Tcvn iso/ts 19104: 2012


B.215 geometric aggregate



tải về 1.86 Mb.
trang11/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   22

B.215

geometric aggregate

collection of geometric object (B.219) that has no internal structure

NOTE No assumptions about the spatial relationships (B.395) between the elements (B.153) can be made.

[ISO 19107:2003]



B.216
ranh giới hình học


ranh giới (B.27) được mô tả bằng một tập (B.433) các đối tượng nguyên thủy hình học (B.220) với chiều hình học (B.218) nhỏ hơn nó nhằm giới hạn phạm vi đối tượng hình học (B.219)
[ISO 19107:2003]

B.216

geometric boundary

boundary (B.27) represented by a set (B.433) of geometric primitives (B.220) of smaller geometric dimension (B.218) that limits the extent of a geometric object (B.219)
[ISO 19107:2003]

B.217
phức hợp hình học


tập (B.433) các nguyên thủy hình học (B.220) rời nhau, nơi mà ranh giới (B.27) của từng nguyên thủy hình học có thể được đại diện như là một sự hợp nhất của các hình học nguyên thủy khác với chiều nhỏ hơn trong cùng một tập
CHÚ THÍCH Các nguyên thủy hình học trong tập rời nhau theo nghĩa là không có vị trí trực tiếp (B.13B) trong (B.262) nhiều hơn một nguyên thủy hình học. Tập được đóng bằng các hoạt động (B.332) ranh giới, có nghĩa là với mỗi phần tử (B.153) trong phức hợp hình học, có một bộ sưu tập (cũng là một phức hợp hình học) của các nguyên thủy hình học mô tả ranh giới của phần tử đó. Nhớ lại rằng ranh giới của điểm (B.352) [kiểu (B.503) đối tượng nguyên thủy (B.326) chỉ 1D trong hình học] là rỗng. Vì vậy, nguyên thủy hình học chiều lớn là hình khối (B.438) (3D), thành phần (B.54) của hoạt động ranh giới trong định nghĩa (B.126) này chấm dứt sau nhiều nhất là ba bước. Đây cũng là trường hợp mà ranh giới của bất kỳ đối tượng nào là một vòng khép kín (B.101),

[ISO 19107:2003]



B.217

geometric complex

set (B.433) of disjoint geometric primitives (B.220) where the boundary (B.27) of each geometric primitive can be represented as the union of other geometric primitives of smaller dimension within the same set

NOTE The geometric primitives in the set are disjoint in the sense that no direct position (B.13B) is interior (B.262) to more than one geometric primitive. The set Is closed under boundary operations (B.332), meaning that for each element (B.153) in the geometric complex, there is a collection (also a geometric complex) of geometric primitives that represents the boundary of that element. Recall that the boundary of a point (B.352) [the only 1D primitive object (B.326) type (B.503) in geometry] is empty. Thus, if the largest dimension geometric primitive is a solid (B.438) (3D), the composition (B.54) of the boundary operator in this definition (B.126) terminates after at most three steps. It is also the case that the boundary of any object is a cycle (B.101),

[ISO 19107:2003]


B.218
chiều hình học

số lớn nhất n mà mỗi vị trí trực tiếp (B.138) trong tập hình học (B.222) có thể liên kết với một tập con có vị trí trực tiếp bên trong (B.262) nó và tương tự (đẳng cấu) với Rn , không gian Euclide n chiều

CHÚ THÍCH Các đường cong (B.99), vì chúng là những hình ảnh liên tục của phần đường thẳng thực, có chiều hình học 1. Các bề mặt (B.460) không thể ánh xạ tới R2 trong toàn vẹn trạng thái của nó, nhưng quanh từng vị trí (B.365) điểm (B.352), vùng lân cận (B.321) nhỏ có thể được tìm thấy mà nó tương tự, theo các hàm (B 0,194) liên tục, trong phạm vi đơn vị (B.507) R2, và do đó là 2-chiều. Trong tiêu chuẩn này, hầu hết là các mảng bề mặt (B.461) [Các phiên bản (B.253) của GM_SurfacePateh] được ánh xạ tới các phần của R2 bằng các cơ chế nội suy do chúng xác định.
[ISO 19107:2003]


B.218

geometric dimension

largest number n such that each direct position (B.138) in a geometric set (B.222) can be associated with a subset that has the direct position in its interior (B.262) and is similar (isomorphic) to Rn, Euclidean n-space

NOTE Curves (B.99), because they are continuous images of a portion of the real line, have a geometric dimension 1. Surfaces (B.460) cannot be mapped to R2 in their entirety, but around each point (B.352) position (B.365), a small neighbourhood (B.321) can be found that resembles, under continuous functions (B.194), the interior of the unit (B.507) circle in R2, and are therefore 2-dimensional. In this International Standard, most surface patches (B.461) [Instances (B.253) of GM_SurfacePateh] are mapped to portions of R2 by their defining Interpolation mechanisms.

[ISO 19107:2003]



B.219

đối tượng hình học

đối tượng (B.442) không gian đại diện cho một tập hình học (B.222)

CHÚ THÍCH Một đối tượng hình học bao gồm một nguyên thủy hình học (B.220), một tập các nguyên thủy hình học, hoặc một phức hợp hình học (B.217) được coi là một thực thể duy nhất. Một đối tượng hình học có thể là đại diện không gian của một đối tượng (B.326) chẳng hạn như một đối tượng (B.179) hoặc một phần quan trọng của đối tượng.


[ISO 19107:2003]

B.219

geometric object

spatial object (B.442) representing a geometric set (B.222)

NOTE A geometric object consists of a geometric primitive (B.220), a collection of geometric primitives, or a geometric complex (B.217) treated as a single entity. A geometric object may be the spatial representation of an object (B.326) such as a feature (B.179) or a significant part of a feature.


[ISO 19107:2003]

B.220
nguyên thủy hình học


đối tượng hình học (B.219) đại diện cho một phần tử (B.153) duy nhất, được liên kết (B.74), đồng nhất trong không gian
CHÚ THÍCH Các đối tượng nguyên thủy hình học là các đối tượng (B.326) không phân chia diễn tả thông tin (B.2S0) về cấu hình hình học. Chúng bao gồm các điểm (B.352), các đường cong (B.99), các bề mặt (B.460), và các hình khối (B.438).

[ISO 19107:2003]



B.220

geometric primitive

geometric object (B.219) representing a single, connected (B.74), homogeneous element (B.153) of space

NOTE Geometric primitives are non-decomposed objects (B.326) that present information (B.2S0) about geometric configuration. They include points (B.352), curves (B.99), surfaces (B.460), and solids (B.438).


[ISO 19107:2003]

B.221
hiện thực hóa hình học


phức hợp hình học (B.217) mà các đối nguyên thủy hình học (B.220) của nó có sự tương ứng một-một với các nguyên thủy topo (B.490) của phức hợp topo (B.486), như kiểu các quan hệ ranh giới (B. 27) phù hợp trong hai phức hợp
CHÚ THÍCH Trong một hiện thực hóa (B.384) kiểu này, các nguyên thủy topo được xem xét để mô tả các phần trong (B.262) của các nguyên thủy hình học tương ứng. Các hợp tử được đóng kín.

[ISO 19107:2003]



B.221

geometric realization

geometric complex (B.217) whose geometric primitives (B.220) are in a one-to-one correspondence to the topological primitives (B.490) of a topological complex (B.486), such that the boundary (B.27) relations in the two complexes agree

NOTE In such a realization (B.384), the topological primitives are considered to represent the interiors (B.262) of the corresponding geometric primitives. Composites are closed.

[ISO 19107:2003]


B.222

tập hình học

tập (B.433) các vị trí trực tiếp (B.138)

CHÚ THÍCH Tập , trong hầu hết trường hợp, là vô hạn.

[ISO 19107:2003]


B.222

geometric set

set (B.433) of direct positions (B.138)

NOTE This set, In most cases, is infinite.

[ISO 19107:2003]


B.223
thuộc tính hình học


thuộc tính (B.376) của đối tượng (B.179) GML mô tả một số khía cạnh hình học của đối tượng

CHÚ THÍCH Tên thuộc tính hình học là vai trò của hình học liên quan đến đối tượng.

[ISO 19136:2007]


B.223

geometry property

property (B.376) of a GML feature (B.179) that describes some aspect of the geometry of the feature

NOTE The geometry property name is the role of the geometry in relation to the feature.

[ISO 19136:2007]


B.224
đối tượng giá trị hình học


đối tượng (B.326) tạo nên bởi một tập (B.433) cặp giá trị hình học (B.225)

[ISO 19123:2005]



B.224

geometry value object

object (B.326) composed of a set (B.433) of geometry value pairs (B.225)

[ISO 19123:2005]



B.225
cặp giá trị hình học

cặp sắp xếp được tạo nên bởi một đối tượng không gian (B.442), đối tượng thời gian (B.326) hoặc một đối tượng thời gian không gian (B.447) và một bản ghi (B.385) các giá trị (B. 515) thuộc tính đối tượng (B.181)

[ISO 19123:2005]


B.225

geometry value pair

ordered pair composed of a spatial object (B.442), a temporal object (B.326) or a spatiotemporal object (B.447) and a record (B.385) of feature attribute (B.181) values (B.515)

[ISO 19123:2005]


B.226
lược đồ áp dụng GML


lược đồ áp dụng (B.15) được viết trong lược đồ XML (B.415) phù hợp với các quy tắc được qui định trong Tiêu chuẩn Quốc tế này

[ISO 19136:2007



B.226

GML application schema

application schema (B.15) written in XML Schema (B.415) in accordance with the rules specified in this International Standard

[ISO 19136:2007



B.227
tài liệu GML

tài liệu XML với phần tử ( B.153) gốc là một trong những phần tử Đối tượng Trừu tượng, Từ điển hoặc Phức hợp Topo được qui định trong lược đồ GML (B.229) hoặc bất kỳ phần tử nào thuộc nhóm thay thế bất kỳ những phần tử này

[ISO 19136:2007)


B.227

GML document

XML document with a root element (B.153) that is one of the elements AbstractFeature, Dictionary or TopoComplex specified in the GML schema (B.229) or any element of a substitution group of any of these elements

[ISO 19136:2007)


B.228

lược tả GML

tập con của lược đồ GML (B.229)

[ISO 19136:2007]


B.228

GML profile

subset of the GML schema (B.229)

[ISO 19136:2007]


B.229
lược đồ GML

các thành phần (B.50) lược đồ (B.415) trong không gian tên (B.318) XML http://www.openais.net/qml như được qui định trong Tiêu chuẩn Quốc tế này

[ISO 19136:2007]


B.229

GML schema

schema (B.415) components (B.50) in the XML namespace (B.318) http://www.openais.net/qml as specified in this International Standard

[ISO 19136:2007]



B.230

đồ thị

tập (B.433) các nút (B.323), một số trong đó được nối liền bởi các cạnh (B. 151)
CHÚ THÍCH Trong các hệ thống thông tin địa lý (B.213), đồ thị (đối tượng đường) có thể có nhiều hơn một cạnh nối hai nút, và có thể có một cạnh có nút như nhau ở cả hai đầu cuối.
[ISO 19107:2003]

B.230

graph

set (B.433) of nodes (B.323), some of which are joined by edges (B. 151)

NOTE In geographic information systems (B.213), a graph can have more than one edge joining two nodes, and can have an edge that has the same node at both ends.


[ISO 19107:2003]

B.231
ngôn ngữ đồ họa


ngôn ngữ (B.275) mà cú pháp của nó được thể hiện theo các thuật ngữ (B.475) thuộc biểu tượng đồ họa

[ISO 19101:2002]



B.231

graphical language

language (B.275) whose syntax is expressed in terms (B.475) of graphical symbols
[ISO 19101:2002]

B.232

độ cao liên quan tới trọng lực

H
độ cao (B.236) phụ thuộc vào trường trọng lực của trái đất

CHÚ THÍCH Độ cao này chủ yếu nói đến độ cao orthometric hoặc độ cao chuẩn, đều là các xấp xỷ khoảng cách của điểm (B.352) trên mực nước biển trung bình (B.299).


[ISO 19111:2007]

B.232

gravity-related height

H

height (B.236) dependent on the Earth's gravity field

NOTE This refers in particular to orthometrie height or normal height, which are both approximations of the distance of a point (B.352) above the mean sea level (B.299).


[ISO 19111:2007]

B.233
lịch Gregorian


lịch (B.29) sử dụng chung; lần đầu tiên được đưa vào sử dụng năm 1582 để định nghĩa một năm, với tổng thời gian gần với năm mặt trời hơn so với lịch Julian

CHÚ THÍCH Việc đưa vào sử dụng lịch Gregorian bao gồm cả việc hủy bỏ sự sai khác tích lũy của năm Julian. Trong lịch Gregorian, năm dương lịch hoặc là một năm thông thường hoặc là năm nhuận; mỗi năm được chia thành 12 tháng (B1315) liên tiếp.

[ISO 19108:2002 - chuyển thể từ ISO 8601:2000]


B.233

Gregorian calendar

calendar (B.29) in general use; first introduced in 1582 to define a year that more closely approximated the tropical year than the Julian calendar

NOTE The introduction of the Gregorian calendar included the cancellation of the accumulated inaccuracies of the Julian year. In the Gregorian calendar, a calendar year is either a common year or a leap year; each year is divided into 12 sequential months (B1315).

[ISO 19108:2002 - adapted from ISO 8601:2000]


B.234

Lưới ô vuông

mạng lưới (B.322) gồm hai hoặc nhiều tập (B.433) các đường cong (B.99) trong đó các thành phần của từng tập cắt các thành phần của các tập khác theo thuật toán
CHÚ THÍCH Các đường cong chia không gian thành các lưới ô vuông.

[ISO 19123:2005]



B.234

grid

network (B.322) composed of two or more sets (B.433) of curves (B.99) in which the members of each set intersect the members of the other sets in an algorithmic way

NOTE The curves partition a space into grid cells.


[ISO 19123:2005]

B.235

điểm mắt lưới

điểm (B.352) được xác định vị trí tại giao điểm của hai hoặc nhiều đường cong (B.99) trong lưới ô vuông (B.234)

[ISO 19123:2005]



B.235

grid point

point (B.352) located at the intersection of two or more curves (B.99) in a grid (B.234)
[ISO 19123:2005]

B.236

độ cao

h, H
khoảng cách của điểm (B.352) từ bề mặt (B.460) qui chiếu lựa chọn, được đo từ bề mặt này theo đường vuông góc với bề mặt đó

CHÚ THÍCH Độ cao dưới bề mặt qui chiếu có giá trị (B.515) âm .


[ISO 19111:2007]

B.236 height

h,H

distance of a point (B.352) from a chosen reference surface (B.460), measured upward along a line perpendicular to that surface


NOTE A height below the reference surface will have a negative value (B.515).

[ISO 19111:2007]



B.237
đăng ký phân cấp


tập (B.433) có cấu trúc của các đăng ký (B.390) cho một miền (B.149) các mục tin (B.269) đăng ký, bao gồm một đăng ký chính (B.371) và một tập các đăng ký phụ (B.458)

VÍ DỤ ISO 6523 được liên kết với một đăng ký phân cấp. Đăng ký chính có các lược đồ nhận dạng (B.239) tổ chức và mỗi đăng ký phụ có một tập các nhận dạng tổ chức phù hợp với lược đồ nhận dạng tổ chức riêng biệt.


[ISO 19135:2005]

B.237

hierarchical register

structured set (B.433) of registers (B.390) for a domain (B.149) of register items (B.269), composed of a principal register (B.371) and a set of subregisters (B.458)

EXAMPLE ISO 6523 is associated with a hierarchical register. The principal register contains organization identifier (B.239) schemes and each subregister contains a set of organization identifiers that comply with a single organization identifier scheme.

[ISO 19135:2005]



B.238

Tính đồng hình

quan hệ (B.395) giữa hai miền (B.149) (chẳng hạn như hai phức hợp) sao cho có hàm (B.194) bảo toàn cấu trúc từ miền này sang miền khác
CHÚ THÍCH Những tính đồng hình khác với những tính đẳng cấu (B.268) là không yêu cầu hàm nghịch đảo. Trong tính đẳng cấu, thực chất có hai tính đồng hình là các nghịch đảo hàm của nhau. Các hàm liên tục là các tính đồng hình topo vì chúng bảo toàn "các đặc tính topo ." Việc ánh xạ các phức hợp topo (B.486) tới các hiện thực hóa hình học (B.221) của chúng bảo toàn khái niệm (B.60) ranh giới (B.27) và như vậy là đồng hình.

(ISO 19107:2003]



B.238

homomorphism

relationship (B.395) between two domains (B.149) (such as two complexes) such that there is a structure preserving function (B.194) from one to the other

NOTE Homomorphisms are distinct from isomorphisms (B.268) in that no inverse function is required. In an isomorphism, there are essentially two homomorphisms that are functional inverses of one another. Continuous functions are topological homomorphisms because they preserve "topological characteristics." The mapping of topological complexes (B.486) to their geometric realizations (B.221) preserves the concept (B.60) of boundary (B.27) and is therefore a homomorphism.

(ISO 19107:2003]


B.239

định danh



dãy (B.425) độc lập về ngôn ngữ của các ký tự (B.36) có khả năng xác định duy nhất và lâu dài với các đối tượng mà nó liên quan
[ISO 19135:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 11179-3:2003]

B.239

Identifier

linguistically independent sequence (B.425) of characters (B.36) capable of uniquely and permanently identifying that with which it is associated

[ISO 19135:2005 - adapted from ISO/IEC 11179-3:2003]


B.240

Nhận dạng

dữ liệu (B.103) đủ để nhận biết một đối tượng (B.326) theo thời gian, độc lập với trạng thái (B.452) của nó

CHÚ THÍCH Nhận dạng thường được sử dụng bằng giá trị (B.515) thuộc tính (B.18) có tính lâu dài và không thay đổi của đối tượng. Vì mã nhận dạng không thay đổi theo thời gian và duy nhất, nên sẽ giống nhau trong bất kỳ trạng thái nào được gắn với đối tượng bất kể dấu thời gian (B.484) của nó. Nhận dạng của đối tượng di động độc lập cả về thời gian và vị trí (B.291).

[ISO 19132:2007]


B.240

Identity

data (B.103) sufficient to identify an object (B.326) over time, independent of its state (B.452)

NOTE An identity is usually a persistent and constant key member attribute (B.18) value (B.515) of the object. Since it is temporally constant and unique, it will be the same in any state associated to the object regardless of its timestamp (B.484). A moving object's identity is independent of both time and location (B.291).


[ISO 19132:2007]

B.241
Hệ qui chiếu tọa độ ảnh


hệ qui chiếu tọa độ (B.88) dựa trên cơ sở số liệu gốc ảnh (B.242) ảnh

[ISO 19111:2007]



B.241

Image coordinate reference system

coordinate reference system (B.88) based on an image datum (B.242)

[ISO 19111:2007]



B.242

số liệu gốc ảnh

số liệu gốc công trình (B.165) xác định quan hệ (B.395) của hệ tọa độ (B.90) đối với một tấm ảnh
[ISO 19111:2007]

B.242

image datum

engineering datum (B.165) which defines the relationship (B.395) of a coordinate system (B.90) to an image

[ISO 19111:2007]



B.243

dữ liệu ảnh

mô tả các hiện tượng bằng các ảnh được tạo ra bằng các kỹ thuật điện và/hoặc các kỹ thuật quang học


CHÚ THÍCH Trong qui chuẩn kỹ thuật này, dữ liệu ảnh được giả định là những hiện tượng được cảm nhận hay phát hiện bằng một hoặc nhiều thiết bị như radar, các máy ảnh, các quang kế, và các máy quét hồng ngoại và máy quét đa phổ.

[ISO/TS 19101-2:2008]




tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương