Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang17/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

B.416
tài liệu lược đồ


tài liệu XML bao gồm các định nghĩa (B.126) thành phần (B.50) lược đồ (B.415) và các khai báo

CHÚ THÍCH lược đồ W3C XML cung cấp một định dạng trao đổi XML cho thông tin lược đồ (B.250). Một tài liệu lược đồ đơn cung cấp các mô tả về những thành phần liên kết với một không gian tên (B.318) XML riêng, nhưng một số tài liệu có thể mô tả các thành phần trong cùng lược đồ, tức là trong cùng một không gian tên mục tiêu

[ISO 19136:2007]


B.416

schema document

XML document containing schema (B.415) component (B.50) definitions (B.126) and declarations

NOTE The W3C XML Schema provides an XML interchange format for schema Information (B.250). A single schema document provides descriptions of components associated with a single XML namespace (B.318), but several documents may describe components in the same schema, i.e. the same target namespace.

[ISO 19136:2007]


B.417
mô hình lược đồ


mô hình (B.314) đại diện cho lưu trữ các lược đồ (B.414)

VÍ DỤ Mô hình đại diện cho kho lưu trữ lược đồ.


[ISO 19118:2005]

B.417

schema model

representation model (B.314) for storing schemas (B.414)

EXAMPLE Representation model for a schema repository.

[ISO 19118:2005]



B.418
cảnh
các bức xạ (B.379) phổ của cảnh quan thế giới tự nhiên khi được đo từ một điểm (B.352) quan trắc đã được xác định trong không gian và tại thời điểm đã xác định

CHÚ THÍCH Một cảnh có thể tương ứng với cảnh quan viễn thám về thế giới tự nhiên hoặc tương ứng với cảnh ảo được tạo ra bằng máy tính mô phỏng cảnh quan như vậy.


[nguồn từ ISO 22028-1]

B.418

scene

spectral radiances (B.379) of a view of the natural world as measured from a specified vantage point (B.352) in space and at a specified time

NOTE A scene may correspond to a remotely sensed view of the natural world or to a computer-generated virtual scene simulating such a view.

[derived from ISO 22028-1]



B.419
đoạn


điểm (B.352) hoặc đa giác (B.356) từ một tập (B.433)
[ISO 19132:2007]

B.419

segment

point (B.352) or polygon (B.356) from a set (B.433)

[ISO 19132:2007]



B.420
kiểu ngữ nghĩa

nhóm các đối tượng (B.326) chia sẻ một số đặc điểm chung và vì vậy được gắn tên kiểu (B.503) nhận dạng trong một miền (B.149) cụ thể


[ISO 19136:2007]

B.420

semantic type

category of objects (B.326) that share some common characteristics and are thus given an identifying type (B.503) name in a particular domain (B.149) of discourse

[ISO 19136:2007]


B.421
bán-trục lớn


a

nửa đường kính trục dài nhất của ellipsoid (B.154)


CHÚ THÍCH Bán trục lớn bằng với nửa đường kính của ellipsoid đo được trên mặt phẳng xích đạo của nó.

[ISO 19111:2007]



B.421

semi-major axis

a

semi-diameter of the longest axis of an ellipsoid (B. 154)

NOTE This equates to the semi-diameter of the ellipsoid measured in its equatorial plane.

[ISO 19111:2007]



B.422
bán trục nhỏ


b
nửa đường kính trục ngắn nhất của ellipsoid (B.154)
CHÚ THÍCH Trục ngắn nhất trùng với trục quay của ellipsoid và do đó nó chứa cả hai cực.

[ISO 19111:2007)



B.422

seml-minor axis

b

semi-diameter of the shortest axis of an ellipsoid (B.154)

NOTE The shortest axis coincides with the rotation axis of the ellipsoid and therefore contains both poles.

[ISO 19111:2007]



B.423
bộ cảm biến


phần tử (B.153) của thiết bị đo hoặc chuỗi đo bị tác động trực tiếp bởi đối tượng đo (B.302)
[Từ vựng quốc tế cơ bản và các thuật ngữ tổng quát trong Hệ thống đo lường quốc tế (VIM)

B.423

sensor

element (B.153) of a measuring instrument or measuring chain that is directly affected by the measurand (B.302)

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]



B.424
mô hình bộ cảm biến

mô tả các đặc tính phóng xạ và hình học của bộ cảm biến

[ISO / TS 19101-2:2008]


B.424

sensor model

description of the radiometric and geometric characteristics of a sensor

[ISO/TS 19101-2:2008]


B.425
chuỗi

Sưu tập hữu hạn, có thứ tự của các mục tin (B.269) có liên quan [ các đối tượng (B.326) hoặc các giá trị (B.515)] có thể được lặp lại

CHÚ THÍCH Về logic, chuỗi là một tập (B.433) của cặp (mục tin, bản in). Cú pháp LISP, ngắt các chuỗi với dấu ngoặc đơn và tách biệt các phần tử (B.153) trong chuỗi bằng dấu phẩy, được sử dụng trong Tiêu chuẩn Quốc tế này.
[ISO 19107:2003]


B.425

sequence

finite, ordered collection of related items (B.269) [objects (B.326) or values (B.515)] that may be repeated

NOTE Logically, a sequence is a set (B.433) of pairs (item, offset). LISP syntax, which delimits sequences with parentheses and separates elements (B.153) in the sequence with commas, is used in this International Standard.
[ISO 19107:2003]


B.426
máy chủ


phiên bản (B.253) cụ thể của một dịch vụ (B.427)
[ISO 19128:2005]

B.426

server

a particular instance (B.253) of a service (B.427)

[ISO 19128:2005]


B.427
dịch vụ

một phần riêng biệt của chức năng được cung cấp bởi một thực thể thông qua giao diện (B.260)


CHÚ THÍCH Xem mục 7.2 tiêu chuẩn ISO 19119 để thảo luận về dịch vụ.

[ISO 19119:2005 chuyển thể từ ISO/IECTR 14252]



B.427

service

distinct part of the functionality that is provided by an entity through interfaces (B.260)


NOTE See 7.2 of ISO 19119 for a discussion of service.
[ISO 19119:2005-adapted from ISO/IECTR 14252]

B.428
nhà môi giới dịch vụ


áp dụng (B.14) kết hợp hoặc cung cấp các dịch vụ (B.427) mức thấp hơn cho các nhu cầu người sử dụng (B.512) cụ thể

[ISO 19132:2007]



B.428

service broker

application (B.14) that combines or offers lower-level services (B.427) for specific user (B.512) needs

[ISO 19132:2007]



B.429
chuỗi dịch vụ

chuỗi (B.425) các dịch vụ (B.427) ở những nơi, cho từng cặp liền kề các dịch vụ, sự xảy ra của hành động đầu tiên cần thiết cho sự xảy ra của hành động thứ hai

[ISO 19119:2005]



B.429

service chain

sequence (B.425) of services (B.427) where, for each adjacent pair of services, occurrence of the first action is necessary for the occurrence of the second action

[ISO 19119:2005]



B.430
kiến trúc định hướng - dịch vụ


SOA
kiến trúc phần mềm bao gồm các dịch vụ (B.427) được ghép cùng cặp

CHÚ THÍCH SOA sử dụng phổ biến nhất hiện nay là dịch vụ Web (sử dụng SOAP, UDDI, WSDL), CORBA và DCOM.


[ISO 19132:2007]

B.430

service-oriented architecture

SOA

software architecture consisting of coupled services (B.427)

NOTE The most common SOAs in use today are Web services (using SOAP, UDDI, and WSDL), CORBA and DCOM.

[ISO 19132:2007]



B.431
giao diện dịch vụ


ranh giới (B.27) được chia sẻ giữa hệ thống tự động hoặc con người với hệ thống tự động hoặc con người khác

[ISO 19101:2002]



B.431

service Interface

shared boundary (B.27) between an automated system or human being and another automated system or human being

[ISO 19101:2002]


B.432
siêu dữ liệu dịch vụ


siêu dữ liệu (B.306) mô tả các các thao tác (B.332) và thông tin địa lý (B.211) có sẵn ở một máy chủ (B.426)

[ISO 19128:2005]



B.432

service metadata

metadata (B.306) describing the operations (B.332) and geographic information (B.211) available at a server (B.426)

[ISO 19128:2005]



B.433
tập

sưu tập không có thứ tự các mục tin (B.269) [đối tượng (B.326) hoặc các giá trị (B.515)] không lặp lại

[ISO 19107:2003]


B.433

set

unordered collection of related items (B.269) [objects (B.326) or values (B.515)] with no repetition

[ISO 19107:2003]


B.434
vỏ

bề mặt (B.460) đơn giản (B.435) là một vòng khép kín (B.101)
CHÚ THÍCH Các vđược sử dụng để mô tả ranh giới (B.27) các thành phần (B.50) của các hình khối (B.438) trong các hệ tọa độ (B.90) 3D

[ISO 19107:2003]



B.434

shell

simple (B.435) surface (B.460) which is a cycle (B.101)

NOTE Shells are used to describe boundary (B.27) components (B.50) of solids (B.438) in 3D coordinate systems (B.90)

[ISO 19107:2003]


B.435
đơn giản

tính chất của một đối tượng hình học (B.219) sao cho phần bên trong (B.262) của nó là đẳng hướng [tất cả các điểm (B.352) có các lân cận (B.321) đẳng cấu, và do đó ở mọi nơi mang tính cục bộ đẳng cấu tới tập con mở không gian tọa độ (B.84) Euclide bằng chiều thích hợp


CHÚ THÍCH Điều này ngụ ý rắng không có vị trí (B.138) trực tiếp bên trong tham gia vào việc tự giao cắt dưới bất kỳ dạng nào.

[ISO 19107:2003]



B.435

simple

property of a geometric object (B.219) such that its interior (B.262) is isotropic [all points (B.352) have isomorphic neighbourhoods (B.321)], and hence everywhere locally isomorphic to an open subset of a Euclidean coordinate (B.84) space of the appropriate dimension

NOTE This implies that no interior direct position (B.138) is involved in a self-intersection of any kind.
[ISO 19107:2003]


B.436
đối tượng đơn giản

đối tượng (B.179) bị giới hạn hình học 2D với nội suy tuyến tính giữa các đỉnh, có cả các thuộc tính không gian và phi không gian (B.441)


[ISO 19125-1:2004]

B.436

simple feature

feature (B.179) restricted to 2D geometry with linear interpolation between vertices, having both spatial and non-spatial attributes (B.441)

[ISO 19125-1:2004]


B.437
độ dốc

tỷ lệ thay đổi về độ cao theo chiều dài đường cong (B.99)

[ISO 19133:2005]


B.437

slope

rate of change of elevation with respect to curve (B.99) length

[ISO 19133:2005


B.438
hình khối

đối tượng nguyên thủy hình học (B.220) 3-chiều biểu diễn hình ảnh liên tục của vùng không gian 3 chiều Euclide.

CHÚ THÍCH Một hình khối có thể thực hiện được theo vị trí như là một tập (B.433) ba tham số của các vị trí trực tiếp (B.136). Ranh giới (B.27) của hình khối là tập các mặt (B.460) được định hướng, đóng kín bao gồm các giới hạn của hình khối.

[ISO 19107:2003]



B.438

solid

3-dimensional geometric primitive (B.220) representing the continuous image of a region of Euclidean 3-space

NOTE A solid is realizable locally as a three-parameter set (B.433) of direct positions (B.136). The boundary (B.27) of a solid is the set of oriented, closed surfaces (B.460) that comprise the limits of the solid.
[ISO 19107:2003]


B.439
tham chiếu nguồn

tham chiếu đến nguồn của một mục tin (B.269) đã được chấp nhận từ nguồn bên ngoài cho đăng ký (B.390)

[ISO 19135:2005]


B.439

source reference

reference to the source of an item (B.269) that has been adopted from a source external to the register (B.390)

[ISO 19135:2005]


B.440
dấu hiệu không gian


giá trị (B.515) thuộc tính không gian (B.441) của một đối tượng (B.326) tại thời điểm nhất định, mà tại thời điểm đó trạng thái (B.452) của đối tượng được đo và ghi lại

CHÚ THÍCH Xem dấu hiệu thời gian (B.484).

[ISO 19132:2007]


B.440

spacestamp

value (B.515) of a spatial attribute (B.441) of an object (B.326) at a given time, at which time the object's state (B.452) is measured and recorded

NOTE See timestamp (B.484).

[ISO 19132:2007]


B.441
thuộc tính không gian


thuộc tính đối tượng (B.181) mô tả đặc trưng không gian của các đối tượng (B.179) bằng các tọa độ (B.84), các hàm (B.194) toán học/hoặc các quan hệ (B.395) topo ranh giới (B.27)
[ISO 19117:2005]

B.441

spatial attribute

feature attribute (B.181) describing the spatial representation of the feature (B.179) by coordinates (B.84), mathematical functions (B.194) and/or boundary (B.27) topology relationships (B.395)

[ISO 19117:2005]



B.442
đối tượng không gian


đối tượng (B.326) được sử dụng để mô tả đặc tính không gian một đối tượng (B.179)

[ISO 19107:2003]



B.442

spatial object

object (B.326) used for representing a spatial characteristic of a feature (B.179)

[ISO 19107:2003]



B.443
toán tử không gian


hàm (B.194) hoặc thủ tục có ít nhất một tham số không gian trong miền (B.149) hoặc phạm vi (B.381) của nó

CHÚ THÍCH Bất kỳ hoạt động (B.333) UML nào trên một đối tượng không gian (B.442) sẽ được phân loại toán tử không gian giống như các toán tử truy vấn tại khoản 8 của tiêu chuẩn ISO 19107.

[ISO 19107:2003]


B.443

spatial operator

function (B.194) or procedure that has at least one spatial parameter in its domain (B.149) or range (B.381)

NOTE Any UML operation (B.333) on a spatial object (B.442) would be classified as a spatial operator as are the query operators in Clause 8 of ISO 19107.


[ISO 19107:2003]

B.444
qui chiếu không gian

mô tả vị trí (B.365) trong thế giới thực


CHÚ THÍCH Qui chiếu không gian này có thể mang hình thức nhãn, (B.46) hoặc bộ tọa độ (B.92).

[ISO 19111:2007]



B.444

spatial reference

description of position (B.365) in the real world

NOTE This may take the form of a label, code (B.46) or coordinate tuple (B.92).

[ISO 19111:2007



B.445
hệ qui chiếu không gian

hệ thống xác định vị trí (B.365) trong thế giới thực


(ISO 19112:2003]

B.445

spatial reference system

system for identifying position (B.365) in the real world

(ISO 19112:2003]


B.446
miền không gian thời gian

(lớp đối tượng) miền (B.149) bao gồm các đối tượng không gian thời gian (B.447)


CHÚ THÍCH Miền không gian thời gian của lớp đối tượng (B.79) liên tục gồm tập (B.433) các vị trí trực tiếp (B.138) được định nghĩa trong quan hệ với sưu tập các đối tượng không gian thời gian.

[ISO 19123:2005]



B.446

spatiotemporal domain

(coverage) domain (B.149) composed of spatiotemporal objects (B.447)

NOTE The spatiotemporal domain of a continuous coverage (B.79) consists of a set (B.433) of direct positions (B.138) defined in relation to a collection of spatiotemporal objects.

[ISO 19123:2005]



B.447
đối tượng không gian thời gian


đối tượng (B.326) đại diện cho một tập (B.433) các vị trí trực tiếp (B. 138) trong không gian và thời gian

[ISO 19123:2005]



B.447

spatiotemporal object

object (B.326) representing a set (B.433) of direct positions (B. 138) in space and time
[ISO 19123:2005]

B.448
đặc tả

mô tả khai báo một số đối tượng là cái gì hoặc làm gì

CHÚ THÍCH Đối nghĩa: Thi hành (B.244).

[ISO/TS9103 :2005 chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.448

specification

declarative description of what something is or does

NOTE Contrast: Implementation (B.244).

[ISO/TS9103:2005-adapted from ISO/IEC 19501]


B.449
Hệ tọa độ cầu


hệ tọa độ (B.90) ba chiều với một khoảng cách được đo từ điểm gốc và hai tọa độ (B.84) góc thường được liên kết với một hệ qui chiếu tọa độ trắc địa (B.200)
CHÚ THÍCH Không được nhầm với hệ tọa độ ellipsoid (B.155) dựa trên một ellipsoid (B.154) "suy biến " thành hình cầu.

[ISO 19111:2007]



B.449

spherical coordinate system

three-dimensional coordinate system (B.90) with one distance measured from the origin and two angular coordinates (B.84), commonly associated with a geodetic coordinate reference system (B.200)

NOTE Not to be with an ellipsoidal coordinate system (B.155) based on an ellipsoid (B.154) "degenerated" into a sphere.

[ISO 19111:2007]



B.450
nút bắt đầu


nút (B.323) trong ranh giới (B.27) của một cạnh (B.151) tương ứng với điểm bắt đầu (B.451) của cạnh đó như là một đường cong (B.99) trong hiện thực hóa hình học (B.221) hợp lệ của phức hợp topo (B.486) mà cạnh được sử dụng trong đó

[ISO 19107:2003]



B.450

start node

node (B.323) in the boundary (B.27) of an edge (B.151) that corresponds to the start point (B.451) of that edge as a curve (B.99) in a valid geometric realization (B.221) of the topological complex (B.486) In which the edge is used

[ISO 19107:2003]



B.451
điểm bắt đầu

điểm (B.352) đầu tiên của đường cong (B.99)

[ISO 19107:2003]


B.451

start point

first point (B.352) of a curve (B.99)

[ISO 19107:2003]



tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương