Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang6/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

B.31

hiệu chỉnh

quá trình xác định có định lượng các phản ứng (B.403) của hệ thống để biết, các tín hiệu đầu vào đã được kiểm soát.

[ISCVTS 19101-2:2008]


B.31

calibration

process of quantitatively defining a system's responses (B.403) to known, controlled signal inputs

[ISCVTS 19101-2:2008]


B.32

đường đi dự kiến

bất kỳ đường đi (B.409) nào mà nó thỏa mãn các ràng buộc (B.76) của các yêu cầu (B.399) định tuyến (B.412) với ngoại lệ có thể về tối ưu hàm chi phí (B.95)

CHÚ THÍCH Dẫn đường (B.319) là quá trình tìm kiếm đường đi dự kiến mà nó tối ưu hóa hàm chi phí đã chọn.
[ISO 19133:2005]


B.32

candidate route

any route (B.409) that satisfies all constraints (B.76) of the routing (B.412) request (B.399) with the possible exception of optimality of the cost function (B.95)

NOTE Navigation (B.319) is the process of finding the candidate route that optimizes a chosen cost function.

[ISO 19133:2005]



B.33

kiểm tra khả năng

kiểm tra được thiết kế để xác định xem các phù hợp IUT đối với các đặc tính riêng của Tiêu chuẩn Quốc tế như mô tả trong mục đích kiểm tra

[ISO 19105:2000]


B.33

capability test

test designed to determine whether an IUT conforms to a particular characteristic of an International Standard as described in the test purpose

[ISO 19105:2000]


B.34

Số các (yếu tố)

số các phần tử (B.153) trong một tập (B.433)
CHÚ THÍCH Đối nghĩa: đa dạng (B.317).
[ISO/TS 19103:2005- chuyển thể từ ISO/IEC 19501]

B.34

cardinality

number of elements (B.153) in a set (B.433)

NOTE Contrast: multiplicity (B.317).

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.35
Hệ tọa độ Descartes


hệ tọa độ (B.90) cho biết vị trí (B.365) của các điểm (B.352) liên quan đến n các trục vuông góc với nhau

CHÚ THÍCH n là 1,2 hoặc 3 cho các mục đích của Tiêu chuẩn Quốc tế này.

[ISO 19111:2007]


B.35

Cartesian coordinate system

coordinate system (B.90) which gives the position (B.365) of points (B.352) relative to n mutually perpendicular axes

NOTE n is 1,2 or 3 for the purposes of this International Standard.

[ISO 19111:2007]


B.36

Ký tự

thành phần của tập (B.433) các phần tử (B.153) được sử dụng để mô tả, tổ chức, hoặc điều khiển dữ liệu (B.103)

[ISO / IEC 2382-1:1993]


B.36

character

member of a set (B.433) of elements (B.153) that is used for the representation, organization, or control of data (B.103)

[ISO/IEC 2382-1:1993]


B.37
phần tử con


phần tử (B. 153) con trực tiếp của một phần tử

[ISO 19136:2007]



B.37

child element

immediate descendant element (B. 153) of an element

[ISO 19136:2007]



B.38
chuỗi quay vòng


chuỗi (B.425) mà nó không có khởi đầu logic và do đó nó tương đương với bất kỳ dịch chuyển quay vòng của chính nó; vì vậy, mục tin (B.269) cuối cùng trong dãy được coi là đứng trước mục tin thứ nhất trong dãy

[ISO 19107:2003]



B.38

circular sequence

sequence (B.425) which has no logical beginning and is therefore equivalent to any circular shift of itself; hence, the last Item (B.269) in the sequence is considered to precede the first item in the sequence

[ISO 19107:2003]



B.39

làm rõ

thay đổi không đáng kể cho mục tin (B.269) đăng ký (B.390)

CHÚ THÍCH Thay đổi không đáng kể không làm thay đổi ngữ nghĩa hoặc ý nghĩa kỹ thuật của mục tin . Làm rõ không dẫn đến thay đổi tình trạng đăng ký (B.393) của mục tin đăng ký.

[ISO 19135:2005]



B.39

clarification

non-substantive change to a register (B.390) item (B.269)

NOTE A non-substantive change does not change the semantics or technical meaning of the item. Clarification does not result in a change to the registration (B.393) status of the register item.

[ISO 19135:2005]



B.40

lớp
sự mô tả của tập (B.433) các đối tượng (B.326) mà nó chia sẻ cùng các thuộc tính (B.18), các hoạt động (B.333), các phương pháp (B.312), các quan hệ (B.395), và ngữ nghĩa

CHÚ THÍCH Một lớp có thể sử dụng sưu tập các giao diện (B.261) để chỉ rõ sưu tập các hoạt động mà nó cung cấp cho môi trường của mình.

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]


B.40

class

description of a set (B-433) of objects (B.326) that share the same attributes (B.18), operations (B.333), methods (B.312), relationships (B.395), and semantics
NOTE A class may use a set of interfaces (B.261) to specify collections of operations it provides to its environment.

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]



B.41

phân loại

cơ chế mô tả đối tượng (B.179)
có biến diễn và cấu trúc

CHÚ THÍCH Các phân loại bao gồm các giao diện (B.261), các lớp (B.40), các loại dữ liệu, và các thành phần (B.50).

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]


B.41

classifier

mechanism that describes behavioural and structural feature (B.179)

NOTE Classifiers include Interfaces (B.261), classes (B.40), datatypes, and components (B.50).

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.42

khách
thành phần
(B.50) phần mềm mà nó có thể gọi hoạt động (B.332) từ máy chủ (B.426)
[ISO 19128:2005]

B.42

client

software component (B.50) that can invoke an operation (B.332) from a server (B.426)

[ISO 19128:2005]


B.43

đóng kín
sự hợp nhất của phần bên trong (B.262) và ranh giới (B.27) của một đối tượng topo (B.489) hoặc hình học (B.219)

[ISO 19107:2003]



B.43

closure

union of the Interior (B.262) and boundary (B.27) of a topological (B.489) or geometric object (B.219)

[ISO 19107:2003]


B.44

nhóm

bộ sưu tập của các mục tiêu (B.465), đa dạng tiềm năng, (mỗi mục tiêu đáp ứng các tiêu chuẩn truy vấn khác nhau), mà các vị trí (B.291) của chúng nằm gần nhau (B.321)

[ISO 19132:2007]


B.44

cluster

collection of targets (B.465), potentially heterogeneous (each satisfying a different query criteria), whose locations (B.291) fall within a small neighbourhood (B.321)

[ISO 19132:2007]


B.45

đường đồng biên
tập
(B.433) các nguyên thủy topo (B.490) của chiều topo (B.487) cao hơn liên kết với một đối tượng topo (B.489) riêng biệt, sao cho đối tượng topo này có trong mỗi ranh giới của chúng
CHÚ THÍCH Nếu nút (B.323) nằm trên đường ranh giới (B.27) của một cạnh (B.151), cạnh đó nằm trên đường đồng biên của nút đó. Bất kỳ tham số định hướng nào liên kết đến một trong các quan hệ này cũng sẽ được liên kết đến quan hệ khác. Vì vậy, nếu nút là nút kết thúc (B.162) của cạnh [được định nghĩa là sự kết thúc của cạnh định hướng (B.139)] dương, thì định hướng dương của nút [được định nghĩa là nút định hướng (B.141) dương] sẽ có cạnh trên đường đồng biên của nó (xem ISO 19107:2003, Hình 35).
[ISO 19107:2003]

B.45

coboundary

set (B.433) of topological primitives (B.490) of higher topological dimension (B.487) associated with a particular topological object (B.489), such that this topological object is in each of their boundaries

NOTE If a node (B.323) is on the boundary (B.27) of an edge (B.151), that edge is on the coboundary of that node. Any orientation parameter associated to one of these relations would also be associated to the other. So that if the node is the end node (B.162) of the edge [defined as the end of the positive directed edge (B.139)], then the positive orientation of the node [defined as the positive directed node (B.141)] would have the edge on its coboundary (see ISO 19107:2003, Figure 35).

[ISO 19107:2003]


B.46


đại diện của một nhãn theo khung cụ thể
[ISO 19118:2005]

B.46

code

representation of a label according to a specified scheme

[ISO 19118:2005]


B.47

danh mục mã

miền (B.516) giá trị bao gồm mã (BAG) cho từng giá trị (B.515) cho phép

[ISO 19136:2007]



B.47

codelist

value domain (B.516) including a code (BAG) for each permissible value (B.515)

[ISO 19136:2007]


B.48

không gian mã

qui tắc hoặc căn cứ cho (B.46), tên, thuật ngữ (B.475) hoặc nhóm

VÍ DỤ Các ví dụ về các không gian mã bao gồm từ điển, các tài liệu căn cứ, danh mục mã (B.47), vv.

[ISO 19136:2007]



B.48

codespace

rule or authority for a code (B.46), name, term (B.475) or category

EXAMPLE Examples of codespaces include dictionaries, authorities, codelists (B.47), etc.
[ISO 19136:2007]


B.49
đối tượng phức hợp


đối tượng (B.179) được tạo nên từ các đối tượng khác

[ISO 19109:2005]



B.49

complex feature

feature (B.179) composed of other features
[ISO 19109:2005]

B.50

thành phần

phần mô-đun , có thể thực hiện được, và phần có thể thay thế được của một hệ thống đóng mà nó gói thi hành (B.244) và trình bày tập (B.433) các giao diện (B.261)

CHÚ THÍCH Thành phần đại diện một bộ phận vật lý thi hành của hệ thống, bao gồm (B.46) phần mềm (nguồn, nhị phân hoặc thực thi) hoặc các tương đương như là các đoạn mã hay các tệp tin lệnh.

[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC19501]



B.50

component

modular, deployable, and replaceable part of a system that encapsulates implementation (B.244) and exposes a set (B.433) of interfaces (B.261)

NOTE A component represents a physical piece of implementation of a system, including software code (B.46) (source, binary or executable) or equivalents such as scripts or command files.

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.51

đường cong đa hợp

chuỗi (B.425) các đường cong (B.99) sao cho mỗi đường cong (trừ đường thứ nhất ) bắt đầu ở điểm kết thúc (B.163) của đường cong trước đó trong dãy

CHÚ THÍCH Đường cong đa hợp, là tập (B.433) các vị trí trực tiếp (B.138), có tất cả những thuộc tính của đường cong.


[ISO 19107:2003]

B.51

composite curve

sequence (B.425) of curves (B.99) such that each curve (except the first) starts at the end point (B.163) of the previous curve in the sequence

NOTE A composite curve, as a set (B.433) of direct positions (B.138), has all the properties of a curve.

[ISO 19107:2003


B.52

Hình khối đa hợp

tập (B.433) được kết nối (B.74) của các hình khối (B.438) nối với nhau theo các mặt (B.460) ranh giới (B.27) chung

CHÚ THÍCH Hình khối đa hợp, như là tập các vị trí trực tiếp (B.133), có tất cả những đặc tính của hình khối.


[ISO 19107:2003]

B.52

composite solid

connected (B.74) set (B.433) of solids (B.438) adjoining one another along shared boundary (B.27) surfaces (B.460)

NOTE A composite solid, as a set of direct positions (B.133), has all the properties of a solid.

[ISO 19107:2003]



B.53
mặt đa hợp


tập (B.433) được kết nối (B.74) các mặt (B.460) nối với nhau theo các đường cong (B.99) ranh giới (B.27) chung

CHÚ THÍCH Mặt đa hợp, như là tập các vị trí trực tiếp (B.138), có tất cả những đặc tính của bề mặt.

[ISO 19107:2003]


B.53

composite surface

connected (B.74) set (B.433) of surfaces (B.460) adjoining one another along shared boundary (B.27) curves (B.99)

NOTE A composite surface, as a set of direct positions (B.138), has all the properties of a surface.

[ISO 19107:2003]


B.54

hợp phần

dạng của phép gộp (B.12) đòi hỏi một phiên bản (B.254) thành phần được đưa vào nhiều nhất là một hợp phần tại một thời điểm, và đối tượng (B.326) hợp phần chịu trách nhiệm về việc tạo ra và hủy bỏ các thành phần
CHÚ THÍCH Tính đa dạng (B.317) không cố định có thể được tạo ra sau bản thân hợp phần, nhưng, một khi được tạo ra, chúng tồn tại và mất đi với nó (tức là chúng chia sẻ thời gian tồn tại). Các thành phần như thế này cũng có thể được loại bỏ rõ ràng trước khi hợp phần bị xóa bỏ. Hợp phần có thể đệ qui. Đồng nghĩa: phép gộp hợp phần.

[ISO/TS 19103:2005, chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.54

composition

form of aggregation (B.12) which requires that a part instance (B.254) be included in at most one composite at a time, and that the composite object (B.326) be responsible for the creation and destruction of the parts

NOTE Parts with non-fixed multiplicity (B.317) may be created after the composite itself, but, once created, they live and die with it (i.e. they share lifetimes). Such parts can also be explicitly removed before the death of the composite. Composition may be recursive. Synonym: composite aggregation.

[ISO/TS 19103:2005-adapted from ISO/IEC 19501]


B.55
hệ qui chiếu tọa độ phức


hệ qui chiếu tọa độ (B.88) sử dụng ít nhất hai hệ qui chiếu tọa độ độc lập
CHÚ THÍCH các hệ qui chiếu tọa độ được coi là độc lập với nhau nếu các giá trị (B.515) tọa độ (B.84) trong hệ không thể biến đổi hoặc tính chuyển sang các giá trị tọa độ trong hệ khác

[ISO 19111:2007]



B.55

compound coordinate reference system

coordinate reference system (B.88) using at least two independent coordinate reference systems

NOTE Coordinate reference systems are independent of each other if coordinate (B.84) values (B.515) in one cannot be converted or transformed into coordinate values In the other.

[ISO 19111:2007]


B.56
hình học máy tính

thao tác của, và các tính toán với, các biểu diễn hình học để thi hành (B.244) các hoạt động (B.332) hình học


VÍ DỤ Các hoạt động hình học máy tính bao gồm thử nghiệm cho sự bao trùm hoặc sự giao nhau về mặt hình học, phép tính toán các bao lồi (B.82) hoặc các vùng đệm (B.28), hoặc tìm kiếm các khoảng cách ngắn nhất giữa các biến đối tượng hình học (B.219).

B.56

computational geometry

manipulation of, and calculations with, geometric representations for the implementation (B.244) of geometric operations (B.332)

EXAMPLE Computational geometry operations include testing for geometric Inclusion or intersection, the calculation of convex hulls (B.82) or buffer (B.28) zones, or the finding of shortest distances between geometric objects (B.219).


B.57
topo tính toán

các khái niệm (B.60) topo , các cấu trúc và đại số nhằm hỗ trợ, tăng cường hoặc xác định các hoạt động (B.332) dùng cho các đối tượng topo (B.489) thường được thực hiện trong hình học máy tính (B.56)

[ISO 19107:2003]


B.57

computational topology

topological concepts (B.60), structures and algebra that aid, enhance or define operations (B.332) on topological objects (B.489) usually performed in computational geometry (B.56)

[ISO 19107:2003]


B.58
quan điểm tính toán


quan điểm (B.526) về một hệ thống và môi trường của nó cho phép sắp xếp thông qua việc phân tích chức năng của hệ thống thành các đối tượng (B.326) tương tác với các giao diện (B.260)
[ISO 19119:2005]

B.58

computational viewpoint

viewpoint (B.526) on a system and its environment that enables distribution through functional decomposition of the system into objects (B.326) which interact at interfaces (B.260)

[ISO 19119:2005]



B.59
phép tính liên kết


phép tính tọa độ (B.87) bao gồm áp dụng (B.14) liên tiếp các phép tính tọa độ phức tạp

[ISO 19111:2007]



B.59

concatenated operation

coordinate operation (B.87) consisting of sequential application (B.14) of multiple coordinate operations

[ISO 19111:2007]



B.60

khái niệm

đơn vị (B.507) của tri thức được tạo ra từ sự kết hợp duy nhất các đặc tính

CHÚ THÍCH các khái niệm không nhất thiết ràng buộc với các ngôn ngữ (B.275) cụ thể. Chúng, tuy nhiên, chịu ảnh hưởng từ các nền xã hội, văn hóa thường dẫn đến các sự phân loại khác nhau.

[ISO 1087-1:2000]


B.60

concept

unit (B.507) of knowledge created by a unique combination of characteristics

NOTE Concepts are not necessarily bound to particular languages (B.275). They are, however, influenced by the social or cultural background which often leads to different categorizations.

[ISO 1087-1:2000]


B.61
làm hài hòa khái niệm

hoạt động dẫn đến việc thiết lập sự phù hợp giữa hai hoặc nhiều khái niệm (B.60) liên quan chặt chẽ, hay chồng lấn có sự khác biệt về chuyên môn, kỹ thuật, khoa học, xã hội, kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa, hay những khác biệt khác, nhằm loại bỏ hoặc giảm bớt những khác biệt nhỏ không đáng kể giữa chúng.

CHÚ THÍCH Mục đích của làm hài hòa khái niệm là cải thiện giao tiếp.

[ISO 860:2007]



B.61

concept harmonization

activity leading to the establishment of a correspondence between two or more closely related or overlapping concepts (B.60) having professional, technical, scientific, social, economic, linguistic, cultural or other differences, in order to eliminate or reduce minor differences between them

NOTE The purpose of concept harmonization is to improve communication.

[ISO 860:2007]



B.62
hệ thống khái niệm


tập (B.433) các khái niệm (B.60) có cấu trúc theo các quan hệ giữa chúng

[ISO 1087-1:2000]



B.62

concept system

set (B.433) of concepts (B.60) structured according to the relations among them

[ISO 1087-1:2000]



B.63
hình thức khái niệm


tập (B.433) các khái niệm (B.60) mô hình hóa được sử dụng để mô tả mô hình khái niệm (B.64)
VÍ DỤ mô hình meta UML, mô hình meta EXPRESS.

CHÚ THÍCH Một hình thức khái niệm có thể được thể hiện trong một vài ngôn ngữ (B.66) lược đồ khái niệm.


[ISO 19101:2002]

B.63

conceptual formalism

set (B.433) of modelling concepts (B.60) used to describe a conceptual model (B.64)

EXAMPLE UML meta model, EXPRESS meta model.


NOTE One conceptual formalism can be expressed in several conceptual schema languages (B.66).

[ISO 19101:2002]



B.64
mô hình khái niệm


mô hình (B.314) định nghĩa các khái niệm (B.60) về vũ trụ luận (B.511) [ISO 19101:2002]

B.64

conceptual model

model (B.314) that defines concepts (B.60) of a universe of discourse (B.511)

[ISO 19101:2002]




tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương