Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang8/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   22

B.96

coupling

linkage of two or more software systems through information (B.250) transfer or messaging

NOTE 1 Compare with Integration (B.259), While the conceptual schema (B.65) of the information transferred shall be agreed upon to some level, coupling applications (B.14) can be and are usually flexible in the data (B.103) representation of that information as long as the semantics content is correct and mappable to some canonical representation of the conceptual schema. The most common mapping technology used for XML messages is XSLT, and the transformation stylesheet can be supplied either by the service broker (B.428) or by the service provider. It is considered a best practice for a service provider to supply his functionality through several logically equivalent messaging APIs, each represented by a different URL linked to an XSLT transformation bridge, and implemented by the same internal code (B.46).
NOTE 2 Loose coupling and tight coupling are not at present well-defined terms (B.475) in the literature. Generally, "tight" coupling means that there is some sort of incurred dependency between requester and responder in the use of the interface (B.260), while "loose" means no such dependency. The nature of that dependency is not consistently defined between authors. In that light, "tight" coupling or "tight" integration are both bad practices, and have been viewed as such since the inception of the terms. Some literature refers to integration as "tight coupling", but that is a less accurate description,
[IS019132:2007]


B.97

lớp đối tượng

đối tượng (B.179) mà đóng vai trò như một hàm (B.194) để trả lại các giá trị (B.515) theo phạm vi (B.381) của nó cho bất kỳ vị trí trực tiếp (B.138) nào trong miền ( B.446) không gian, thời gian hoặc không gian - thời gian của nó
VÍ DỤ Các ví dụ bao gồm ảnh raster (B.383), chồng xếp đa giác (B.356) hoặc ma trận độ cao số.
CHÚ THÍCH Nói cách khác, lớp đối tượng là một đối tượng chứa nhiều giá trị khác nhau cho từng kiểu (B.503) thuộc tính (B.18), trong đó mỗi vị trí trực tiếp trong hiển thị hình học về đối tượng có một giá trị duy nhất cho từng loại thuộc tính.
[IS019123: 2005]

B.97

coverage

feature (B.179) that acts as a function (B.194) to return values (B.515) from its range (B.381) for any direct position (B.138) within its spatial, temporal or spatiotemporal domain (B.446)

EXAMPLE Examples include a raster (B.383) image, polygon (B.356) overlay or digital elevation matrix.

NOTE In other words, a coverage is a feature that has multiple values for each attribute (B.18) type (B.503), where each direct position within the geometric representation of the feature has a single value for each attribute type.

[IS019123:2005]



B.98
hình học lớp đối tượng

cấu hình của miền (B.149) của một lớp đối tượng (B.97) được mô tả theo thuật ngữ

(B.475) các tọa độ (B.84)

[ISO 19123:2005]



B.98

coverage geometry

configuration of the domain (B.149) of a coverage (B.97) described in terms (B.475) of coordinates (B.84)

[ISO 19123:2005]


B.99

đường cong

nguyên thủy hình học (B.220) 1-chiều, mô tả hình ảnh liên tục của đường

CHÚ THÍCH Ranh giới (B.27) của một đường cong là tập (B.433) các điểm (B.352) ở cả đầu và cuối của đường cong. Nếu đường cong là một vòng khép kín (B.101), hai đầu cuối giống nhau, và đường cong (nếu được khép kín về topo ) được xem như là không có ranh giới. Điểm thứ nhất được gọi là điểm bắt đầu (B.451), và điểm cuối cùng là điểm kết thúc (B.163). Kết nối của đường cong được đảm bảo bằng điều khoản "hình ảnh liên tục của đường". Qui tắc topo phát biểu rằng hình ảnh liên tục của tập được kết nối (B.74) cũng được liên kết.

[ISO 19107:2003]


B.99

curve

1-dimensional geometric primitive (B.220), representing the continuous image of a line

NOTE The boundary (B.27) of a curve is the set (B.433) of points (B.352) at either end of the curve. If the curve is a cycle (B.101), the two ends are identical, and the curve (if topologically closed) is considered not to have a boundary. The first point is called the start point (B.451), and the last is the end point (B.163). Connectivity of the curve is guaranteed by the "continuous image of a line" clause. A topological theorem states that a continuous Image of a connected (B.74) set is connected,
[ISO 19107:2003]


B.100
đoạn đường cong


đối tượng hình học (B.219) 1-chiều được sử dụng để mô tả một thành phần (B.50) liên tục của đường cong (B.99) sử dụng phương pháp (B.312) nội suy đồng nhất và định nghĩa (B.126) đồng nhất

CHÚ THÍCH Tập hình học (B.222) được đại diện bởi một đoạn đường duy nhất tương đương với một đường cong.


[ISO 19107:2003]

B.100

curve segment

1-dimensional geometric object (B.219) used to represent a continuous component (B.50) of a curve (B.99) using homogeneous interpolation and definition (B.126) methods (B.312)

NOTE The geometric set (B.222) represented by a single curve segment is equivalent to a curve.

[ISO 19107:2003]



B.101
vòng khép kin


đối tượng không gian (B.442) (hình học) không có ranh giới (B.27)

CHÚ THÍCH Các vòng khép kín được sử dụng để mô tả các thành phần (B.50) ranh giới [xem vỏ (B.434), vòng (B.407)]. Một vòng khép kín không có ranh giới vì nó tự đóng kín chính nó, nhưng nó lại bị bao (nghĩa là nó không có mức vô hạn). Một vòng khép kín hoặc một mặt cầu, ví dụ, không có ranh giới, nhưng được giới hạn.

[ISO 19107:2003]


B.101

cycle

(geometry) spatial object (B.442) without a boundary (B.27)

NOTE Cycles are used to describe boundary components (B.50) [see shell (B.434), ring (B.407)]. A cycle has no boundary because it closes on itself, but it is bounded (i.e. it does not have infinite extent). A circle or a sphere, for example, has no boundary, but is bounded.
[ISO 19107:2003]


B.102
hệ tọa độ trụ


hệ tọa độ (8.90) ba chiều với hai tọa độ (B.84) khoảng cách và một tọa độ góc
[ISO 19111:2007]

B.102

cylindrical coordinate system

three-dimensional coordinate system (B.90) with two distance coordinates (B.84) and one angular coordinate

[ISO 19111:2007]


B.103
dữ liệu

sự trình bày các thông tin (B.250) có thể hiểu được theo cách chính thức, phù hợp cho truyền phát, dịch, hay xử lý bằng máy tính

[ISO / TEC 2382-1:1993]


B.103

data

reinterpretable representation of information (B.250) in a formalized manner suitable for communication, interpretation, or processing

[ISO/tEC 2382-1:1993]


B.104
phần tử dữ liệu


đơn vị (B.507) của dữ liệu (B. 103) mà, trong một tình huống nhất định, được xem là không thể phân chia được

[ISO 19118:2005]



B.104

data element

unit (B.507) of data (B. 103) that, in a certain context, is considered indivisible
[ISO 19118:2005]

B.105
trao đổi dữ liệu

phân phối, thu nhận và dịch dữ liệu (B.103)


[ISO 19118:2005]

B.105

data interchange

delivery, receipt and interpretation of data (B.103)

[ISO 19118:2005]


B.106
mức dữ liệu

mức chứa dữ liệu (B.103) mô tả các phiên bản (B.253) cụ thể

[ISO 19101:2002]


B.106

data level

level containing data (B.103) describing specific instances (B.253)

[ISO 19101:2002]


B.107
sản phẩm dữ liệu

tập dữ liệu (8,122) hoặc các bộ tập dữ liệu (B. 123] phù hợp với đặc tả sản phẩm dữ liệu (B. 108)

[ISO 19131:2007]


B.107

data product

dataset (8.122) or dataset series (B. 123] that conforms to a data product specification (B. 108)

[ISO 19131:2007]



B.108
đặc điểm sản phẩm dữ liệu

mô tả chi tiết một tập dữ liệu (B.122) hoặc các bộ tập dữ liệu (B.123) cùng với thông tin (B.250) bổ sung cho phép tạo ra, cung cấp cho và sử dụng bởi một bên khác

CHÚ THÍCH Đặc tả sản phẩm dữ liệu cung cấp một mô tả về thế giới quan (B.511) và đặc tả kỹ thuật (B.446) để vẽ bản đồ về vũ trụ luận cho một tập dữ liệu. Nó có thể được sử dụng để sản xuất, bán, sử dụng đầu cuối, hoặc các mục đích khác.
[ISO 19131:2007]


B.108

data product specification

detailed description of a dataset (B.122) or dataset series (B.123) together with additional information (B.250) that will enable it to be created, supplied to and used by another party

NOTE A data product specification provides a description of the universe of discourse (B.511) and a specification (B.446) for mapping the universe of discourse to a dataset. It may be used for production, sales, end-use or other purposes.

[ISO 19131:2007]



B.109
đo lường cơ bản chất lượng dữ liệu


đo lường chất lượng dữ liệu (B. 113) chung được sử dụng làm nền tảng để tạo ra các phép đo lường chất lượng dữ liệu cụ thể

CHÚ THÍCH các đo lường cơ bản chất lượng dữ liệu là các loại dữ liệu (B.121) trừu tượng. Chúng không thể sử dụng trực tiếp khi thông báo chất lượng (B.377) dữ liệu.

[ISO/TS 19138:2006]


B.109

data quality basic measure

generic data quality measure (B. 113) used as a basis for the creation of specific data quality measures

NOTE Data quality basic measures are abstract data types (B.121). They cannot be used directly when reporting data quality (B.377).

[ISO/TS 19138:2006]



B.110
niên hiệu chất lượng dữ liệu

ngày hay phạm vi (B.381) thời gian trong đó đo lường chất lượng dữ liệu (B.113) được áp dụng


[ISO 19113:2002]

B.110

data quality date

date or range (B.381) of dates on which a data quality measure (B.113) is applied


[ISO 19113:2002]

B.111
phần tử chất lượng dữ liệu


thành phần (B.50) định lượng ghi chép chất lượng (B.377) tập dữ liệu (B.122)

CHÚ THÍCH khả năng ứng dụng của một phần tử chất lượng dữ liệu cho một tập dữ liệu phụ thuộc cả vào nội dung các tập dữ liệu và đặc điểm sản phẩm (B.373); kết quả là có thể không áp dụng được tất cả các phần tử (B.104) dữ liệu cho tất cả các tập dữ liệu.

[ISO 19101:2002]


B.111

data quality element

quantitative component (B.50) documenting the quality (B.377) of a dataset (B.122)

NOTE The applicability of a data quality element to a dataset depends on both the datasets content and its product specification (B.373); the result being that all data elements (B.104) may not be applicable to all datasets.
[ISO 19101:2002]


B.112
thủ tục đánh giá chất lượng dữ liệu


(các) hoạt động (B.332) được sử dụng trong áp dụng và thông báo các phương pháp (B.312) đánh giá (B.169) chất lượng (B.377) và các kết quả của chúng

[ISO 19113:2002]



B.112

data quality evaluation procedure

operation(s) (B.332) used in applying and reporting quality (B.377) evaluation (B.169) methods (B.312) and their results
[ISO 19113:2002]

B.113

đo lường chất lượng dữ liệu

đánh giá (B.169) phần tử thứ cấp (B.117) chất lượng dữ liệu

VÍ DỤ Tỷ lệ phần trăm của các giá trị (B.515) thuộc tính (B.18) đúng

[ISO 19113:2002]


B.113

data quality measure

evaluation (B.169) of a data quality subelement (B.117)

EXAMPLE The percentage of the values (B.515) of an attribute (B.18) that are correct. [ISO 19113:2002]



B.122

tập dữ liệu

sưu tập có thể nhận dạng của dữ liệu (B.103)

CHÚ THÍCH Tập dữ liệu có thể là một nhóm nhỏ hơn của dữ liệu, mặc dù bị hạn chế bởi một số ràng buộc (B.76) như phạm vi không gian hoặc kiểu (B.503) đối tượng (B.179), được định vị về mặt vật lý trong tập dữ liệu lớn hơn. Về mặt lý thuyết, tập dữ liệu có thể nhỏ đến mức chỉ có một đối tượng hoặc thuộc tính đối tượng (B.181) nằm trong tập dữ liệu lớn hơn. Một bản đồ in hay biểu đồ có thể được coi là một tập dữ liệu.

[ISO 19115:2003]



B.122

dataset

identifiable collection of data (B.103)

NOTE A dataset may be a smaller grouping of data which, though limited by some constraint (B.76) such as spatial extent or feature (B.179) type (B.503), is located physically within a larger dataset. Theoretically, a dataset may be as small as a single feature or feature attribute (B.181) contained within a larger dataset. A hardcopy map or chart may be considered a dataset.
[ISO 19115:2003]


B.123
bộ tập dữ liệu

sưu tập các tập dữ liệu (B.122) chia sẻ các đặc điểm sản phẩm (B.373) giống nhau

[ISO 19115:2003]


B.123

dataset series

collection of datasets (B.122) sharing the same product specification (B.373)

[ISO 19115:2003]


B.124
số liệu gốc

tham số, hoặc tập (B.433) các tham số xác định vị trí (B.365) điểm gốc, tỷ lệ, và góc định hướng của hệ tọa độ (B.90)


[ISO 19111:2007]

B.124

datum

parameter or set (B.433) of parameters that define the position (B.365) of the origin, the scale, and the orientation of a coordinate system (B.90)

[ISO 19111:2007]


B.125
ngày

khoảng thời gian (B.345) tương đương về danh nghĩa với thời gian chu kỳ (B.346) trái đất quay một vòng quanh trục của nó

[ISO 19108:2000]



B.125

day

period (B.345) having a duration nominally equivalent to the periodic time (B.346) of the Earth's rotation around its axis

[ISO 19108:2000]



P.126
định nghĩa

sự đại diện cho một khái niệm (B.60) bằng các tuyên bố mô tả dùng để phân biệt khái niệm này với các khái niệm khác có liên quan

[ISO 1087-1:2000]


P.126

definition

representation of a concept (B.60) by a descriptive statement which serves to differentiate it from related concepts

[ISO 1087-1:2000]


B.127
Tam giác Delaunay


mạng lưới (B.322) các tam giác sao cho đường tròn đi qua các đỉnh của tam giác bất kỳ không chứa, bên trong (B.262) nó, các đỉnh của bất kỳ tam giác nào khác

[ISO 19123:2005]



B.127

Delaunay trangulation

network (B.322) of triangles such that the circle passing through the vertices of any triangle does not contain, in its interior (B.262), the vertex of any other triangle

[ISO 19123:2005]



B.128
phụ thuộc


quan hệ (B.395) giữa hai phần tử (B.153) mô hình hóa, trong đó sự thay đổi đối với một phần tử mô hình hóa (phần tử độc lập) sẽ ảnh hưởng đến phần tử mô hình hóa khác (phần tử phụ thuộc)

[ISO/TC 19103:2005-chuyển thể từ ISO IEC 19501]



B.128

dependency

relationship (B.395) between two modelling elements (B.153), in which a change to one modelling element (the independent element) will affect the other modelling element (the dependent element)

[ISO/TC 19103:2005-adapted from ISO/IEC 19501]



B.129
thuật ngữ không được chấp nhận


thuật ngữ (B.475) được xếp hạng mức độ chấp nhận thấp hơn kỳ vọng.

[ISO 1087-1:2000]



B.129

deprecated term

term (B.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as undesired

[ISO 1087-1:2000]



B.130
độ sâu

khoảng cách của điểm (B.352) từ các các mặt qui chiếu (B.460) được chọn đo xuống dọc theo đường thẳng góc với mặt đó


CHÚ THÍCH Độ sâu trên bề mặt qui chiếu có giá trị âm (B.515).
[ISO 19111:2007]

B.130

depth

distance of a point (B.352) from a chosen reference surfaces (B.460) measured downward along a line perpendicular to that surface

NOTE A depth above the reference surface will have a negative value (B.515).

[ISO 19111:2007]



B.131

hệ qui chiếu tọa độ thiết kế

hệ qui chiếu tọa độ kỹ thuật (B.164) trong đó biểu diễn cơ sở (B.22) của một đối tượng (B.326) chuyển động được xác định

[ISO 19141:2008]



B.131

design coordinate reference system

engineering coordinate reference system (B.164) in which the base representation (B.22) of a moving object (B.326) is specified

[ISO 19141:2008]



B.132
chỉ định

đại diện định danh cho một khái niệm (B.60) bằng một dấu hiệu biểu thị nó

CHÚ THÍCH Trong công việc thuật ngữ, ba loại chỉ định được phân biệt: các ký hiệu, các tên gọi và các thuật ngữ (B.475).

[ISO 1087-1:2000]



B.132

designation

Designator representation of a concept (B.60) by a sign which denotes it

NOTE In terminology work, three types of designations are distinguished: symbols, appellations and terms (B.475).

[ISO 1087-1:2000]



B.133
mô hình số độ cao


tập dữ liệu (B.122) của các giá trị (B.515) độ cao được gán bằng thuật toán cho các tọa độ (B.84) 2 chiều

ISO/TS 19101-2:2008]



B.133

digital elevation model

dataset (B.122) of elevation values (B.515) that are assigned algorithmically to 2-dimertsional coordinates (B.84)

[ISO/TS 19101-2:2008]



B.134
mục tin số


đối tượng (B.326) số có cấu trúc [tài sản, công việc, dịch vụ (B.427), dữ liệu (B.103) hoặc thông tin (B.250)] với đại diện , nhận dạng và khung siêu dữ liệu (B.306) chuẩn

CHÚ THÍCH Phỏng theo tiêu chuẩn ISO/IEC TR 21000-1.





B.134

digital item

structured digital object (B.326) [asset, work, service (B.427), data (B.103) or Information (B.250)] with a standard representation, identification and metadata (B.306) framework

NOTE Adapted from ISO/IEC TR 21000-1.


B.135
chữ số số


DN
giá trị
(B.515) nguyên đại diện cho giá phép đo lường (B.301) được bằng một bộ cảm biến (B.423)
[I Softs 19101-2:2008]

B.135

digital number

DN

integer value (B.515) representing a measurement (B.301) as detected by a sensor (B.423)

[I SOfTS 19101-2:2008]


B.136
đồ thị Dijkstra


đồ thị (B.230) được định hướng có trọng số dương được cấu hình thích hợp để thực hiện tìm đường đi ngắn nhất

CHÚ THÍCH Thuật ngữ (B.475) xuất phát từ thuật toán được biết đến nhiều nhất để tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị có trọng số dương, từ nghiên cứu của E. Dijkstra. Mặc dù thuật toán này không là thuật toán duy nhất trong sử dụng, các yêu cầu đối với đồ thị là phổ biến cho người sử dụng nhiều nhất. Nới lỏng phổ biến nhất của yêu cầu là "các trọng số dương", không cần thiết trong thuật toán Bellman-Ford.


[ISO 19133:2005]

B.136

Dijkstra graph

positively weighted directed graph (B.230) appropriately configured to execute a shortest path search

NOTE The term (B.475) comes from the most commonly known algorithm for finding a shortest path in a positively weighted graph, from E. Dijkstra's paper. Although this algorithm is not the only one in use, the requirements for the graph are common to most. The most common relaxation of the requirement is the "positive weights", which are not needed in the Bellman-Ford algorithm.
[ISO 19133:2005]


B.137
phương pháp đánh giá trực tiếp



tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương