B.344
kiểm tra sự thực hiện
phép đo lường (B.301) các đặc trưng hoàn thành của sự thi hành (B.244) theo kiểm tra (IUT), chẳng hạn như số lượng, tính đáp ứng của nó, vv, ở các điều kiện khác nhau
CHÚ THÍCH Đây không phải là phần thử nghiệm sự phù hợp (B.73).
[ISO 19105:2000]
B.344
performance testing
measurement (B.301) of the performance characteristics of an Implementation (B.244) Under Test (IUT), such as its throughput, responsiveness, etc., under various conditions
NOTE This is not a part of conformance testing (B.73).
[ISO 19105:2000]
|
B.345
chu kỳ
đối tượng nguyên thủy hình học (B.220) một chiều đại diện cho sự mở rộng về thời gian
CHÚ THÍCH Chu kỳ được giới hạn bởi hai vị trí (B.472) thời gian khác nhau.
[ISO 19108:2002]
|
B.345
period
one-dimensional geometric primitive (B.220) representing extent in time
NOTE A period is bounded by two different temporal positions (B.472).
[ISO 19108:2002]
|
B.346
thời gian chu kỳ
khoảng thời gian tồn tại của một vòng khép kín (B. 101)
[ISO 19108:2002 - chuyển thể từ ISO 31-2:1992]
|
B.346
periodic time
duration of one cycle (B. 101)
[ISO 19108:2002-adapted from ISO31-2:1992]
|
B.347
đại lượng vật lý
đại lượng được sử dụng cho mô tả định lượng hiện tượng vật lý
CHÚ THÍCH Trong GML, một đại lượng vật lý luôn luôn là một giá trị (B.515) được mô tả bằng cách sử dụng số lượng với một phạm vi nhất định hoặc sử dụng hệ qui chiếu vô hướng. Đại lượng vật lý là từ đồng nghĩa với đo lường (B.303) khi thuật ngữ sau được sử dụng như một danh từ.
[ISO 31-0:1992]
|
B.347
physical quantity
quantity used for the quantitative description of physical phenomena
NOTE In GML a physical quantity is always a value (B. 515) described using a numeric amount with a scale or using a scalar reference system. Physical quantity is a synonym for measure (B.303) when the latter is used as a noun.
[ISO 31-0:1992]
|
B.348
nguyên bản ảnh
Đại diện cho một ảnh đầu vào bản cứng (in bằng giấy) 2 chiều hoặc bản mềm (dạng số) dưới dạng các tọa độ (B.84) không gian – màu (hoặc xấp xỉ của chúng)
CHÚ THÍCH Các nguyên bản ảnh có thể nhận được từ các bản đồ (B.297) in, các ảnh in của một cảnh hình ảnh địa lý (B.210), hoặc các bản vẽ thông tin địa lý (B.211).
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.348
picture original
representation of a two-dimensional hardcopy or softcopy input image in terms of the colour-space coordinates (B.84) (or an approximation thereof)
NOTE Picture originals could be obtained from printed maps (B.297), printed pictures of a geographic imagery scene (B.210), or drawings of geographic Information (B.211), etc.
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.349
miêu tả bằng ảnh
đai diện của dữ liệu (B.103) ảnh theo ngôn ngữ các tọa độ (B.84) không gian – màu, phù hợp với, và kết hợp chặt chẽ với, các đặc điểm của một thiết bị đầu ra thực cụ thể hoặc ảo và xem
CHÚ THÍCH Các bản miêu tả (B.360) bằng hình ảnh đang hướng đến hiển thị trực quan cho dù ở dạng bản cứng hay bản mềm.
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.349
picture portrayal
representations of image data (B.103) in terms of the colour-space coordinates (B.84) that are appropriate for, and tightly coupled to, the characteristics of a specified real or virtual output device and viewing
NOTE Picture portrayals (B.360) are geared for visual display whether in hardcopy or softcopy.
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.350
điểm ảnh
phần tử (B. 153) nhỏ nhất của mỗi ảnh số mà có thể gán các thuộc tính cho nó
CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ này có nguồn gốc ban đầu là sự co lại của "phần tử ảnh".
CHÚ THÍCH 2 Liên quan đến khái niệm (B.60) của lưới ô vuông (B.234).
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.350
pixel
smallest element (B. 153) of a digital image to which attributes are assigned
NOTE 1 This term originated as a contraction of "picture element".
NOTE 2 Related to the concept (B.60) of a grid (B.234) cell.
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.351
phức hợp topo phẳng
phức hợp topo (B.486) có hiện thực hóa hình học (B.221) có thể nhúng vào không gian hai chiều Euclide
[ISO 19107:2003]
|
B.351
planar topological complex
topological complex (B.486) that has a geometric realization (B.221) that can be embedded in Euclidean 2-space
[ISO 19107:2003]
|
B.352
điểm
nguyên thủy hình học 0-chiều (B.220), đại diện cho một vị trí (B.365)
CHÚ THÍCH Ranh giới (B.27) của một điểm là tập rỗng (B.433). [150 19107:2003]
|
B.352
point
0-dimensional geometric primitive (B.220), representing a position (B.365)
NOTE The boundary (B.27) of a point is the empty set (B.433). [150 19107:2003]
|
B.353
lớp đối tượng điểm
lớp đối tượng (B.97) có một miền (B.149) bao gồm các điểm (B.352)
[ISO 19123:2005]
|
B.353
point coverage
coverage (B.97) that has a domain (B.149) composed of points (B.352)
[ISO 19123:2005]
|
B.354
hệ tọa độ cực
hệ tọa độ (8,90) hai chiều, trong đó vị trí (B.365) được xác định bằng khoảng cách và hướng từ điểm gốc.
CHÚ THÍCH Đối với trường hợp ba chiều, xem hệ tọa độ cầu (B.449),
[ISO 19111:2007]
|
B.354
polar coordinate system
two-dimensional coordinate system (8.90) in which position (B.365) is specified by distance and direction from the origin
NOTE For the three-dimensional case, see spherical coordinate system (B.449),
[ISO 19111:2007]
|
B.355
chính sách
tập (B.433) các quy tắc liên quan đến một mục đích cụ thể
[ISO / IEC 10746-2]
|
B.355
policy
set (B.433) of rules related to a particular purpose
[ISO/IEC 10746-2]
|
B.356
đa giác
bề mặt (B.460) phẳng được xác định bằng 1 ranh giới (B, 27) ngoài (B.174) và 0 hoặc nhiều ranh giới trong (B.262)
[ISO 19136:2007]
|
B.356
polygon
planar surface (B.460) defined by 1 exterior (B.174) boundary (B,27) and 0 or more interior (B.262) boundaries
[ISO 19136:2007]
|
B.357
lớp đối tượng đa giác
lớp đối tượng (B.97) có miền (B.149) bao gồm các đa giác (B.356).
[ISO 19123:2005]
|
B.357
polygon coverage
coverage (B.97) that has a domain (B.149) composed of polygons (B.356)
[ISO 19123:2005]
|
B.358
tính đa hình
đặc tính cho phép gán nhiều ý nghĩa khác nhau hoặc cách sử dụng khác nhau cho một số đối tượng trong các ngữ cảnh khác nhau đặc biệt, để cho phép thực thể chẳng hạn như biến, hàm (B.194), hoặc đối tượng (B.326) có nhiều dạng khác nhau
CHÚ THÍCH Có nhiều loại khác nhau của đa hình.
[ISO/TS 19139:2007]
|
B.358
polymorphism
characteristic of being able to assign a different meaning or usage to something in different contexts specifically, to allow an entity such as a variable, a function (B.194), or an object (B.326) to have more than one form
NOTE There are several different kinds of polymorphism.
[ISO/TS 19139:2007]
|
B.359
tập hợp
toàn bộ các mục tin (B.269) đang được xem xét
Ví dụ 1 Tất cả các điểm (B.352) trong một tập dữ liệu (B.122).
Ví dụ 2 Tên của tất cả các con đường trong một vùng địa lý nhất định.
[ISO 3534-2:2006]
|
B.359
population
totality of items (B.269) under consideration
EXAMPLE 1 All points (B.352) in a dataset (B.122).
EXAMPLE 2 Names of all roads in a certain geographic area.
[ISO 3534-2:2006]
|
360
miêu tả
trình bày thông tin (B.250) cho con người
[ISO 19117:2005]
|
B.360
portrayal
presentation of information (B.250) to humans
[ISO 19117:2005]
|
B.361
danh mục miêu tả
bộ sưu tập tất cả các miêu tả (B.360) được định nghĩa.
[ISO 19117:2005]
|
B.361
portrayal catalogue
collection of all defined portrayals (B.360)
[ISO 19117:2005]
|
B.362
Qui tắc mô tả
quy tắc được áp dụng cho đối tượng (B. 179) để quyết định đặc điểm miêu tả
(B.364) [ISO 19117:2005]
|
B.362
portrayal rule
rule that is applied to the feature (B. 179) to determine what portrayal specification (B.364) to use
[ISO 19117:2005]
|
B.363
dịch vụ mô tả
giao diện (B.260) chung được sử dụng để miêu tả đối tượng (B.179)
[ISO 19117:2005]
|
B.363
portrayal service
generic interface (B.260) used to portray a feature (B.179)
[ISO 19117:2005]
|
B.364
đặc điểm miêu tả
sưu tập các thao tác (B.332) áp dụng cho phiên bản (B.253) đối tượng (B.179) để miêu tả nó
[ISO 19117:2005]
|
B.364
portrayal specification
collection of operations (B.332) applied to the feature (B.179) instance (B.253) to portray it
[ISO 19117:2005]
|
B.365
vị trí
kiểu dữ liệu (B.121) mô tả một điểm (B.352) hoặc dạng hình học có khả năng bị chiếm giữ bởi đối tượng (B.326) hoặc cá nhân
CHÚ THÍCH Vị trí trực tiếp (B.138) là một phân nhánh của vị trí. Các vị trí trực tiếp như được mô tả chỉ có thể định nghĩa một điểm và do đó không phải tất cả các vị trí có thể được đại diện bằng một vị trí trực tiếp. Điều đó phù hợp với " kiểu (B.503) của" mối quan hệ. Đối tượng hình học ISO 19107 cũng là kiểu vị trí, chỉ đơn giản không phải là vị trí trực tiếp.
[ISO 19133:2005]
|
B.365
position
data type (B.121) that describes a point (B.352) or geometry potentially occupied by an object (B.326) or person
NOTE A direct position (B.138) is a semantic subtype of position. Direct positions as described can only define a point and therefore not all positions can be represented by a direct position. That is consistent with the "is type (B.503) of" relation. An ISO 19107 geometry is also a position, just not a direct position.
[ISO 19133:2005)
|
B.366
độ chính xác vị trí
tính chính xác của giá trị (B.515) tọa độ (B.84) so với giá trị thực hoặc giá trị được chấp nhận trong hệ qui chiếu quy định
CHÚ THÍCH : Cụm từ "độ chính xác tuyệt đối" đôi khi được sử dụng cho khái niệm (B.60) này để phân biệt nó với độ chính xác vị trí tương đối (B.397). Nơi giá trị tọa độ thực có thể không được biết tuyệt đối, độ chính xác (B.7) thường được kiểm tra bằng cách so sánh với các giá trị có sẵn mà nó có thể được chấp nhận tốt nhất như là giá trị đúng.
[ISO 19116:2004]
|
B.366
positional accuracy
closeness of coordinate (B.84) value (B.515) to the true or accepted value in a specified reference system
NOTE The phrase "absolute accuracy" is sometimes used for this concept (B.60) to distinguish it from relative positional accuracy (B.397). Where the true coordinate value may not be perfectly known, accuracy (B.7) is normally tested by comparison to available values that can best be accepted as true.
[ISO 19116:2004]
|
B.367
hệ thống định vị
hệ thống các thành phần (B.50) công cụ và máy tính để xác định vị trí (B.365)
CHÚ THÍCH Các ví dụ bao gồm quán tính (B.249), tích hợp (B.258), tuyến (B.284), quang học, và hệ thống định vị vệ tinh (B.413).
[ISO 19116:2004]
|
B.367
positioning system
system of instrumental and computational components (B.50) for determining position (B.365)
NOTE Examples include Inertial (B.249), integrated (B.258), linear (B.284), optical, and satellite positioning systems (B.413).
[ISO 19116:2004]
|
B.368
độ chính xác
chỉ số đo lường (B.303) cho thấy khả năng lặp lại của tập (B.433) các phép đo lường (B.301)
CHÚ THÍCH độ chính xác thường được biểu diễn như một giá trị (B.515) thống kê dựa trên một tập các phép đo lường được lặp lại nhiều lần như là độ lệch chuẩn tính được từ giá trị trung bình của nhóm mẫu.
[ISO 19116:2004]
|
B.368
precision
measure (B.303) of the repeatability of a set (B.433) of measurements (B.301)
NOTE Precision is usually expressed as a statistical value (B.515) based upon a set of repeated measurements such as the standard deviation from the sample mean.
[ISO 19116:2004]
|
B.369
thuật ngữ được ưu tiên
thuật ngữ (B.475) được đánh giá theo mức độ khả năng chấp nhận thuật ngữ như là thuật ngữ cơ bản cho một khái niệm (B.60) nhất định
[ISO 1087-1:2000]
|
B.369
preferred term
term (B.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as the primary term for a given concept (B.60)
[ISO 1087-1:2000]
|
B.370
kinh tuyến gốc
kinh tuyến không
kinh tuyến (B.305) mà từ đó kinh độ của các kinh tuyến khác được xác định
[ISO 19111:2007]
|
B.370
prime meridian
zero meridian
meridian (B.305) from which the longitudes of other meridians are quantified
[ISO 19111:2007]
|
B.371
đăng ký chính
đăng ký (B.390) bao gồm mô tả của tất cả các đăng ký phụ (B.458) trong một đăng ký có cấu trúc (B.237)
[ISO 19135:2005]
|
B.371
principal register
register (B.390) that contains a description of each of the subregisters (B.458) in a hierarchical register (B.237)
[ISO 19135:2005]
|
B.372
lăng trụ
(tập một tham số các hình học) tập (B.433) các điểm (B.352) trong một hợp nhất các hình học (hoặc hợp nhất các quỹ đạo) của các tập một tham số (đối tượng) hình học (B.329)
CHÚ THÍCH Đây là sự tổng hợp hóa (B.198) của khái niệm (B.60) lăng trụ hình học, đó là bao lồi (B.82) của hai đa giác (B.356) đồng dạng trong không gian 3D. Khối đa diện này này có thể được xem như là một phân lớp (B.192) của các đa giác đồng dạng.
(ISO 19141:2008]
|
B.372
prism
(one-parameter set of geometries) set (B.433) of points (B.352) in the union of the geometries (or the union of the trajectories) of a one-parameter set of geometries (B.329)
NOTE This is a generalization (B.198) of the concept (B.60) of a geometric prism that is the convex hull (B.82) of two congruent polygons (B.356) in 3D space. Such polyhedrons can be viewed as a foliation (B.192) of congruent polygons.
(ISO 19141:2008]
|
B.373
đặc điểm sản phẩm
sự mô tả vũ trụ luận (B.511) và đặc tả (B.448) để ánh xạ vũ trụ luận vào một tập dữ liệu (B.122)
[ISO 19113:2002]
|
B.373
product specification
description of the universe of discourse (B.511) and specification (B.448) for mapping the universe of discourse to a dataset (B.122)
[ISO 19113:2002]
|
B.374
bộ hộ sơ (lược tả đặc trưng?)
tập (B.433) của một hoặc nhiều tiêu chuẩn cơ sở (B.23) hoặc các tập con các tiêu chuẩn cơ sở, và, nếu có, sự nhận biết các điều khoản, các lớp (B.40), các tùy chọn và các tham số của những tiêu chuẩn cơ sở đó cần thiết để hoàn thành một hàm (B.194) cụ thể
CHÚ THÍCH Một bộ hồ sơ nhận được từ các tiêu chuẩn cơ sở để theo định nghĩa (B.126), sự phù hợp (B.67) với một bộ hồ sơ chính là sự phù hợp với các tiêu chuẩn cơ sở mà nó được dẫn xuất từ đó.
[ISO 19106.2004 - chuyển thể từ ISO/IEC TR 10000-1 -. 1998]
|
B.374
profile
set (B.433) of one or more base standards (B.23) or subsets of base standards, and, where applicable, the identification of chosen clauses, classes (B.40), options and parameters of those base standards, that are necessary for accomplishing a particular function (B.194)
NOTE A profile is derived from base standards so that by definition (B.126), conformance (B.67) to a profile is conformance to the base standards from which it is derived.
[ISO 19106.2004 - adapted from ISO/IEC TR 10000-1 -.1998]
|
B.375
hệ qui chiếu tọa độ phẳng
hệ qui chiếu tọa độ (B.88) nhận được từ một hệ qui chiếu tọa độ trắc địa (B.200) hai chiều bằng cách áp dụng phép chiếu bản đồ (B.298)
[ISO 19111:2007]
|
B.375
projected coordinate reference system
coordinate reference system (B.88) derived from a two-dimensional geodetic coordinate reference system (B.200) by applying a map projection (B.298)
[ISO 19111:2007]
|
B.376
sở hữu (phần tử con)
phần tử con (B.37) của một đối tượng (B.326) GML
CHÚ THÍCH Nó tương ứng với thuộc tính đối tượng (B.181) và vai trò liên kết đối tượng (B.180) trong IS019109, nếu phân tử con GML của đối tượng (B.179) có thuộc tính (B.19) xlink: href tham chiếu tới một đối tượng, sở hữu thể hiện vai trò liên kết đối tượng.
[ISO 19136:2007]
|
B.376
property
a child element (B.37) of a GML object (B.326)
NOTE It corresponds to the feature attribute (B.181) and feature association (B.180) role in IS019109, if a GML property of a feature (B.179) has an xlink:href attribute (B.19) that references a feature, the property represents a feature association role.
[ISO 19136:2007]
|
B.377
chất lượng
toàn bộ các đặc tính của sản phẩm liên quan đến khả năng đáp ứng của nó cho các nhu cầu đã công bố và ngầm định
[ISO 19101:2002]
|
B.377
quality
totality of characteristics of a product that bear on its ability to satisfy stated and implied needs
[ISO 19101:2002]
|
B.378
lược đồ chất lượng
lược đồ khái niệm (B.65) xác định các thành tố chất lượng (B.377) cho dữ liệu địa lý (B.206)
[ISO 19101:2002]
|
|