Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang14/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   22

B.317
tính đa dạng


Đặc tả (B.448) về phạm vi (B.382) của các giá trị số được phép mà tập (B.433) có thể giả định

CHÚ THÍCH 1 Các chỉ dẫn kỹ thuật về tính đa dạng có thể đóng vai trò trong liên kết (B.16), các phần trong một phức hợp, những lặp lại và các mục đích khác. Về cơ bản, tính đa dạng là (có thể vô hạn) tập con của các số nguyên không âm.


CHÚ THÍCH 2 Đối nghĩa: số các (yếu tố) (B.34).

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.317

multiplicity

specification (B.448) of the range (B.382) of allowable cardinalities that a set (B.433) may assume

NOTE 1 Multiplicity specifications may be given for roles within associations (B.16), parts within composites, repetitions and other purposes. Essentially, a multiplicity is a (possibly infinite) subset of the non-negative integers.

NOTE 2 Contrast: cardinality (B.34).

[ISO/TS 19103:2005- adapted from ISO/IEC 19501]



B.318
không gian tên

sưu tập các tên, được xác định bởi tham chiếu URL, được sử dụng trong các tài liệu XML như là các tên phần tử (B.153) và các tên thuộc tính (B.19)


[W3C XML]

B.318

namespace

collection of names, identified by a URL reference, that are used in XML documents as element (B.153) names and attribute (B.19) names

[W3C XML]


B.319
dẫn đường

sự kết hợp của định tuyến (B.412), lưu thông trên đường đi (B.411) theo dõi (B.492)


CHÚ THÍCH Về bản chất đây là thuật ngữ (B.475) phổ biến "dẫn đường", nhưng định nghĩa (B.126) tách quá trình theo quan điểm sử dụng trong các gói (B.339) được quy định trong Tiêu chuẩn Quốc tế này.
ISO 19133:2005]

B.319

navigation

combination of routing (B.412), route traversal (B.411) and tracking (B.492)

NOTE This is essentially the common term (B.475) "navigation", but the definition (B.126) decomposes the process in terms used in the packages (B.339) defined in this International Standard.

[ISO 19133:2005]



B.320
ràng buộc dẫn đường

hạn chế làm thế nào một liên kết (B.287) hoặc nơi giao nhau (B.502) có thể đi qua được bởi một chiếc xe (B.519), chẳng hạn như phân loại xe (B.520), ràng buộc (B.76) vật lý hay thời gian.

ISO 19133:2005]


B.320

navigation constraint

restriction on how a link (B.287) or turn (B.502) may be traversed by a vehicle (B.519), such as vehicle classification (B.520), physical or temporal constraint (B.76)

[ISO 19133:2005]


B.321
lân cận


tập hình học (B.222) chứa vị trí trực tiếp (B.138) được xác định bên trong (B.262) nó, và chứa tất cả những vị trí trực tiếp trong một khoảng cách xác định từ vị trí trực tiếp được xác định.
[ISO 19107:2003]

B.321

neighbourhood

geometric set (B.222) containing a specified direct position (B.138) in its interior (B.262), and containing all direct positions within a specified distance of the specified direct position

[ISO 19107:2003]



B.322

mạng lưới

cấu trúc trừu tượng bao gồm một tập (B.433) các đối tượng (B.326) 0-chiều gọi là các đầu mối (B.273), và tập các đối tượng 1-chiều gọi là các liên kết (B.287) kết nối các nút giao nhau, mỗi liên kết được nối với nút giao nhau đầu (gốc, nguồn) và nút giao nhau kết thúc (điểm đến, điểm chứa )

CHÚ THÍCH mạng lưới về cơ bảnvũ trụ luận (B.511 cho các vấn đề dẫn đường (B.319). Các mạng lưới là đa dạng của các phức hợp topo (B.486) một chiều. Trong quan niệm này, đầu mối và nút (B.323) topo là từ đồng nghĩa, cũng như các đường liên kết và cạnh được định hướng (B. 139).


[ISO 19133:2005]

B.322

network

abstract structure consisting of a set (B.433) of 0-dimensional objects (B.326) called junctions (B.273), and a set of 1-dimensional objects called links (B.287) that connect the junctions, each link being associated with a start (origin, source) junction and an end (destination, sink) junction

NOTE The network is essentially the universe of discourse (B.511) for the navigation (B.319) problem. Networks are a variety of one-dimensional topological complexes (B.486). In this light, junction and topological node (B.323) are synonyms, as are link and directed edge (B. 139).

[ISO 19133:2005]



B.323
nút
nguyên thủy topo (B.490) 0-chiều

CHÚ THÍCH Ranh giới (B.27) của nút là tập (B.433) rỗng.

[ISO 19107:2003]


B.323

node

0-dimensional topological primitive (B.490)

NOTE The boundary (B.27) of a node is the empty set (B.433).

[ISO 19107:2003]



B.324
không đáp ứng

không đạt để thực hiện một hoặc nhiều yêu cầu đã xác định

[ISO 19105:2000]


B.324

non-conformance

failure to fulfil one or more specified requirements

[ISO 19105:2000]


B.325
hướng bắc

N
khoảng cách trong hệ tọa độ (B.90), phía Bắc (dương) hoặc phía Nam (âm ) tính từ đường thẳng qui chiếu đông-tây

[ISO 19111:2007]


B.325

northing

N

distance in a coordinate system (B.90), northwards (positive) or southwards (negative) from an east-west reference line



[ISO 19111:2007]

B.326

đối tượng

thực thể với ranh giới (B.27) được xác định rõ và nhận dạng (B.240), đóng gói trạng thái (B.452) và biến diễn (B.26)
CHÚ THÍCH Trạng thái được đặc trưng bằng các thuộc tính (B.18) và các quan hệ (B.395), biến diễn được đặc trưng bằng các hoạt động (B.333), phương pháp (B.312), và các bộ máy chỉ đạo trạng thái. Một đối tượng là một phiên bản (B.254) của một lớp (B.40).

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.326

object

entity with a well-defined boundary (B.27) and identity (B.240), which encapsulates state (B.452) and behaviour (B.26)

NOTE State is represented by attributes (B.18) and relationships (B.395), behaviour is represented by operations (B.333), methods (B.312), and state machines. An object is an instance (B.254) of a class (B.40).
[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.327
kiểu có thể quan sát


kiểu dữ liệu (B.121) có thể xác định được đại lượng vật lý (B.347) từ kết quả của quan trắc đo đạc

[ISO 19136:2007]



B.327

observable type

data type (B.121) to indicate the physical quantity (B.347) as a result of an observation
[ISO 19136:2007]

B.328
thuật ngữ lỗi thời


thuật ngữ (B.475) không còn được sử dụng phổ biến
[ISO 1087-1:2000]

B.328

obsolete term

term (B.475) which is no longer in common use

[ISO 1087-1:2000]



B.329
tập một tham số các đối tượng hình học


hàm (B.194) f trong khoảng t € [a, b] sao cho f(t) là một đối tượng hình học và, đối với từng điểm (B.352) P € f(a), có tập (B.433) một tham số của các điểm (gọi là quỹ đạo (B.494) của P) P (t): [a, b]  P(t) sao cho P(t) € f (t)
VÍ DỤ Đường cong C với tham số cấu trúc t là tập một tham số của các điểm c(t).

[150 19141:2008]



B.329

one-parameter set of geometries

function (B.194) f from an interval t € [a, b] such that f(t) is a geometry and, for each point (B.352) P f(a), there is a one-parameter set (B.433) of points (called the trajectory (B.494) of P) P(t): [a, b]  P(t) such that P(t) € f(t)

EXAMPLE A curve C with constructive parameter t is a one-parameter set of points c(t).

[150 19141:2008]


B.330
môi trường các hệ thống mở

(B.433) đầy đủ các giao diện (B.260), các dịch vụ (B.427) và các định dạng hỗ trợ, cùng với các quan điểm người sử dụng (B.512), cho khả năng tương hợp (B.263) và/hoặc khả chuyển của các ứng dụng (B.14), dữ liệu (B.103), hoặc con người, theo quy định bởi các tiêu chuẩn và các bộ hồ sơ (lược tả đặc trưng)(B.374) công nghệ thông tin (B.250)

[ISO / IEC TR 10000-1:1998]


B.330

open systems environment

OSE

comprehensive set (B.433) of interfaces (B.260), services (B.427) and supporting formats, plus user (B.512) aspects, for interoperability (B.263) and/or portability of applications (B.14), data (B.103), or people, as specified by information (B.250) technology standards and profiles (B.374)

[ISO/IEC TR 10000-1:1998]


B.331
các điều kiện hoạt động

các tham số ảnh hưởng đến việc quyết định các giá trị (B.515) tọa độ (6.84) theo hệ thống định vị (B.367)

CHÚ THÍCH Các phép đo lường thực hiện trên thực địa địa bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố thiết bị và môi trường, bao gồm các điều kiện khí tượng, phương pháp (B.312) tính toán và các ràng buộc (B.76), thiết kế thiết bị không hoàn hảo, chỉnh lý hoặc kiểm định (B.31) thiết bị không đầy đủ và, trong trường hợp hệ thống đo quang học, sai số cá nhân của người quan trắc. Các giải pháp cho định vị (B.365) có thể bị ảnh hưởng bởi các quan hệ (B.395) hình học của các dữ liệu (B.103) quan trắc và/hoặc mô hình (B.314) toán học đã sử dụng trong phần mềm xử lý.

[ISO 19116:2004]



B.331

operating conditions

parameters influencing the determination of coordinate (6.84) values (B.515) by a positioning system (B.367)

NOTE Measurements acquired in the field are affected by many instrumental and environmental factors, Including meteorological conditions, computational methods (B.312) and constraints (B.76), imperfect instrument construction, incomplete instrument adjustment or calibration (B.31), and, in the case of optical measuring systems, the personal bias of the observer. Solutions for positions (B.365) may be affected by the geometric relationships (B.395) of the observed data (B.103) and/or mathematical model (B.314) employed in the processing software.

[ISO 19116:2004]



B.332
hoạt động


đặc tả (B.448) của phép chuyển đổi hoặc truy vấn mà đối tượng (B.326) có thể được gọi để thực hiện.

CHÚ THÍCH 1 Thao tác có tên và danh sách các tham số.

CHÚ THÍCH 2 Xem mục 7.2 của tiêu chuẩn ISO 19119 cho thảo luận về thao tác.

[ISO 19119:2005]



B.332

operation

specification (B.448) of a transformation or query that an object (B.326) may be called to execute

NOTE 1 An operation has a name and a list of parameters.

NOTE 2 See 7.2 of ISO 19119 for a discussion of operation.
[ISO 19119:2005]


B.333
hoạt động


dịch vụ (B.427) mà nó có thể được yêu cầu từ đối tượng (B.326) để tác động đến biến diễn (B.26).

CHÚ THÍCH 1 Hoạt động có chữ ký, có thể hạn chế các tham số thực tế có khả năng xảy ra.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa từ sách viện dẫn UML: "đặc tả (B.448) của một chuyển đổi, truy vấn mà đối tượng có thể được gọi để thực hiện".

CHÚ THÍCH 3 Hoạt động có tên và một danh sách các tham số. Một phương pháp (B.312) là một thủ tục thực hiện một hoạt động. Nó có một thuật toán hoặc mô tả thủ tục.


[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]

B.333

operation

service (B.427) that can be requested from an object (B.326) to affect behaviour (B.26)

NOTE 1 An operation has a signature, which may restrict the actual parameters that are possible.

NOTE 2 Definition from UML Reference Manual: "specification (B.446) of a transformation or query that an object may be called to execute".

NOTE 3 An operation has a name and a list of parameters. A method (B.312) is a procedure that implements an operation. It has an algorithm or procedure description.

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.334
hệ thống định vị quang học


hệ thống định vị (B.367) xác định vị trí (B.365) của một đối tượng (B.326) bằng phương tiện có các tính chất ánh sáng

VÍ DỤ: Máy toàn đạc điện tử; thuật ngữ (B.475) thường được sử dụng cho hệ thống định vị tích hợp quang học kết hợp máy kinh vĩ điện tử và thiết bị đo khoảng cách điện tử thành một đơn vị (B.507) duy nhất với bộ vi xử lý trong cho tính toán tự động.

[ISO 19116:2004]


B.334

optical positioning system

positioning system (B.367) that determines the position (B.365) of an object (B.326) by means of the properties of light

EXAMPLE Total station: commonly used term (B.475) for an integrated optical positioning system incorporating an electronic theodolite and an electronic distance-measuring instrument into a single unit (B.507) with an internal microprocessor for automatic computations.

[ISO 19116:2004]


B.335
thời đại theo thứ tự

một trong những tập (B.433) của các khoảng thời gian (B.345) được đặt tên sắp xếp theo thứ tự thời gian

[ISO 19108:2002]


B.335

ordinal era

one of a set (B.433) of named periods (B.345) ordered in time


[ISO 19108:2002]

B.336
sắp xếp theo thứ tự

sắp xếp làm cơ sở để chỉ đo lường vị trí tương đối (B.396) của một đối tượng (B.326)


[ISO 19108:2002]

B.336

ordinal scale

scale that provides a basis for measuring only the relative position (B.396) of an object (B.326)

[ISO 19108:2002]


B.337
hệ qui chiếu thời gian theo thứ tự


hệ qui chiếu thời gian (B.473) gồm các thời đại theo thứ tự (B.335)

[ISO 19108:2002]



B.337

ordinal temporal reference system

temporal reference system (B.473) composed of ordinal eras (B.335)

[ISO 19108:2002]



B.338
trực ảnh

ảnh trên đó, bằng phép chiếu trực giao tới bề mặt (B.460) qui chiếu, sự chuyển dịch các điểm (B.352) ảnh do định hướng bộ cảm biến (B.423) và ảnh hưởng độ cao địa hình được loại bỏ


CHÚ THÍCH Mức chuyển dịch phụ thuộc độ phân giải (B.400) và mức chi tiết các thông tin (B.250) độ cao và sự thi hành (B.244) của phần mềm
(ISO / TS 19101, -2:2008]

B.338

orthoimage

image in which, by orthogonal projection to a reference surface (B.460), displacement of image points (B.352) due to sensor (B.423) orientation and terrain relief has been removed

NOTE The amount of displacement depends on the resolution (B.400) and the level of detail of the elevation information (B.250) and on the software Implementation (B.244).

(ISO/TS 19101,-2:2008]



B.339
gói
cơ chế mục đích chung để tổ chức các phần tử (B.153) vào các nhóm

CHÚ THÍCH Gói có thể được lồng vào trong các gói khác. Cả các phần tử hình (B.314) và sơ đồ có thể xuất hiện trong một gói.

[ISO / TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO / IEC 19501]



B.339

package

general purpose mechanism for organizing elements (B.153) into groups

NOTE Packages may be nested within other packages. Both model (B.314) elements and diagrams may appear in a package.

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.340
quyết định chấp nhận


Quyết định kiểm tra của phù hợp (B.67)

[ISO 19105:2000]



B.340

pass verdict

test verdict of conformance (B.67)

[ISO 19105:2000]


B.341
đối tượng bị động


đối tượng (B.326) chỉ có thể phản ứng với kích thích bên ngoài và không thể khởi động các hoạt động một mình

CHÚ THÍCH Đối tượng bị động thường được truy cập thông qua giao diện bên ngoài (B.260), qua đó nó nhận yêu cầu (B.399), xử lý những yêu cầu và trả lại dữ liệu (B.103) như một sự đáp lại (B.403) yêu cầu đó. Vì các đối tượng có thể thực hiện nhiều hơn một kiểu (B.503), có khả năng cho đối tượng đơn lẻ vượt qua trạng thái (B.452) tích cực và bị động. Ví dụ, dịch vụ (B.427) theo dõi (B.492) có thể được nghỉ cho đến khi yêu cầu theo dõi khởi động khoảng thời gian (B.345) nơi những chi tiết bên trong của đối tượng bắt đầu các hoạt động theo dõi dựa trên các bộ khởi động bên trong , như được quy định trong yêu cầu . Khi yêu cầu theo dõi được vô hiệu hoá, đối tượng có thể trở lại trạng thái bị động.


[ISO 19132:2007]

B.341

passive object

object (B.326) which can only react to external stimulation and cannot initiate actions on its own

NOTE A passive object is usually accessed through an external Interface (B.260), through which it receives requests (B.399), processes those requests and returns data (B.103) as a response (B.403) to that request. Since objects can implement more than one type (B.503), it is possible for a single object to pass through active and passive states (B.452). For example, a tracking (B.492) service (B.427) can lie dormant until a tracking request activates a period (B.345) where the internals of the object initiate tracking activities based on internal triggers, as specified within the request. When the tracking request is deactivated, the object may return to a passive state.


[ISO 19132:2007]

B.342
theo dõi bị động

theo dõi (B.492) phụ thuộc vào các cảm biến (B.423) tĩnh bên ngoài cho phép đo lường (B.301) vị trí (B.291) của xe (B.519) hoặc người đi (B.498) khi thiết bị (B.493) theo dõi của xe hoặc người đi qua phạm vi (B.381) của các bộ cảm biến ngoài từ vị trí (B.365) đã biết

[ISO 19132:2007]



B.342

passive tracking

tracking (B.492) dependent on stationary sensors (B.423) external to the vehicle (B.519) or traveller (B.498) allowing for measurements (B.301) of location (B.291) when the vehicle's or traveller's tracking device (B.493) passes through the range (B.381) of external sensors of known position (B.365)

[ISO 19132:2007]



B.343
chỉ số thực hiện

các tham số bên trong của các hệ thống định vị (B.367) cho biết mức độ thực hiện đạt được.


CHÚ THÍCH Các chỉ số thực hiện có thể được sử dụng nhưbằng chứng kiểm soát chất lượng của hệ thống định vị và/hoặc giải pháp định vị. Kiểm soát chất lượng (B.377) nội bộ có thể bao gồm các nhân tố như cường độ tín hiệu của các tín hiệu điện từ nhận được [tỷ lệ tín hiệu-nhiễu (SNR)], các số cho biết sự suy giảm độ chính xác (B.368) (DOP) do những hạn ràng buộc (B.76) hình học trong các hệ thống định vị radio, và số đặc trưng - hệ thống có chất lượng (FOM).

[ISO 19116:2004)



P.343

performance indicator

internal parameters of positioning systems (B.367) indicative of the level of performance achieved

NOTE Performance Indicators can be used as quality-control evidence of the positioning system and/or positioning solution. Internal quality (B.377) control may include such factors as signal strength of received radio signals [signal-to-noise ratio (SNR)], figures indicating the dilution of precision (B.368) (DOP) due to geometric constraints (B.76) in radiolocation systems, and system-specific figure of merit (FOM).
[ISO 19116:2004)



tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương