Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang19/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

B.482
phòng
thử nghiệm

tổ chức thực hiện qui trình (B.68) đánh giá sự phù hợp

[ISO 19105:2000]



B.482

testing laboratory

organization that carries out the conformance assessment process (B.68)

IISO 19105:2000]


B.483
Đa giác Thiessen


đa giác (B.356) bao quanh một trong tập (B.433) các điểm (B.352) trên mặt phẳng sao cho bao gồm tất cả các vị trí trực tiếp (B. 138) gần hơn điểm đó so với bất kỳ điểm nào khác trong tập.
[ISO 19123:2005]

B.483

Thiessen polygon

polygon (B.356) that encloses one of a set (B.433) of points (B.352) on a plane so as to include all direct positions (B. 138) that are closer to that point than to any other point in the set

[ISO 19123:2005]



B.484
dấu hiệu thời gian

giá trị (B.515) của thời gian mà tại đó trạng thái (B.452) của đối tượng (B.326) được đo và ghi lại
[ISO 19132:2007]

B.484

timestamp

value (B.515) of time at which an object's (B.326) state (B.452) is measured and recorded

[ISO 19132:2007]



B.485
ranh giới topo


ranh giới (B.27) được mô tả bằng một tập (B.433) các nguyên thủy topo (B.490) được định hướng của chiều topo (B.487) nhỏ hơn mà nó giới hạn phạm vi của đối tượng topo (B.489)
CHÚ THÍCH Ranh giới phức hợp topo (B.486) tương ứng với ranh giới của hiện thực hóa hình học (B.221) của phức hợp topo.

[ISO 19107:2003]



B.485

topological boundary

boundary (B.27) represented by a set (B.433) of oriented topological primitives (B.490) of smaller topological dimension (B.487) that limits the extent of a topological object (B.489)

NOTE The boundary of a topological complex (B.486) corresponds to the boundary of the geometric realization (B.221) of the topological complex.

[ISO 19107:2003]


B.486
phức hợp
topo

sưu tập các nguyên thủy topo (B.490) được đóng kín bằng các thao tác (B.332) ranh giới (B.27)


CHÚ THÍCH "đóng kín theo các thao tác (B.332) ranh giới" có nghĩanếu một đối tượng nguyên thủy topo có trong phức hợp topo , thì các đối tượng ranh giới (B.326) của nó cũng có trong phức hợp topo.

[ISO 19107:2003]



B.486

topological complex

collection of topological primitives (B.490) that is closed under the boundary (B.27) operations (B.332)

NOTE "Closed under the boundary operations" means that if a topological primitive is in the topological complex, then its boundary objects (B.326) are also in the topological complex.

[ISO 19107:2003]



B.487
chiều
topo

số lượng tối thiểu các biến tự do cần thiết để phân biệt các vị trí trực tiếp (B.136) ở gần đó trong phạm vi đối tượng hình học (B.219) với các vị trí khác

CHÚ THÍCH Các biến tự do đề cập ở trên thường có thể được xét như hệ tọa độ (B.90) địa phương. Trong không gian tọa độ (B.84) 3D, một mặt phẳng có thể được biểu diễn như P(u, v) = A + uX + vY trong đó u v là các số thực và A điểm (B.352) bất kỳ nào đó trên mặt phẳng,X and Y là hai vectơ (B.517) tiếp tuyến với mặt phẳng. Vì các vị trí (B.291) trên mặt phẳng có thể được phân biệt bởi u v (ở đây là phổ biến ), mặt phẳng là 2D và (u, v) là hệ tọa độ cho các điểm trên mặt phẳng. Trên các bề mặt (B.460) nói chung, điều này không thể, nói chung, được thực hiện phổ biến. Nếu chúng ta đưa mặt phẳng tiếp tuyến với bề mặt, và chiếu các điểm trên bề mặt lên mặt phẳng này, thông thường chúng ta sẽ nhận được một đẳng cấu (B.268) cho một lân cận (B.321) nhỏ của điểm tiếp xúc. Hệ "tọa độ địa phương" này cho bề mặt cơ bản đủ để thiết lập bề mặt như là một đối tượng topo (B.489) 2D. Vì Tiêu chuẩn Quốc tế chỉ đề cập tới các tọa độ không gian, mọi đối tượng (B.326) 3D có thể dựa vào các tọa độ để thiết lập chiều topolgy của nó. Trong mô hình (B.314) 4D (không gian thời gian), các không gian tiếp tuyến cũng có vai trò quan trọng trong việc thiết lập chiều topo cho các đối tượng đến 3D.

[ISO 19107:2003]



B.487

topological dimension

minimum number of free variables needed to distinguish nearby direct positions (B.136) within a geometric object (B.219) from one another

NOTE The free variables mentioned above can usually be thought of as a local coordinate system (B.90). In a 3D coordinate (B.84) space, a plane can be written as P(u, v) = A + uX+ vY, where u and v are real numbers and A is any point (B.352) on the plane, and X and Y are two vectors (B.517) tangent to the plane. Since the locations (B.291) on the plane can be distinguished by u and v (here universally), the plane is 2D and (u, v) is a coordinate system for the points on the plane. On generic surfaces (B.460), this cannot, in general, be done universally. If we take a plane tangent to the surface, and project points on the surface onto this plane, we will normally get a local isomorphism (B.268) for small neighbourhoods (B.321) of the point of tangency. This "local coordinate" system for the underlying surface is sufficient to establish the surface as a 2D topological object (B.489). Since this International Standard deals only with spatial coordinates, any 3D object (B.326) can rely on coordinates to establish its topological dimension. In a 4D model (B.314) (spatio-temporal), tangent spaces also play an important role in establishing the topological dimension for objects up to 3D.
[ISO 19107:2003]


B.488
biểu thức topo

sưu tập các nguyên thủy topo (B.490) định hướng được hoạt động như một đa thức đa biến


CHÚ THÍCH Các biểu thức topo được sử dụng cho nhiều tính toán trong topo máy tính (B.57).

[ISO 19107:2003]



B.488

topological expression

collection of oriented topological primitives (B.490) which is operated upon like a multivariate polynomial

NOTE Topological expressions are used for many calculations in computational topology (B.57).

[ISO 19107:2003]



B.489
đối tượng topo


đối tượng không gian (B.442) mô tả các đặc tính không gian bất biến theo các phép biến đổi liên tục

CHÚ THÍCH Đối tượng topo là một đối tượng nguyên thủy topo (B.490), một bộ sưu tập các đối tượng nguyên thủy topo , hoặc phức hợp topo (B.486).

[ISO 19107:2003]


B.489

topological object

spatial object (B.442) representing spatial characteristics that are invariant under continuous transformations

NOTE A topological object is a topological primitive (B.490), a collection of topological primitives, or a topological complex (B.486).

[ISO 19107:2003]


B.490
đối tượng nguyên thủy
topo

đối tượng topo (B.489) đặc trưng phần tử (B.153) đơn nhất không thể phân chia tiếp
CHÚ THÍCH Một đối tượng nguyên thủy topo (B.490) tương ứng với bên trong (B.262) của đối tượng nguyên thủy hình học (B.220) cùng một chiều trong một hiện thực hóa hình học (B.221).

[ISO 19107:2003]



B.490

topological primitive

topological object (B.489) that represents a single, non-decomposable element (B.153)

NOTE A topological primitive (B.490) corresponds to the Interior (B.262) of a geometric primitive (B.220) of the same dimension in a geometric realization (B.221).


[ISO 19107:2003]

B.491
hình khối
topo

đối tượng nguyên thủy topo (B.490) 3-chiều


CHÚ THÍCH Ranh giới (8,27) của hình khối topo (B.438) bao gồm tập (B.433) các mặt được định hướng (B.140).

[ISO 19107:2003]



B.491

topological solid

3-dimensional topological primitive (B.490)

NOTE The boundary (8.27) of a topological solid (B.438) consists of a set (B.433) of directed faces (B.140).

[ISO 19107:2003]



B.492
theo dõi

giám sát và thông báo vị trí (B.291) của xe (B.519)


[ISO 19133:2005]

B.492

tracking

monitoring and reporting the location (B.291) of a vehicle (B.519)

[ISO 19133:2005]


B.493
thiết bị theo dõi

thiết bị [thẻ (B.463)] được mang bởi xe (B.519) để cho phép nó xác định vị trí (B.291) của mình hoặc để được nhận thấy từ các đối tượng bên ngoài (B.326) về vị trí đã biết.

CHÚ THÍCH 1 - Các thiết bị theo dõi phổ biến nhất là điện thoại di động, chip GNSS, các thẻ RFID (nhận dạng tần số radio), hoặc các thẻ in có thể quét bằng các bộ cảm biến (B.423) quang học chẳng hạn như "các mã vạch".
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng phổ biến thuật ngữ "xe " có nghĩa là "hình thức vận chuyển" hoặc, đơn giản hơn là “cái gì đó chuyển (mang) cái gì khác ". Do đó, đối tượng được theo dõi mang một thiết bị theo dõi để cho phép nó được theo dõi là, theo định nghĩa (B.126), phương tiện vận chuyển hoặc xe mang thiết bị đó. Do đó, điện thoại di động gắn thiết bị GNSS là phương tiện mang cho thiết bị này, người đi (B.498) mang điện thoại di động, cho phép người đó được theo dõi, là phương tiện mang cho điện thoại và tất cả các thiết bị điện tử trong của nó.

[ISO 19132:2007]



B.493

tracking device

device [tag (B.463)] carried by a vehicle (B.519) to allow it to determine its location (B.291) or to be sensed by external objects (B.326) of known location

NOTE 1 The most common tracking devices are cell phones, GNSS chips, RFID (Radio Frequency ID) tags, or printed tags which are scannable by optical sensors (B.423) such as "bar codes".


NOTE 2 The common usage of "vehicle" means a "form of conveyance" or, more simply "thing that conveys (carries) something else". Thus, a tracked object that carries a tracking device to allow it to be tracked is, by definition (B.126), a conveyance or vehicle for that device. Thus, a cell phone that carries a GNSS device is the vehicle for that device, and the traveller (B.498) carrying the cell phone, allowing him to be tracked, is the vehicle for the phone and all of its internal electronics.

[ISO 19132:2007]



B.494
quỹ đạo

đường đi của một điểm (B.352) chuyển động được miêu tả bằng tập (B.433) một tham số của các điểm

[ISO 19141:2008]


B.494

trajectory

path of a moving point (B.352) described by a one-parameter set (B.433) of points


[ISO 19141:2008]

B.495
thời gian giao tác

thời gian khi một sự kiện là hiện hành trong cơ sở dữ liệu và có thể được xử lý (gọi ra)



B.495

transaction time

time when a fact is current in a database and may be retrieved



B.496
giao thức truyền

tập (B.433) chung về các quy tắc để xác định sự tương tác giữa các hệ thống phân tán
[ISO 19118:2005]

B.496

transfer protocol

common set (B.433) of rules for defining interactions between distributed systems

[ISO 19118:2005]


B.497
phương thức vận chuyển

các phương thiện mà người đi (B.498) có thể chọn chuyên chở

[ISO 19134:2007]


B.497

transportation mode

means that travellers (B.498) can choose for transportation

[ISO 19134:2007]


B.498
người
đi

đối tượng cá nhân được dẫn đường hoặc được theo dõi

CHÚ THÍCH 1 Xem xe (B.519).
CHÚ THÍCH 2 Bao gồm người đi bộ. Xem ISO 14825. Trong Tiêu chuẩn Quốc tế này, "người đi " có thể được thay thế bằng "xe " mà không có bất kỳ thay đổi về mục đích.
[ISO 19133:2005]


B.498

traveller

person subject to being navigated or tracked


NOTE 1 See vehicle (B.519).

NOTE 2 Includes pedestrians. See ISO 14825. In this International Standard, "traveller" can be replaced by "vehicle" without any change of intent.

[ISO 19133:2005]


B.499
có thể đi qua

điều kiện của một liên kết (B.287) hoặc nơi giao nhau (B.502) cho phép hoặc hạn chế tất cả hướng giao thông đi vào, trái ngược với ràng buộc dẫn đường (B.320) chi tiết hơn

CHÚ THÍCH Khả năng đi qua thường là một hàm (B.194) các điều kiện vật chất, văn hóa, hoặc pháp lý. Nếu có thể đi qua là sai, thì không thể dẫn đường đối tượng (B.326) được. Điều này loại bỏ hiệu quả liên kết từ mạng lưới (B.322) có thể sử dụng. Trong trường hợp một nút (B.323), nó loại bỏ hiệu quả nút và tất cả các đường được liên kết từ mạng lưới sử dụng được. Trong trường hợp đổi hướng, loại bỏ dễ dàng từ mọi đường đi (B.409) khả thi. Các thực thể không thể đi qua không bao gồm các vận động (B.296) hoặc các đường đi.

[ISO 19133:2005]



B.499

traversable

condition of a link (B.287) or turn (B.502) that allows or restricts all traffic's traversal, as opposed to a more detailed navigation constraint (B.320)


NOTE Traversabiilty is usually a function (B.194) of physical, cultural, or legal conditions. If traversable is false, then the object (B.326) cannot be navigated. This effectively removes a link from the usable network (B.322). In the case of a node (B.323), it effectively removes the node and all associated links from the useable network. In the case of a turn, it simply removes it from any viable route (B.409). Non-traversable entities are not included in maneuvers (B.296) or routes.

[ISO 19133:2005]



B.500
mạng tam giác không qui tắc


lưới tổ ong (B.481) được tạo nên từ các tam giác
[ISO 19123:2005]

B.500

triangulated irregular network

tessellation (B.481) composed of triangles
[ISO 19123:2005]

B.501
bộ
danh sách được sắp xếp theo thứ tự các giá trị (B.515)

CHÚ THÍCH Số lượng các giá trị trong một bộ là không thay đổi.

[ISO 19136:2007]


B.501

tuple

ordered list of values (B.515)


NOTE The number of values in a tuple is immutable.
[ISO 19136:2007]

B.502
nơi giao nhau

một phần của đường đi (B.409) hoặc mạng lưới (B.322) bao gồm vị trí (B.291) đầu mối (B.273), và các liêt kết (B.287) vào và ra cho đầu mối đó


[ISO 19133:2005]



B.502

turn

part of a route (B.409) or network (B.322) consisting of a junction (B.273) location (B.291) and an entry and exit link (B.287) for that junction

[ISO 19133:2005]


B.503
kiểu


lớp (B.40) kiểu kép xác định một miền (B.149) của các đối tượng (B.326) cùng với các hoạt động (B.333) có thể dùng cho các đối tượng đó, mà không cần xác định việc thi hành (B.244) vật lý của các đối tượng này

CHÚ THÍCH Loại có thể có các thuộc tính (B.18) và các liên kết (B.16).

[ISO/TS 19103:20 O5 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]


B.503

type

stereotyped class (B.40) that specifies a domain (B.149) of objects (B.326) together with the operations (B.333) applicable to the objects, without defining the physical implementation (B.244) of those objects

NOTE A type may have attributes (B.18) and associations (B.16).

[ISO/TS 19103:20O5 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.504
Lược đồ áp dụng UML


lược đồ áp dụng (B.15) được viết bằng UML phù hợp với ISO 19109

[ISO 19136:2007]



B.504

UML application schema

application schema (B.15) written in UML in accordance with ISO 19109

[ISO 19136:2007]



B.505
không chắc chắn

tham số, được kết hợp với kết quả của phép đo lường (B.301), đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị (B.515) mà nó có thể được qui hợp lý cho đối tượng đo (B.302)


CHÚ THÍCH Khi chất lượng (B.377) của độ chính xác (B.7) hoặc tính chính xác (B.368) của các giá trị đo được, chẳng hạn như các tọa độ (B.64), cần được đặc trưng về định lượng, tham số chất lượng là ước lượng không chắc chắn của các kết quả phép đo lường. Vì độ chính xác là một khái niệm (B.60) định tính, nó không được sử dụng theo nghĩa định lượng, nên sẽ có các số gắn liền với nó, các số có thể đi kèm với các đo lường (B.303) không chắc chắn thay thế.

[Hướng dẫn về diễn đạt không chắc chắn trong đo lường (GUM), 1995]



B.505

uncertainty

parameter, associated with the result of measurement (B.301), that characterizes the dispersion of values (B.515) that could reasonably be attributed to the measurand (B.302)

NOTE When the quality (B.377) of accuracy (B.7) or precision (B.368) of measured values, such as coordinates (B.64), is to be characterized quantitatively, the quality parameter is an estimate of the uncertainty of the measurement results. Because accuracy is a qualitative concept (B.60), one should not use it quantitatively, that is associate numbers with it, numbers should be associated with measures (B.303) of uncertainty instead.
[Guide to the Expression of Uncertainty in Measurement (GUM), 1995]


B.506
Bộ nhận dạng tài nguyên thống nhất


URI
bộ nhận dạng (B.239) duy nhất đối với tài nguyên (B.401), được cấu trúc phù hợp (B.67) với IETF RFC 2396

CHÚ THÍCH Cú pháp chung là :: . Cú pháp phân cấp với hay miền định danh không gian tên (B.318) là : / / <đường dẫn thẩm quyền> ?. Xem RFC 2396.

[ISO 19136:2007]


B.506

Uniform Resource Identifier

URI

unique identifier (B.239) for a resource (B.401), structured in conformance (B.67) with IETF RFC 2396

NOTE The general syntax is ::. The hierarchical syntax with a namespace (B.318) is scheme>://?. See RFC 2396.
[ISO 19136:2007]


B.507
đơn vị

lượng được xác định mà dựa vào nó các tham số có kích thước được thể hiện

CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn quốc tế này, các kiểu phụ của các đơn vị là các đơn vị chiều dài, các đơn vị góc, các đơn vị thời gian, các đơn vị tỷ lệ và các đơn vị không gian điểm ảnh (B.350).

[ISO 19111:2007]




tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương