Tcvn iso/ts 19104: 2012


B.284 linear positioning system



tải về 1.86 Mb.
trang13/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   22

B.284

linear positioning system

positioning system (B.367) that measures distance from a reference point (B.352) along a route (B.409)

NOTE An odometer used in conjunction with predefined mile or kilometre origin points along a route provides a linear reference to a position (B.365).


[ISO 19116:2004]


B.285
hệ qui chiếu tuyến

hệ qui chiếu xác định một vị trí (B.291) bằng cách (qui) tham chiếu đến một đoạn (B.419) đối tượng địa lý (B.207) dạng tuyến và khoảng cách dọc theo đoạn đó từ một điểm (B.352) cho trước


CHÚ THÍCH hệ qui chiếu tuyến được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, ví dụ như các tên đường cao tốc và các cột mốc dặm hoặc km.

[ISO 19116:2004]



B.285

linear reference system

reference system that identifies a location (B.291) by reference to a segment (B.419) of a linear geographic feature (B.207) and the distance along that segment from a given point (B.352)

NOTE Linear reference systems are widely..used in transportation, for example highway names and mile or kilometre markers.

[ISO 19116:2004]



B.286
hệ qui chiếu tuyến


hệ thống định vị (B.367) đo khoảng cách từ điểm (B.352) qui chiếu dọc theo đường đi (B.409) [đối tượng (B.179)]

CHÚ THÍCH Hệ bao gồm một tập (B.433) đầy đủ các thủ tục xác định và duy trì mỗi bản ghi (B.385) các điểm đặc trưng dọc theo đối tượng dạng tuyến, chẳng hạn như (các) phương pháp (B. 312) qui chiếu vị trí (B.291), cùng với các thủ tục để lưu trữ, duy trì, và tìm kiếm thông tin vị trí (B.250) các điểm và các đoạn (B.419) trên các đường cao tốc [NCHRP tổng hợp 21,1974].

[ISO 19133:2005]


B.286

linear referencing system

positioning system (B.367) that measures distance from a reference point (B.352) along a route (B.409) [feature (B.179)]

NOTE The system includes the complete set (B.433) of procedures for determining and retaining a record (B.385) of specific points along a linear feature, such as the location (B.291) reference method (s) (B.312), together with the procedures for storing, maintaining, and retrieving location information (B.250) about points and segments (B.419) on the highways [NCHRP Synthesis 21,1974].

[ISO 19133:2005]


B.287
liên kết

sự kết nối topo được định hướng giữa hai nút (B.323) [các đầu mối (B.273)], bao gồm một cạnh (B.151) và một hướng

CHÚ THÍCH Liên kết là tên biệt hiệu cho cạnh có hướng

[ISO 19133:2005]



B.287

link

directed topological connection between two nodes (B.323) [junctions (B.273)], consisting of an edge (B.151) and a direction

NOTE Link is an alias for directed edge (B.139).

[ISO 19133:2005]



B.288
vị trí liên kết


vị trí (B.365) trong một mạng lưới (B.322) tại liên kết (B.287) được xác định bởi một số đo lường (B.303) đơn điệu nghiêm ngặt liên kết với liên kết đó.

CHÚ THÍCH Các vị trí liên kết thường liên kết với các đối tượng (B.179) mục tiêu (B.465) mà nó không phải là thành phần của mạng. Các biện pháp liên kết phổ biến nhất được sử dụng cho việc này là khoảng cách từ nút bắt đầu (B.450) hoặc địa chỉ. Việc sử dụng phổ biến nhất của vị trí liên kết là để xác định vị trí địa lý "địa chỉ".

[ISO 19133:2005


B.288

link position

position (B.365) within a network (B.322) on a link (B.287) defined by some strictly monotonic measure (B.303) associated with that link

NOTE Link positions are often associated with a targets (B.465) feature (B.179) that is not part of the network. The most common link measures used for this are the distance from start node (B.450) or address. The most common use of a link position is to geolocate an "address".


[ISO 19133:2005

B.289
số liệu gốc địa phương

số liệu gốc công trình



số liệu gốc (B.124) mô tả quan hệ (B.395) của một hệ tọa độ (B.90) tới một hệ qui chiếu địa phương

VÍ DỤ Hệ thống để xác định các vị trí tương đối (B.396) trong một vài km từ điểm (B.352) qui chiếu.


CHÚ THÍCH Số liệu gốc công trình (B.165) loại trừ các dữ liệu gốc trắc địa (B.202) và độ cao (B.525).
[ISO 19111:2007]

B.289

local datum

engineering datum

engineering datum (B.124) describing the relationship (B.395) of a coordinate system (B.90) to a local reference

EXAMPLE A system for identifying relative positions (B.396) within a few kilometres of the reference point (B.352).

NOTE Engineering datum (B.165) excludes both geodetic (B.202) and vertical datums (B.525).

[ISO 19111:2007]



B.290

miền địa phương

môi trường văn hóa và ngôn ngữ có thể áp dụng cho việc dịch một chuỗi ký tự (B.36)

[ISO 19135:2005]


B.290

locale

cultural and linguistic setting applicable to the interpretation of a character (B.36) string

[ISO 19135:2005]


B.291
vị trí

địa điểm địa lý có thể nhận dạng


Ví dụ "Eiffel Tower", "Madrid". "Cafifomia".

[ISO 19112:20031]



B.291

location

identifiable geographic place

EXAMPLE "Eiffel Tower", "Madrid". "Cafifomia". [ISO 19112:20031


B.292
dịch vụ dựa vào vị trí


LBS
dịch vụ (B.427) mà đầu ra của nó hoặc các đặc tính khác phụ thuộc vào vị trí (B.291) của khách hàng (B.42) yêu cầu dịch vụ hoặc của một số điều khác, đối tượng (B.326) hoặc cá nhân
[ISO 19133:2005]

B.292

location-based service

LBS

service (B.427) whose return or other property is dependent on the location (B.291) of the client (B.42) requesting the service or of some other thing, object (B.326) or person

[ISO 19133:2005]



B.293
dịch vụ phụ thuộc vị trí


LDS
dịch vụ (B.427) mà tính sẵn sàng của nó phụ thuộc vào vị trí (B.291) của khách (B.42)
[ISO 19133:2005]

B.293

location-dependent service

LDS

service (B.427) whose availability is dependent on the location (B.291) of the client (B.42)

[ISO 19133:2005]



B.294
giao diện kết hợp không chặt chẽ


giao diện dịch vụ (B.431) bằng tin nhắn dựa vào một định nghĩa (B.126) phân loại phổ biến và độc lập với các mẩu tin của định dạng tin nhắn hoặc mô tả và với việc thi hành (B.244) nội bộ của dịch vụ (B.427)
CHÚ THÍCH Xem ghép nối (B.96).

[ISO 19132:2007]



B.294

loosely coupled interface

message-based service interface (B.431) based on a common taxonomic definition (B.126) and independent of the particulars of message format or representation and of the internal implementation (B.244) of the service (B.427)

NOTE See coupling (B.96).

[ISO 19132:2007]



B.295
quy tắc đường chính

tập (B.433) tiêu chuẩn được sử dụng tại nơi giao nhau (B.502) thay cho chỉ dẫn đường đi (B.409), chỉ dẫn mặc định được sử dụng tại nút (B.323)


CHÚ THÍCH Quy tắc này thể hiện những gì là "tự nhiên nhất" phải làm tại nút (cắt nhau), trong trường hợp sử dụng liên kết (B.287) đi vào. Phương án (B.522) phổ biến nhất là "càng thẳng càng tốt", hoặc để thoát khỏi nơi giao nhau ở phần mở rộng rõ ràng nhất của đường đi vào, mà thông thường, nhưng không luôn luôn, đường có tên tương tự là chỗ đi vào. Mỗi điểm nút trong đường đi hoặc được liên kết với chỉ dẫn hoặc có thể được dẫn đường bằng qui tắc đường chính.

[ISO 19133:2005]



B.295

main-road rule

set (B.433) of criteria used at a turn (B.502) in lieu of a route (B.409) instruction; default instruction used at a node (B.323)
NOTE This rule represents what is "most natural" to do at a node (intersection), given the entry link (B.287) used. The most common version (B.522) is "as straight as possible", or to exit a turn on the most obvious extension of the entry street, which is usually, but not always, the same named street that was the entry. Every node in a route is either associated with an instruction or can be navigated by the main-road rule.
[ISO 19133:2005]

B.296
cơ động


cơ động

tập hợp các liên kết (B.287) liên quan và những nơi giao nhau (B.502) được kết hợp sử dụng trong tuyến đường (B.409)

CHÚ THÍCH Cơ động được sử dụng để gộp những nơi giao nhau vào các tổ hợp tiện lợi và pháp lý. Chúng có thể đơn giản như là nơi giao nhau duy nhất, tổ hợp của những nơi giao nhau nhanh ("jogs" ở miền Trung Tây Hoa Kỳ bao gồm nơi giao nhau được tiếp theo ngay lập tức bằng giao nhau ở hướng ngược lại) hoặc các tổ hợp rất phức tạp bao gồm đường vào, đường ra, và các đường kết nối ("đường vòng –bùng binh đặc biệt quan trọng " ở UK).

ISO 19133:2005



B.296

maneuver

manoeuvre

collection of related links (B.287) and turns (B.502) used in a route (B.409) in combination


NOTE Maneuvers are used to cluster turns into convenient and legal combinations. They may be as simple as a single turn, a combination of quick turns ("jogs" in the American Midwest consisting of a turn followed Immediately by a turn in the opposite direction) or very complex combinations consisting of entry, exit, and connecting roadways ("magic roundabouts" in theUK).
[ISO 19133:2005]

B.297
bản đồ
sự miêu tả
(B.360) thông tin địa lý (B.211) như là tập tin (B.190) ảnh số thích hợp cho việc hiển thị trên một màn hình máy tính

[ISO 19128:2005]



B.297

map

portrayal (B.360) of geographic Information (B.211) as a digital image file (B.190) suitable for display on a computer screen

[ISO 19128:2005]



B.298
phép chiếu bản đồ


chuyển đổi tọa độ (B.85) từ hệ tọa độ ellipsoid (B.155) sang mặt phẳng
[ISO 19111:2007]

B.298

map projection

coordinate conversion (B.85) from an ellipsoidal coordinate system (B.155) to a plane

[ISO 19111:2007]



B.299
mặt biển trung bình

mặt trung bình của bề mặt (B.460) biển trên tất cả các giai đoạn của thủy triều và sự thay đổi theo mùa

CHÚ THÍCH Mặt biển trung bình trong ngữ cảnh địa phương thường có nghĩa là mặt biển trung bình khu vực, được tính từ những quan trắc tại một hoặc nhiều điểm (B.352) trong một khoảng thời gian (B.345) cho trước về thời gian. Mặt biển trung bình trong ngữ cảnh toàn cầu khác với geoid (B.214) toàn cầu không quá 2 m.

[ISO 19111:2007]



B.299

mean sea level

average level of the surface (B.460) of the sea over all stages of tide and seasonal variations

NOTE Mean sea level in a local context normally means mean sea level for the region, calculated from observations at one or more points (B.352) over a given period (B.345) of time. Mean sea level in a global context differs from a global geoid (B.214) by not more than 2 m.
[ISO 19111:2007]


B.300
số lượng có thể đo lường

thuộc tính của hiện tượng, vật thể hoặc vật chất mà nó có thể phân biệt được một cách định tính và xác định được một cách định lượng


[Từ vựng quốc tế các thuật ngữ cơ bản và tổng quát trong hệ thống đo lường (VIM)

B.300

measureable quantity

attribute of a phenomenon, body or substance that may be distinguished qualitatively and determined quantitatively

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]


B.301
phép đo lường


tập (B.433) các hoạt động (B.332) có đối tượng (B.326) để xác định giá trị (8.515) số lượng
[Từ vựng các thuật ngữ cơ bản và Tổng cục Đo lường quốc tế (VIM)

B.301

measurement

set (B.433) of operations (B.332) having the object (B.326) of determining the value (8.515) of a quantity

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]



B.302
đối tượng đo

đối tượng số lượng cụ thể cho phép đo lường (B.301)


[Từ vựng các thuật ngữ cơ bản và Tổng cục Đo lường quốc tế (VIM)

B.302

measurand

particular quantity subject to measurement (B.301)

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]


B.303
đo lường


giá trị (B.515) được mô tả bằng cách sử dụng số lượng với thang tỷ lệ hoặc sử dụng hệ qui chiếu vô hướng

CHÚ THÍCH Khi được sử dụng như một danh từ, đo lường là từ cùng nghĩa cho đại lượng vật lý (B.347).

[ISO 19136:2007]


B.303

measure

value (B.515) described using a numeric amount with a scale or using a scalar reference system

NOTE When used as a noun, measure is a synonym for physical quantity (B.347).

[ISO 19136:2007]


B.304
phương tiện truyền đạt

vật chất hoặc vật dẫn động để lưu trữ hoặc truyền dữ liệu (B.103)

VÍ DỤ Đĩa compact, internet, sóng radio , vv
[ISO 19118:2005]


B.304

medium

substance or agency for storing or transmitting data (B.103)

EXAMPLE Compact disc, internet, radio waves, etc.

[ISO 19118:2005]



B.305
kinh tuyến

đường giao nhau của ellipsoid (B.154) với một mặt phẳng chứa trục ngắn nhất của ellipsoid

CHÚ THÍCH Thuật ngữ (B.475) này thường được sử dụng cho cung từ cực này đến cực kia chứ không phải là hình khép kín hoàn toàn.

[ISO 19111:2007]



B.305

meridian

intersection of an ellipsoid (B.154) by a plane containing the shortest axis of the ellipsoid

NOTE This term (B.475) is often used for the pole-to-pole arc rather than the complete closed figure.
[ISO 19111:2007]


B.306
siêu dữ liệu


dữ liệu (B.103) về dữ liệu

[ISO 19115:2003]



B.306

metadata

data (B.103) about data

[ISO 19115:2003]


B.307
phần tử siêu dữ liệu


đơn vị (B.507) rời rạc của siêu dữ liệu (B.306)
CHÚ THÍCH 1 Các phần tử (B.153) siêu dữ liệu là duy nhất trong thực thể (B.308) siêu dữ liệu

CHÚ THÍCH 2 Tương đương với thuộc tính (B.18) trong thuật ngữ UML.

[ISO 19115:2003]


B.307

metadata element

discrete unit (B.507) of metadata (B.306)

NOTE 1 Metadata elements (B.153) are unique within a metadata entity (B.308).

NOTE 2 Equivalent to an attribute (B.18) in UML terminology.

[ISO 19115:2003]


B.308
thực thể siêu dữ liệu


tập (B.433) các phần tử (B.307) siêu dữ liệu mô tả cùng một khía cạnh giống nhau của dữ liệu (B.103)

CHÚ THÍCH 1 Có thể chứa một hoặc nhiều thực thể siêu dữ liệu (B.306).

CHÚ THÍCH 2 Tương đương với Lớp (B.40) trong thuật ngữ UML.

[ISO 19115:2003]



B.308

metadata entity

set (B.433) of metadata elements (B.307) describing the same aspect of data (B.103)
NOTE 1 May contain one or more metadata (B.306) entities.

NOTE 2 Equivalent to a Class (B.40) in UML terminology.


[ISO 19115:2003]

B.309
lược đồ siêu dữ liệu


lược đồ khái niệm (B.65) mô tả siêu dữ liệu (B.306)
CHÚ THÍCH ISO 19115 thiết lập tiêu chuẩn cho lược đồ siêu dữ liệu (B.309).

[ISO 19101:2002



B.309

metadata schema

conceptual schema (B.65) describing metadata (B.306)

NOTE ISO 19115 establishes a standard for a metadata schema (B.309).

[ISO 19101:2002]


B.310
mục siêu dữ liệu

tập con của siêu dữ liệu (B.306) trong đó bao gồm một sưu tập các thực thể (B.308) siêu dữ liệu liên quan và các phần tử (B.307) siêu dữ liệu


CHÚ THÍCH Tương đương với gói (B.339) trong thuật ngữ UML.
[ISO 19115:2003]

B.310

metadata section

subset of metadata (B.306) which consists of a collection of related metadata entities (B.308) and metadata elements (B.307)

NOTE Equivalent to a package (B.339) in UML terminology.
[ISO 19115:2003]


B.311
mô hình meta


mô hình (B.314) xác định ngôn ngữ (B.275) biểu diễn mô hình

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/EC 19501]



B.311

metamodel

model (B.314) that defines the language (B.275) for expressing a model

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/EC 19501]



B.312
phương pháp


thi hành (B.244) một họa động (B.333)
CHÚ THÍCH Nó quy định cụ thể thuật toán hoặc thủ tục gắn với mỗi hoạt động.

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.312

method

implementation (B.244) of an operation (B.333)

NOTE It specifies the algorithm or procedure associated with an operation.

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.313

truy xuất nguồn gốc chuẩn đo

đặc tính kết quả của phép đo lường (B.301) hoặc giá trị của một chuẩn theo đó nó có thể liên quan đến các tham chiếu đã được công bố, thông thường là các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, thông qua dãy liên tục tất cả những so sánh có tính bất định đã công bố.

CHÚ THÍCH Chấp nhận từ từ vựng quốc tế về các thuật ngữ cơ sở và tổng quát trong hệ thống đo lường (VIM).


B.313

metric traceability

property of the result of a measurement (B.301) or the value of a standard whereby it can be related to stated references, usually national or international standards, through an unbroken chain of comparisons all having stated uncertainties

NOTE Adapted from the International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM).


B.314

mô hình

Mô tả trừ tượng một số khía cạnh của thực tế

ISO 19109:2005]


B.314

model

abstraction of some aspects of reality

[ISO 19109:2005]


B.315
tháng
khoảng thời gian (B.345) xấp xỉ bằng khoảng thời gian tương ứng thời gian chu kỳ (B.346) của vòng khép kính (B.101) mặt trăng

CHÚ THÍCH Thời gian một tháng là số nguyên của các ngày (B.125). Số các ngày trong tháng được xác định theo các quy tắc của lịch (B.29) cụ thể.

[ISO 19108:2002]


B.315

month

period (B.345) approximately equal in duration to the periodic time (B.346) of a lunar cycle (B.101)

NOTE The duration of a month is an Integer number of days (B.125). The number of days in a month is determined by the rules of the particular calendar (B.29).

[ISO 19108:2002]



B.316
chuyển động

thay đổi vị trí (B.365) của một đối tượng (B.326) theo thời gian, được miêu tả bằng sự thay đổi của các giá trị (B.515) tọa độ (B.84) gắn với một khung qui chiếu cụ thể


VÍ DỤ Thay đổi vị trí có thể là chuyển động của cảm biến (B.423) vị trí gắn trên một chiếc xe (B.519) hoặc nền hệ thống khác, hoặc chuyển động của một đối tượng được theo dõi bằng hệ thống định vị (B.367)

[ISO 19116:2004]



B.316

motion

change in the position (B.365) of an object (B.326) over time, represented by a change of coordinate (B.84) values (B.515) with respect to a particular reference frame

EXAMPLE This may be motion of the position sensor (B.423) mounted on a vehicle (B.519) or other platform, or motion of an object being tracked by a positioning system (B.367).
[ISO 19116:2004]



tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương