39 SGK. GV cho HS làm bài tập sau:
Rút gọn các phân thức:
a)
b)
c)
d) HS nghe GV tŕnh bày
HS: Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
HS: Tử và mẫu của phân thức t́m được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đă cho
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm của các nhóm:
a)
b)
c)
d)
Đại diện các nhóm tŕnh bày bài giải, HS nhận xét
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
4 HS lên bảng làm (2 HS một lượt)
HS1:
a)
HS2:
b)
HS3:
c)
HS4:
d)
HS: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để t́m nhân tử chung
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS suy nghĩ để t́m cách rút gọn:
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1:
a)
Nhóm 2:
b)
Nhóm 3:
c)
Nhóm 4:
d)
Đại diện các nhóm tŕnh bày bài
HS nhận xét.Hoạt động 3
củng cố (10 phút)GV cho HS làm bài tập số 7 tr39 SGK. sau đó gọi 4 HS lên bảng tŕnh bày (2 HS một lượt)
Phần a, b nên gọi HS trung b́nh. Phần c, d gọi HS khá
GV cho HS làm bài số 8 tr40 SGK
GV gọi từng HS trả lời, có sửa lại cho đúng
Qua bài tập trên GV lưu ư HS: Khi tử và mẫu là đa thức, không đưởcút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung
GV hỏi: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là ǵ?HS làm bài tập
HS1:
a)
HS2:
b)
HS3:
c)
HS4:
d)
HS1:
a) đúng v́ chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y
HS2:
b) sai v́ chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng.
Sửa là:
HS3:
c) sai v́ chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng
Sửa là:
HS4:
d) đúng v́ đă chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
HS: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thứcHoạt động 4
hướng dẫn về nhà (1 phút)Bài tập 9, 10, 11 tr40 SGK
Bài 9 tr17 SBT
Tiết sau luyện tập
Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Tiết 25: Luyện tập
A- Mục tiêu
-
HS biết vận dụng được t/c cơ bản để rút gọn phân thức
-
Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
B- Chuẩn bị của GV và HS
-
GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
-
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng theo nhóm.
C- Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
-
kiểm tra (6 phút)GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:
1)Muốn rút gọn phân thức ta làm ntn?
2)Chữa bài số 9 SGK
HS2:
1)Phát biểu t/c cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát
2)Chữa bài 11 SGK
GV nhận xét, cho điểm HSHS1 lên bảng
1)Nêu cách rút gọn phân thức
2)Chữa bài số 9 SGK
HS2 lên bảng
HS nhận xét bài làm của bạnHoạt động 2
-
Luyện tập (33’)Bài 12 SGK (đề bài đưa lên màn h́nh)
GV đặt câu hỏi: Muốn rút gọn phân thức ta cần làm ntn?
GV: Em hăy thực hiện điều đó
-
GV gọi HS2 lên bảng làm câu b bài 12
-
GV: Cho HS làm thêm 4 câu theo nhóm
Nhóm1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
-
GV nhận xét và đánh giá bài làm của một số nhóm
-
Bài 13 SGK (đề bài đưa lên màn h́nh)
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-
Bài 10 SBT (Đề bài đưa lên màn h́nh)
Để hướng dẫn HS làm câu a, GV hỏi: Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm ntn?
-
GV: cụ thể đối với câu a ta làm ntn?
-
GV: Em hăy thực hiện điều đó
-
GV: Cách làm tương tự câu a, hăy làm câu b
-
GV đưa bài tập lên màn h́nh
Cho 2 phân thức:
và
Hăy rút gọn triệt để hai phân thức trên. Nêu nhận xét về 2 phân thức đă được rút gọn
GV lưu ư HS: Rút gọn triệt để để các phân thức là tử và mẫu của phân thức không c̣n nhân tử chung
Sau khi 2 HS đă rút gọn xong. GV yêu cầu HS nhận xét về 2 phân thức đă rút gọnHS: Muốn rút gọn được phân thức ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS lên bảng:
HS2:
Nhóm 1: đáp số
Nhóm 2: đáp số
Nhóm 3: đáp số
Nhóm 4: đáp số
-
Đại diện các nhóm tŕnh bày bài giải, HS nhận xét bài làm của các nhóm
-
HS làm bài độc lập, 2 HS lên bảng làm
oHS đọc HS đọc đề, suy nghĩ và t́m cách giải
HS: Muốn chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi một trong một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế c̣n lại
Hoặc có thể biến đổi lần lượt 2 vế để cùng bằng một biểu thức nào đấy
HS: Đối với câu a có thể biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải
HS1 lên bảng biến đổi vế trái
Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức đă được c/m
HS2 lên bảng biến đổi vế trái
Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức đă được c/m
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, mỗi HS rút gọn 1 phân thức
HS: 2 phân thức đă được rút gọn trên là 2 phân thức có cùng mẫu thứcHoạt động 3
-
Củng cốGS yêu cầu HS nhắc lại t/c cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thứcHS đứng tại chỗ nhắc lạiHoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (3’)Học thuộc các t/c, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức
BTVN: Bài số 11, 12(b)
Ôn tập quy tắc quy đồng mẫu số
Đọc trước bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A- Mục tiêu
-
HS biết cách t́m mẫu thức chung sau khi đă phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
-
HS nắm được quy tŕnh quy đồng mẫu thức
-
HS biết cách t́m những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
B- Chuẩn bị của GV và HS
-
GV: Bảng phụ
-
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
-
Tiến tŕnh dạy – học
Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1
-
thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thứcGV: Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng, tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: Tức là biến những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đă cho
-
Chẳng hạn: Cho 2 phân thức và . Hăy dùng t/c cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu thức
-
GV: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là ǵ?
-
GV giới thiệu kí hiệu “mẫu thức chung”: MTC
-
GV: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải t́m MTC ntn?
-
1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
HS: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đă cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đă cho
Hoạt động 2
-
1.Mẫu thức chung (15’)GV: ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu?
-
GV: em có nhận xét ǵ về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức?
-
GV cho HS làm SGK (đề bài đưa lên màn h́nh)
-
GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đă cho:
6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét ǵ?
-
GV: Để quy đồng mẫu thức của 2 phân thức và em sẽ t́m MTC ntn?
GV: Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ôHS: MTC: (x-y)(x+y)
HS: MTC có 1 tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đă cho
HS: Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC v́ cả 2 tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đă cho
Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn
HS nhận xét: Hệ số MTC là BCNN của các hế số thuộc các mẫu thức
-Các thừa số có trong MTC, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất
HS: Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
Chọn 1 tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đă cho
HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng
-
GV: Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn t́m MTC ta làm ntn?
-
GV yêu cầu 1 HS đọc lại nhận xét SGKHS nêu nhận xét tr42 SGKHoạt động 3
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |