Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang7/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   22

B.65
lược đồ khái niệm

Mô tả chính thức của một mô hình khái niệm (B.64)


[ISO 19101:2002]

B.65

conceptual schema

formal description of a conceptual model (B.64)

[ISO 19101:2002]


B.66
ngôn ngữ lược đồ khái niệm


ngôn ngữ (B.275) chính thức dựa trên hình thức khái niệm (B.63) nhằm mục đích mô tả các lược đồ khái niệm (B.65)

VÍ DỤ: UML, EXPRESS, IDEF1X

CHÚ THÍCH Ngôn ngữ lược đồ khái niệm có thể là từ vựng hoặc đồ họa. Một số ngôn ngữ lược đồ khái niệm có thể được dựa trên cùng một hình thức khái niệm.
[ISO 19101:2002]


B.66

conceptual schema language

formal language (B.275) based on a conceptual formalism (B.63) for the purpose of representing conceptual schemas (B.65)

EXAMPLE UML, EXPRESS, IDEF1X

NOTE A conceptual schema language may be lexical or graphical. Several conceptual schema languages can be based on the same conceptual formalism.

[ISO 19101:2002]


B.67

sự đáp ứng

thực hiện các yêu cầu cụ thể

[ISO 19105:2000]


B.67

conformance

fulfilment of specified requirements

[ISO 19105:2000


B.68
qui trình đánh giá sự đáp ứng

quy trình đánh giá sự phù hợp (B.67) của việc thi hành (B.244) theo Tiêu chuẩn Quốc tế


[ISO 19105:2000]

B.68

conformance assessment process

process for assessing the conformance (B.67) of an implementation (B.244) to an International Standard

[ISO 19105:2000]


B.69
điều khoản phù hợp

điều khoản định nghĩa những gì cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế


[ISO 19105:2000]

B.69

conformance clause

clause defining what is necessary in order to meet the requirements of the International Standard

[ISO 19105:2000]


B.70
thi hành sự phù hợp


thi hành (B.244) để thỏa mãn các yêu cầu
[ISO 19105:2000]

B.70

conformance Implementation

implementation (B.244) that satisfies the requirements

[ISO 19105:2000]



B.71

mức chất lượng đáp ứng

giá trị (B.515), ngưỡng hoặc tập (B.433) các giá trị ngưỡng của các kết quả chất lượng dữ liệu (B.115) được sử dụng để xác định tập dữ liệu (B.122) đáp ứng tốt như thế nào tập tiêu chuẩn trong đặc tả sản phẩm (B. 373) của nó hoặc các yêu cầu của người sử dụng (B.512)
[ISO 19114:2003]

B.71

conformance quality level

threshold value (B.515) or set (B.433) of threshold values for data quality results (B.115) used to determine how well a dataset (B.122) meets the criteria set forth in its product specification (B.373) or user (B.512) requirements

[ISO 19114:2003]


B.72
thông báo thử nghiệm sự phù hợp

bản tóm tắt sự phù hợp (B.67) các Tiêu chuẩn Quốc tế cũng như tất cả các chi tiết của việc thử nghiệm hỗ trợ cho một bản tóm tắt toàn diện nhất định

[ISO 19105:2000]


B.72

conformance test report

summary of the conformance (B.67) to the International Standard as well as all the details of the testing that supports the given overall summary

[ISO 19105:2000]


B.73
thử nghiệm sự đáp ứng

thử nghiệm sản phẩm để xác định mức độ mà sản phẩm là sự thực thi (B.244) phù hợp với mức độ đó

[15019105:2000]


B.73

conformance testing

testing of a product to determine the extent to which the product is a conforming implementation (B.244)

[15019105:2000]


B.74

được kết nối

thuộc tính của một đối tượng hình học (B.219) hàm ý rằng bất kỳ hai vị trí trực tiếp (B.138) nào trên đối tượng (B.326) có thể đặt lên một đường cong (B.99) nằm hoàn toàn trong phạm vi đối tượng

CHÚ THÍCH Đối tượng topo (B.489) được kết nối nếu và chỉ nếu tất cả các hiện thực hóa hình học (B.221) hình học của nó được kết nối. Điều này không bao gồm như một định nghĩa (B.126) vì nó tuân thủ từ định lý về topo .
[130 19107:2003]


B.74

connected

property of a geometric object (B.219) implying that any two direct positions (B.138) on the object (B.326) can be placed on a curve (B.99) that remains totally within the object

NOTE A topological object (B.489) is connected if and only if all its geometric realizations (B.221) are connected. This is not included as a definition (B.126) because it follows from a theorem of topology.

[130 19107:2003]



B.75

nút kết nối

nút (B.323) mà bắt đầu hoặc kết thúc một hoặc nhiều cạnh (B.151)

[150 19107:2003]



B.75

connected node

node (B.323) that starts or ends one or more edges (B.151)

[150 19107:2003



B.76

ràng buộc

hạn chế về việc làm thế nào liên kết (B.287) hoặc nơi giao nhau (B.502) có thể đi qua bằng xe cộ (B.519), chẳng hạn như phân loại xe cộ (B.520), ràng buộc vật lý hay thời gian

[150 19133:2005]


B.76

constraint

restriction on how a link (B.287) or turn (B.502) may be traversed by a vehicle (B.519), such as vehicle classification (B.520), physical or temporal constraint

[150 19133:2005


B.77
ràng buộc

điều kiện ngữ nghĩa hoặc hạn chế


CHÚ THÍCH Các miền (B.149) được sử dụng để xác định tập miền (B.433) và tập phạm vi (B.382) các thuộc tính (B.18), các hoạt động và chức năng (B.194).
[ISO/TC 19103:2005 chuyển thể từ ISO/IEC 19501]

B.77

constraint

semantic condition or restriction

NOTE Domains (B.149) are used to define the domain set (B.433) and range (B.382) set of attributes (B.18), operators and functions (B.194).

[ISO/TC 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]



B.78
thay đổi liên tục

thay đổi về thuộc tính (B.18) mà kiểu (B.503) của nó có đo lường khoảng cách (B.147) sao cho giá trị (B.515) có thể giả định để nhận các giá trị trung gian giữa hai phép đo lường (B.301) đã biết

CHÚ THÍCH nội suy thay đổi liên tục thường được thực hiện xem xét các ràng buộc (B.76) trên “đường cong” liên kết hai điểm (B.352) dữ liệu (thời điểm1, giá trị 1) và (thời điểm 2 , giá trị 2), xem các giá trị như là một hàm (B.194) của thời gian. Ví dụ, nếu thay đổi liên tục là cho chuyển động (B.316) của xe cộ (B.519), thì các ràng buộc vật lý và các đường đi thích hợp cho chiếc xe đó phải được đưa vào xem xét.
(ISO 19132:2007]


B.78

continuous change

change in an attribute (B.18) whose type (B.503) has a distance measure (B.147) such that its value (B.515) can be assumed to take on intermediate values between two known measurements (B.301)

NOTE The interpolation of continuous change is usually done by taking into consideration constraints (B.76) on the 'curve" joining the two data points (B.352) (timel, value1) and (time2, value2), looking at the value as a function (B.194) of time. For example, If the continuous change is for the motion (B.316) of a vehicle (B.519), then the constraints of physics and of the paths appropriate for that vehicle must be taken into consideration.

(ISO 19132:2007]



B.79
lớp đối tượng liên tục


lớp đối tượng (B.97) trả lại các giá trị (B.515) khác nhau của cùng một thuộc tính đối tượng (B.181) tại các vị trí trực tiếp (B.138) khác nhau trong một đối tượng không gian, (B.442) đối tượng thời gian (B. 326), hoặc đối tượng không gian thời gian (B.447) trong miền (B.149) của nó.

CHÚ THÍCH Mặc dù miền của lớp liên tục nói chung được giới hạn về phạm vi không gian và/hoặc thời gian của nó, miền có thể được chia thành số vô hạn các vị trí trực tiếp.

[ISO 19123:2005]


B.79

continuous coverage

coverage (B.97) that returns different values (B.515) for the same feature attribute (B.181) at different direct positions (B.138) within a single spatial object (B.442), temporal object (B.326), or spatlotemporal object (B.447) in its domain (B.149)
NOTE Although the domain of a continuous coverage is ordinarily bounded in terms of its spatial and/or temporal extent, It can be subdivided into an infinite number of direct positions.

[ISO 19123:2005]



B.80

tổ chức chỉ đạo

nhóm các nhà chuyên môn ra các quyết định liên quan đến nội dung đăng ký (B.390)


[ISO 19135:2005)

B.80

control body

group of technical experts that makes decisions regarding the content of a register (B.390)

[ISO 19135:2005)


B.80
qui tắc chuyển đổi

qui tắc chuyển đổi các phiên bản (B.253) cấu trúc dữ liệu (B.103) đầu vào thành các phiên bản cấu trúc dữ liệu đầu ra

[ISO 19118:2005)


B.81

conversion rule

rule for converting instances (B.253) in the input data (B.103) structure to instances in the output data structure

[ISO 19118:2005]


B.82

bao lồi

tập lồi (B.83) nhỏ nhất có chứa đối tượng hình học (B.219) nhất định

CHÚ THÍCH "Nhỏ nhất" là tập (B.433) nhỏ nhất về lý thuyết, không phải là sự biểu thị về phép đo lường (B.301). Định nghĩa (B.126) có thể được viết lại là" giao của tất cả các tập lồi chứa đối tượng hình học".


[ISO 19107:2003-chuyển thể từ từ điển máy tính, xuất bản lần thứ tư, nhà xuất bản đại học Oxford, 1996]

B.82

convex hull

smallest convex set (B.83) containing a given geometric object (B.219)

NOTE "Smallest" is the set (B.433) theoretically smallest, not an indication of a measurement (B.301). The definition (B.126) can be rewritten as "the intersection of all convex sets that contain the geometric object".

[ISO 19107:2003-adapted from Dictionary of Computing, Fourth Edition, Oxford University Press, 1996]



B.83

tập lồi

tập hình học (B.222), mà trong đó bất kỳ vị trí trực tiếp (B.138) nào trên phân đoạn (B.419) đường thẳng nối bất kỳ hai vị trí trực tiếp nào trong tập hình học cũng có trong tập hình học đó.
[ISO 19107:2003-chuyển thể từ từ điển máy tính, xuất bản lần thứ tư, nhà xuất bản đại học Oxford, 1996]

B.83

convex set

geometric set (B.222) in which any direct position (B.138) on the straight-line segment (B.419) joining any two direct positions in the geometric set is also contained in the geometric set

[ISO 19107:2003-adapted from Dictionary of Computing, Fourth Edition, Oxford University Press, 1996]



B.84

tọa độ

một chuỗi (B.425) gồm n số chỉ rõ vị trí (B.365) của điểm (B.352) trong không gian n-chiều


CHÚ THÍCH Trong hệ qui chiếu tọa độ (B.88), các số tọa độ được xác định bằng các đơn vị (B.507).

[ISO 19111:2007]



B.84

coordinate

one of a sequence (B.425) of n numbers designating the position (B.365) of a point (B.352) in n-dimensional space

NOTE In a coordinate reference system (B.88), the coordinate numbers are qualified by units (B.507).

[ISO 19111:2007]



B.85
chuyển đổi tọa độ


phép tính tọa độ (B.87), trong đó cả hai hệ qui chiếu tọa độ (B.88) có số liệu gốc (datum) (B.124) như nhau

VÍ DỤ Chuyển đổi từ hệ qui chiếu tọa độ elipsoid có số liệu gốc là WGS84 sang hệ qui chiếu tọa độ Đề -Các cũng có số liệu gốc là WGS84, hoặc thay đổi các đơn vị (B.507) như từ radian sang độ hoặc feet sang mét.


CHÚ THÍCH Chuyển đổi tọa độ sử dụng các tham số có các giá trị (B.515) lý thuyết mà không xác định bằng thực nghiệm.
[ISO 19111:2007]

B.85

coordinate conversion

coordinate operation (B.87) in which both coordinate reference systems (B.88) are based on the same datum (B.124)

EXAMPLE Conversion from an ellipsoidal coordinate reference system based on the WGS84 datum to a Cartesian coordinate reference system also based on the WGS84 datum, or change of units (B.507) such as from radians to degrees or feet to metres.

NOTE A coordinate conversion uses parameters which have specified values (B.515) that are not determined empirically.

[ISO 19111:2007]



B.86
chiều tọa độ

số các phép đo lường (B.301) hoặc các trục cần thiết để mô tả vị trí (B.365) trong một hệ tọa độ (B.90)


[ISO 19107:2003]

B.86

coordinate dimension

number of measurements (B.301) or axes needed to describe a position (B.365) in a coordinate system (B.90)

[ISO 19107:2003]


B.87
phép tính tọa độ

thay đổi các tọa độ (B.84), dựa trên một quan hệ (B.395) một-một, từ một hệ qui chiếu tọa độ (B.88) này sang hệ qui chiếu tọa độ khác


CHÚ THÍCH Dạng cao cấp của tính chuyển tọa độ (B.91) và chuyển đổi tọa độ (B.85).

[ISO 19111:2007]



B.87

coordinate operation

change of coordinates (B.84), based on a one-to-one relationship (B.395), from one coordinate reference system (B.88) to another

NOTE Supertype of coordinate transformation (B.91) and coordinate conversion (B.85).

[ISO 19111:2007]



B.88
hệ qui chiếu tọa độ


hệ tọa độ (B.90) mà nó liên quan đến một đối tượng (B.326) bằng số liệu gốc (B.124)

CHÚ THÍCH Đối với các số liệu gốc trắc địa (B.202) và các số liệu gốc độ cao (B.525), đối tượng là trái đất.

[ISO 19111:2007]


B.88

coordinate reference system

coordinate system (B.90) that is related to an object (B.326) by a datum (B.124)

NOTE For geodetic (B.202) and vertical datums (B.525), the object will be the Earth.

[ISO 19111:2007]


B.89

tập tọa độ

sưu tập dãy bộ tọa độ (B.92) liên quan đến cùng một hệ qui chiếu tọa độ (B.88).


[ISO 19111:2007]

B.89

coordinate set

collection of coordinate tuples (B.92) related to the same coordinate reference system (B.88)

[ISO 19111:2007


B.90
hệ tọa độ


tập (B.433) các quy tắc toán học để chỉ rõ các tọa độ (B.84) được gán cho các điểm (B.352) như thế nào

[ISO 19111:2007]



B.90

coordinate system

set (B.433) of mathematical rules for specifying how coordinates (B.84) are to be assigned to points (B.352)

[ISO 19111:2007]



B.91
tính chuyển tọa độ


phép tính tọa độ (B.87), trong đó hai hệ qui chiếu tọa độ (B.88) có các số liệu gốc (B124) khác nhau

CHÚ THÍCH Tính chuyển tọa độ sử dụng các tham số nhận được bằng thực nghiệm bởi tập (B.433) các điểm (B.352) với các tọa độ (B.84) biết trước trong cả hai hệ qui chiếu.

[ISO 19111:2007]


B.91

coordinate transformation

coordinate operation (B.87) in which the two coordinate reference systems (B.88) are based on different datums (B124)

NOTE A coordinate transformation uses parameters which are derived empirically by a set (B.433) of points (B.352) with known coordinates (B.84) in both coordinate reference systems.

[ISO 19111:2007]


B.92

bộ tọa độ

bộ (B.501) được cấu tạo từ chuỗi (B.425) các tọa độ (8.84).

CHÚ THÍCH Số các tọa độ trong bộ tọa độ bằng chiều của hệ tọa độ (B.90); thứ tự các tọa độ trong bộ tọa độ đồng nhất với thứ tự các trục của hệ tọa độ.


[ISO 19111:2007]

B.92

coordinate tuple

tuple (B.501) composed of a sequence (B.425) of coordinates (8.84)

NOTE The number of coordinates in the coordinate tuple equals the dimension of the coordinate system (B.90); the order of coordinates in the coordinate tuple is identical to the order of the axes of the coordinate system.

[ISO 19111:2007]


B.93
giờ quốc tế phối hợp


UTC
thang thời gian được duy trì bởi Cục trọng lực và đo lường quốc tế và Dịch vụ trái đất xoay (IERS) tạo thành cơ sở phổ biến phối hợp các tần số chuẩn và thời gian.
[ITU-R Rec.TF.686-1 (1997)]

B.93

Coordinated Universal Time

UTC

time scale maintained by the Bureau International des Poids et Mesures (International Bureau of Weights and Measures) and the International Earth Rotation Service (IERS) that forms the basis of a coordinated dissemination of standard frequencies and time

[ITU-R Rec.TF.686-1 (1997)]


B.94

tính đúng đắn

sự phù hợp với vũ trụ luận (B.511)


[ISO/TS 19138:2006]



B.94

correctness

correspondence with the universe of discourse (B.511)

[ISO/TS 19138:2006


B.95
hàm chi phí


hàm (B.194) mà nó liên kết đo lường (chi phí) cho tuyến đường (B.409)

CHÚ THÍCH Cơ chế thông thường là áp dụng chi phí cho từng đoạn của tuyến đường, và để xác định chi phí toàn bộ tuyến đường sẽ là tổng chi phí các phần. Điều này cần thiết cho hoạt động (B.332) của các thuật toán dẫn đường (B.319) phổ biến nhất. Các đơn vị (B.507) của các hàm chi phí không chỉ bị giới hạn liên quan đến các chi phí và giá trị tiền tệ, mà còn bao gồm các giá trị đo được như thời gian, khoảng cách, và các giá trị có thể khác. Yêu cầu duy nhất là hàm số bổ sung và ít nhất không âm. Tiêu chuẩn cuối cùng này có thể được nới rộng với điều kiện là chi phí bằng không hoặc ít hơn được liên kết với bất kỳ vòng lặp nào trong mạng lưới (B.322), vì điều này sẽ ngăn sự tồn tại của tuyến đường "chi phí tối thiểu ".

[ISO 19133:2005]


B.95

cost function

function (B.194) that associates a measure (cost) to a route (B.409)

NOTE The normal mechanism is to apply a cost to each part of a route, and to define the total route cost as the sum of the cost of the parts. This is necessary for the operation (B.332) of the most common navigation (B.319) algorithms. The units (B.507) of cost functions are not limited to monetary costs and values only, but include such measures as time, distance, and possibly others. The only requirement is that the function be additive and at least non-negative. This last criteria can be softened as long as no zero or less cost is associated with any loop in the network (B.322), as this will prevent the existence of a "minimal cost" route.

[ISO 19133:2005]


B.96

ghép nối

liên kết của hai hoặc nhiều hệ thống phần mềm thông qua truyền thông tin (B.250) hoặc các thông điệp ngắn

CHÚ THÍCH 1 So sánh với sự tích hợp (B.259), Trong khi lược đồ khái niệm (B.65) của các thông tin được truyền thống nhất theo mức như nhau, các áp dụng (B.14) ghép nối có thể và thường linh hoạt trong mô tả các dữ liệu (B.103 ) của thông tin miễn là nội dung ngữ nghĩa chính xác và có thể ánh xạ tới một số mô tả tả chính tắc của lược đồ khái niệm. Công nghệ lập bản đồ phổ biến nhất được sử dụng cho truyền thông XML là XSLT, và các mẫu qui định chuyển đổi có thể được cung cấp, hoặc từ các nhà môi giới (B.428) dịch vụ hoặc từ các nhà cung cấp dịch vụ. Nó được xem như cách tốt nhất để một nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các chức năng của mình thông qua một số API gửi tin tương đương hợp lý, từng API được đại diện bởi một URL khác liên kết đến một cầu chuyển đổi XSLT, và được thực hiện bởi cùng một (B.46) nội bộ.

CHÚ THÍCH 2 Ghép nối lỏng và ghép nối chặt không phải các thuật ngữ (B.475) được xác định rõ hiện nay trong các tài liệu. Thông thường, ghép nối "chặt chẽ" mang ý nghĩa của một loại phụ thuộc phát sinh giữa người yêu cầu và người trả lời trong việc sử dụng giao diện (B.260), trong khi "lỏng" có nghĩa là không có sự phụ thuộc như vậy. Bản chất của sự phụ thuộc đó không được xác định ổn định giữa các tác giả. Theo quan niệm đó , ghép nối "chặt chẽ" hoặc tích hợp "chặt chẽ" đều là các thuật ngữ có tính thực tế kém, và được xem như vậy kể từ khi khởi đầu các thuật ngữ. Một số tài liệu đề cập việc tích hợp như là "ghép nối chặt chẽ", nhưng đó là một mô tả kém chính xác hơn,


[IS019132: 2007]


tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương