phương pháp (B.312) đánh giá chất lượng (B.377) tập dữ liệu (B.122) dựa trên cơ sở kiểm tra các mục tin (B.269) trong tập dữ liệu
[ISO 19114:2003]
B.137
direct evaluation method
method (B.312) of evaluating the quality (B.377) of a dataset (B.122) based on inspection of the items (B.269) within the dataset
[ISO 19114:2003]
|
B.138
vị trí trực tiếp
vị trí (B.365) được mô tả bằng tập (B.433) duy nhất các tọa độ (B.84) trong hệ qui chiếu tọa độ (B.88)
[ISO 19107:2003]
|
B.138
direct position
position (B.365) described by a single set (B.433) of coordinates (B.84) within a coordinate reference system (B.88)
[ISO 19107:2003]
|
B.139
cạnh có hướng
đối tượng topo có hướng (B.143) đại diện cho liên kết (B.16) giữa cạnh (B.151) và một trong các định hướng của nó
CHÚ THÍCH Cạnh được định hướng thống nhất với định hướng của cạnh có định hướng +, nếu không, nó có định hướng ngược lại (-). Cạnh được định hướng được sử dụng trong cấu trúc topo để phân biệt bên phải (-) với bên trái (+) của cùng một cạnh và nút bắt đầu (B.450) (-) và các nút kết thúc (B, 162) (+) của cùng một cạnh, và trong topo tính toán (B.57) để diễn tả các khái niệm (B.60) này.
[ISO 19107:2003]
|
B.139
directed edge
directed topological object (B.143) that represents an association (B.16) between an edge (B.151) and one of its orientations
NOTE A directed edge that is in agreement with the orientation of the edge has a + orientation; otherwise, it has the opposite (-) orientation. Directed edge is used in topology to distinguish the right side (-) from the left side (+) of the same edge and the start node (B.450) (-) and end node (B.162) (+) of the same edge, and in computational topology (B.57) to represent these concepts (B.60).
[ISO 19107:2003]
|
B.140
mặt được định hướng
đối tượng topo được định hướng (B.143) đại diện sự liên kết (B.16) giữa một mặt (B.176) và một trong những định hướng của nó
CHÚ THÍCH Định hướng của các cạnh được định hướng (B.139) tạo nên ranh giới (B.27) bên ngoài (B.174) của mặt được định hướng sẽ xuất hiện dương dựa vào hướng của vectơ (B.517) này; định hướng của một mặt được định hướng giới hạn hình khối topo (B.491) sẽ ra hướng phía ngoài của hình khối topo . Các hình khối (B.438) liền kề sử dụng các định hướng khác nhau cho các ranh giới chia sẻ của chúng, phù hợp với cùng sự sắp xếp của liên kết giữa các mặt liền kề và các cạnh (B.151) chung của chúng. Các mặt được định hướng được sử dụng quan hệ ranh giới chung (B.45) để duy trì liên kết không gian giữa mặt và cạnh.
[ISO 19107:2003]
|
B.140
directed face
directed topological object (B.143) that represents an association (B.16) between a face (B.176) and one of its orientations
NOTE The orientation of the directed edges (B.139) that compose the exterior (B.174) boundary (B.27) of a directed face will appear positive from the direction of this vector (B.517); the orientation of a directed face that bounds a topological solid (B.491) will point away from the topological solid. Adjacent solids (B.438) would use different orientations for their shared boundary, consistent with the same sort of association between adjacent faces and their shared edges (B.151). Directed faces are used in the coboundary (B.45) relation to maintain the spatial association between face and edge.
[ISO 19107:2003]
|
B.141
nút được định hướng
đối tượng topo được định hướng (B.143) đại diện cho liên kết (B.16) giữa một nút (B.323) và một trong những định hướng của nó
CHÚ THÍCH Các nút được định hướng được sử dụng trong các đường đồng biên (B.45) để duy trì liên kết không gian giữa cạnh (B.151) và nút. Định hướng của nút đối với một cạnh sẽ mang dấu "+" cho nút kết thúc (B.162), "-" cho nút bắt đầu (B.450). Điều này phù hợp với khái niệm vectơ (B.517) về "kết quả = kết thúc - bắt đầu".
[ISO 19107:2003]
|
B.141
directed node
directed topological object (B.143) that represents an association (B.16) between a node (B.323) and one of its orientations
NOTE Directed nodes are used in the coboundary (B.45) relation to maintain the spatial association between edge (B.151) and node. The orientation of a node is, with respect to an edge, "+" for end node (B.162), "-" for start node (B.450). This is consistent with the vector (B.517) notion of "result = end - start".
[ISO 19107:2003]
|
B.142
hình khối được định hướng
đối tượng topo được định hướng (B.143) đại diện cho sự liên kết (B.16) giữa một hình khối topo (B.491) và một trong những định hướng của nó.
CHÚ THÍCH Các hình khối được định hướng được sử dụng trong quan hệ đồng biên (B.45) để duy trì sự liên kết không gian giữa mặt (B.176) và hình khối topo . Định hướng của hình khối (B.438) mang dấu dương "+" nếu pháp tuyến của bề mặt hướng ra ngoài, mang dấu "-" nếu chỉ vào trong. Điều này phù hợp với khái niệm "lên = ra ngoài" cho một bề mặt (B.460) giới hạn hình khối.
[ISO 19107:2003]
|
B.142
directed solid
directed topological object (B.143) that represents an association (B.16) between a topological solid (B.491) and one of its orientations
NOTE Directed solids are used in the coboundary (B.45) relation to maintain the spatial association between face (B.176) and topological solid. The orientation of a solid (B.438) is, with respect to a face,"+" if the up Normal is outward, "-" if it is Inward. This is consistent with the concept of "up = outward" for a surface (B.460) bounding a solid.
[ISO 19107:2003]
|
B.143
đối tượng topo được định hướng
đối tượng topo (B.489) đại diện cho liên kết (B.16) logic giữa đối tượng nguyên thủy topo (B.490) và một trong những định hướng của nó
[ISO 19107:2003]
|
B.143
directed topological object
topological object (B.489) that represents a logical association (B.16) between a topological primitive (B.490) and one of its orientations
[ISO 19107:2003]
|
B.148
minh bạch phân phối
Tính chất dấu biến diễn (B.26) tiềm năng một số phần của hệ thống phân tán trước người sử dụng (B.512) cụ thể
[ISO/IEC 10746-2:1996]
|
B.148
distribution transparency
property of hiding from a particular user (B.512) the potential behaviour (B.26) of some parts of a distributed system
[ISO/IEC 10746-2:1996]
|
B.149
miền
tập (B.433) được xác định rõ
CHÚ THÍCH Các miền được sử dụng để định rõ tập miền và tập phạm vi (B.381) các thuộc tính (B.18), các toán tử và các hàm (B.194).
[ISO/TS 19103:2005]
|
B.149
domain
well-defined set (B.433)
NOTE Domains are used to define the domain set and range (B.381) set of attributes (B.18), operators and functions (B.194).
[I SO/TS 19103:2005]
|
B.150
hướng đông
E
khoảng cách trong hệ tọa độ (B.90), về hướng đông (dương) hoặc về hướng tây (âm) từ một đường qui chiếu bắc-nam
[ISO 19111:2007]
|
B.150
easting
E
distance in a coordinate system (B.90), eastwards (positive) or westwards (negative) from a north-south reference line
[ISO 19111:2007]
|
B.151
cạnh
đối tượng nguyên thủy topo (B.490) 1-chiều
CHÚ THÍCH hiện thực hóa hình học (B.221) của cạnh là đường cong (B.99). Ranh giới (B.27) của cạnh là tập (B.433) của một hoặc hai nút (B.323) gắn với cạnh trong một phức hợp topo (B.486).
[ISO 19107:2003]
|
B.151
edge
1-dimensional topological primitive (B.490)
NOTE The geometric realization (B.221) of an edge is a curve (B.99). The boundary (B.27) of an edge is the set (B.433) of one or two nodes (B.323) associated to the edge within a topological complex (B.486).
[ISO 19107:2003]
|
B.152
đồ thị cạnh-nút
đồ thị (hình ảnh đồ họa) (B.230) thuộc nhóm phức hợp topo (B.486) cấu thành từ tất cả các cạnh (B.151) và các nút kết nối (B.75) trong phức hợp đó.
CHÚ THÍCH đồ thị (hình ảnh đồ họa) cạnh-nút là một phức hợp con (B.455) của phức hợp trong đó nó được bao.
[ISO 19107:2003]
|
B.152
edge-node graph
graph (B.230) embedded within a topological complex (B.486) composed of all of the edges (B.151) and connected nodes (B.75) within that complex
NOTE The edge-node graph Is a subcomplex (B.455) of the complex within which it is embedded.
[ISO 19107:2003]
|
B.153
phần tử
mục tin (B.269) thông tin (B.250) cơ bản của tài liệu XML có chứa các phần tử con (B.37), các thuộc tính (B.19) và dữ liệu (B.103) ký tự (B.36)
CHÚ THÍCH Từ tập thông tin XML: "mỗi tài liệu XML có một hoặc nhiều phần tử, các ranh giới của chúng hoặc được phân định bằng cả bằng các nhãn bắt đầu và các nhãn cuối, hoặc, đối với các phần tử rỗng, bằng các nhãn phần tử rỗng (B.463) . Mỗi phần tử có một kiểu (B.503), được nhận dạng theo tên, đôi khi được gọi là "nhận dạng chung" (Gl) của nó, và có thể có tập (B.433) các đặc tả (B.448). Mỗi đặc tả thuộc tính có tên và giá trị (B.515)."
[ISO 19136:2007]
|
B.153
element
basic information (B.250) item (B.269) of an XML document containing child elements (B.37), attributes (B.19) and character (B.36) data (B.103)
NOTE From the XML Information Set: "Each XML document contains one or more elements, the boundaries of which are either delimited by start-tags and end-tags, or, for empty elements, by an empty-element tag (B.463). Each element has a type (B.503), identified by name, sometimes called its 'generic identifier' (Gl), and may have a set (B.433) of attribute specifications (B.448). Each attribute specification has a name and a value (B.515)."
[ISO 19136:2007]
|
B.158
kinh độ ellipsoid
kinh độ trắc địa
λ
góc từ mặt kinh tuyến gốc (B.370) đến mặt kinh tuyến (B.305) của điểm (B.352) cho trước, về phía đông được xem là góc dương
[ISO 19111:2007]
|
B.158
ellipsoidal longitude
geodetic longitude
λ
angle from the prime meridian (B.370) plane to the meridian (B.305) plane of a given point (B.352), eastward treated as positive
[ISO 19111:2007]
|
B.159
mã hóa
chuyển đổi dữ liệu (B.103) sang một bộ mã (B.46)
[ISO 19118:2005]
|
B.159
encoding
conversion of data (B.103) into a series of codes (B.46)
[ISO 19118:2005]
|
B.160
quy tắc mã hóa
bộ sưu tập có thể nhận dạng của các qui tắc (B.81) chuyển đổi định nghĩa cách mã hóa (B.159) cho một cấu trúc dữ liệu (B.103) riêng.
Ví dụ XML, ISO 10303-21, ISO/IEC 8211.
CHÚ THÍCH Quy tắc mã hóa quy định các kiểu dữ liệu được chuyển đổi cũng như cú pháp, cấu trúc và mã (B.46) được sử dụng trong cấu trúc dữ liệu nhận được
[ISO 19118:2005]
|
B.160
encoding rule
identifiable collection of conversion rules (B.81) that define the encoding (B.159) for a particular data (B.103) structure
EXAMPLE XML, ISO 10303-21, ISO/IEC 8211.
NOTE An encoding rule specifies the types of data to be converted as well as the syntax, structure and codes (B.46) used in the resulting data structure.
[ISO 19118:2005]
|
B.161
dịch vụ mã hóa
một thành phần (B.50) phần mềm thực hiện quy tắc mã hóa (B.160)
[ISO 19118:2005]
|
B.161
encoding service
software component (B.50) that has an encoding rule (B.160) implemented
[ISO 19118:2005]
|
B.162
nút kết thúc
nút (B.323) nằm trên ranh giới (B.27) của cạnh (B.151) tương ứng với điểm kết thúc (B.163) của cạnh đó như một đường cong (B.99) thuộc một hiện thực hóa hình học ( B.221) hợp lệ nào đó của một phức hợp topo (B.486) mà trong đó cạnh được sử dụng.
[ISO 19107:2003]
|
B.162
end node
node (B.323) in the boundary (B.27) of an edge (B.151) that corresponds to the end point (B.163) of that edge as a curve (B.99) in any valid geometric realization (B.221) of a topological complex (B.486) in which the edge is used
[ISO 19107:2003]
|
B.163
điểm kết thúc
điểm (B.352) cuối cùng của một đường cong
(B.99)
[150 19107:2005]
|
B.163
end point
last point (B.352) of a curve (B.99)
[150 19107:2005]
|
B.164
hệ qui chiếu tọa độ kỹ thuật
Hệ qui chiếu tọa độ (B.88) dựa trên số liệu gốc kỹ thuật (B.165)
VÍ DỤ Các mạng lưới ô vuông (B.234) công trình địa phương và kiến trúc; hệ qui chiếu tọa độ cho tàu thủy địa phương hoặc tàu vũ trụ bay quanh trái đất.
[ISO 19111:2007]
|
B.164
engineering coordinate reference system
coordinate reference system (B.88) based on an engineering datum (B.165)
EXAMPLE Local engineering and architectural grids (B.234); coordinate reference system to a local ship or an orbiting spacecraft.
[ISO 19111:2007]
|
B.165
số liệu gốc kỹ thuật
số liệu gốc địa phương
số liệu gốc (B.124) mô tả quan hệ (B.395) của hệ tọa độ (B.90) đối với qui chiếu địa phương
CHÚ THÍCH Số liệu gốc kỹ thuật không bao gồm cả số liệu gốc trắc địa (B.202) và số liệu gốc độ cao (B.525).
VÍ DỤ Hệ thống xác định các vị trí tương đối (B.396) trong vòng một vài km từ điểm qui chiếu.
[15019111:2007]
|
B.165
engineering datum
local datum
datum (B.124) describing the relationship (B.395) of a coordinate system (B.90) to a local reference
NOTE Engineering datum excludes both geodetic (B.202) and vertical datums (B.525).
EXAMPLE A system for identifying relative positions (B.396) within a few kilometres of the reference point.
[15019111:2007]
|
B.166
quan điểm kỹ thuật
quan điểm (B.526) về xử lý phân tán mở (ODP) và môi trường của nó trong đó tập trung vào các cơ chế và chức năng (B.194) cần thiết để hỗ trợ sự tương tác phân tán giữa các đối tượng (B.326) trong hệ thống
[150 19119:2005]
|
B.166
engineering viewpoint
viewpoint (B.526) on an ODP system and its environment that focuses on the mechanisms and functions (B.194) required to support distributed interaction between objects (B.326) in the system
[150 19119:2005]
|
B.167
quan điểm kinh doanh
quan điểm (B.526) về xử lý phân tán mở (ODP) và môi trường của nó trong đó tập trung vào mục đích, phạm vi và các chính sách cho hệ thống đó
[ISO 19119:2005]
|
B.167
enterprise viewpoint
viewpoint (B.526) on an ODP system and its environment that focuses on the purpose, scope and policies for that system
[ISO 19119:2005]
|
B.168
sai lệch
sự không nhất quán với vũ trụ luận (B.511) (hay thế giới quan)
[ISO/TS 19138:2006]
|
B.168
error
discrepancy with the universe of discourse (B.511)
[ISO/TS 19138:2006]
|
B.169
đánh giá
sự quyết định (lớp đối tương) các giá trị (B.515) của một lớp đối tượng (B.97) tại vị trí trực tiếp (B.138) trong miền (B.149) lớp đối tượng.
[ISO 19123:2005]
|
B.169
evaluation
(coverage) determination of the values (B.515) of a coverage (B.97) at a direct position (B.138) within the domain (B.149) of the coverage
[ISO 19123:2005]
|
B.170
sự kiện
hành động mà nó xảy ra tại một thời điểm (B.256)
[ISO 19108:2002]
|
B.170
event
action which occurs at an instant (B.256)
[ISO 19108:2002]
|
B.171
trường hợp kiểm tra có thể thực hiện
kiểm tra cụ thể về sự thi hành (B.244) để đáp ứng các yêu cầu cụ thể
CHÚ THÍCH Sự thuyết minh về trường hợp thử nghiệm sơ bộ (B.2) với các giá trị (B.515).
[ISO 19105:2000]
|
B.171
executable test case
specific test of an implementation (B.244) to meet particular requirements
NOTE Instantiation of an abstract test case (B.2) with values (B.515).
[ISO 19105:2000]
|
B.172
ETS
dãy thử nghiệm có thể thực hiện
tập (B.433) các trường hợp thử nghiệm có thể thực hiện (B.171)
[ISO 19105:2000]
|
B.172
ETS
executable test suite
set (B.433) of executable test cases (B.171)
[ISO 19105:2000]
|
B.173
mở rộng
toàn bộ các đối tượng (B.326) mà một khái niệm (B.60) phù hợp
[ISO 1087-1:2000]
|
B.173
extension
totality of objects (B.326) to which a concept (B.60) corresponds
[ISO 1087-1:2000]
|
B.174
bên ngoài
sự khác nhau giữa vũ trụ và phần đóng kín (B.43)
CHÚ THÍCH Khái niệm (B.60) bên ngoài được áp dụng cho cả các phức hợp topo (B.486) và phức hợp hình học (B.217).
[ISO 19107:2003]
|
B.174
exterior
difference between the universe and the closure (B.43)
NOTE The concept (B.60) of exterior is applicable to both topological (B.486) and geometric complexes (B.217).
[ISO 19107:2003]
|
B.175
chức năng ngoài
chức năng (B.194) không lnằm trong lược đồ áp dụng (B.15)
CHÚ THÍCH bản đồ (B.297) điện tử trong hệ thống dẫn đường (B.319) xe hơi phải được hiển thị sao cho hướng lên trên của bản đồ luôn theo hướng mà xe đang chuyển động. Để có thể chỉ rõ sự xoay của bản đồ, vị trí (B.365) hiện tại của xe phải được khôi phục liên tục từ thiết bị định vị bên ngoài có sử dụng chức năng ngoài.
[ISO 19117:2005]
|
B.175
external function
function (B.194) not part of the application schema (B.15)
NOTE The electronic map (B.297) in a car navigation (B.319) system has to be displayed so that the up-direction of the map is always in the direction in which the car is moving. To be able to specify the rotation of the map, the current position (B.365) of the car must be retrieved continuously from an external position device using an external function.
[ISO 19117:2005]
|
B.176
mặt
đối tượng nguyên thủy topo (B.490) 2-chiều
CHÚ THÍCH hiện thực hóa hình học (B.221) của mặt là bề mặt (B.460). Ranh giới (B.27) của mặt là tập (B.433) các cạnh được định hướng (B.139) trong cùng phức hợp topo (B.486) được liên kết với mặt theo các quan hệ ranh giới. Các quan hệ này thể được tổ chức như là các vòng (B.407).
[ISO 19107:2003]
|
B.176
face
2-dimensional topoioglcal primitive (B.490)
NOTE The geometric realization (B.221) of a face is a surface (B.460). The boundary (B.27) of a face is the set (B.433) of directed edges (B.139) within the same topoioglcal complex (B.486) that are associated to the face via the boundary relations. These can be organized as rings (B.407).
[ISO 19107:2003]
|
B.177
nhận định thất bại
nhận định kiểm tra về sự không phù hợp (B.324)
CHÚ THÍCH sự không phù hợp có thể đối với hoặc là mục đích kiểm tra hoặc là ít nhất một trong những yêu cầu về sự phù hợp (B.67) của (các) tiêu chuẩn liên quan.
[ISO 19105:2000)
|
|