Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang3/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Phụ lục A

(qui chuẩn)

Bảo trì kho thuật ngữ


Annex A

(normative)

Maintenance of the Terminology Repository


A.1 Giới thiệu

Kho thuật ngữ được TMG bảo trì, xem A.3.1. Các cơ chế bảo trì được phát triển sẽ


- tạo khả năng cho các thuật ngữ đề xuất (và các định nghĩa liên quan đến chúng) được bổ sung vào, hay được sửa đổi trong, kho thuật ngữ như được yêu cầu, và

- tạo điều kiện thuận lợi đánh giá và làm hài hòa các thuật ngữ đề xuất trước khi các dự thảo tiêu chuẩn gốc của chúng trở thành bản cuối cùng.





A.1 Introduction

A Terminology Repository will be maintained by the TMG, see A.3.1. Maintenance mechanisms have been developed that will

- enable proposed terms (and their associated definitions) to be added to, or amended in, the Terminology Repository as required, and
- facilitate the assessment and harmonization of proposed terms prior to their parent draft standards becoming final.


A.2. Kho Thuật ngữ

A.2. Terminology Repository

A. 2.1 Tổng quan

Kho thuật ngữ sẽ được duy trì cho các tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO.

Kho thuật ngữ sẽ mang hình thức cơ sở dữ liệu máy tính trực tuyến.

Việc truy cập chỉ đọc trực tuyến sẽ có sẵn cho tất cả các thành viên ISO/TC211. Quyền truy cập cho phép viết và cập nhật sẽ dành cho các người lãnh đạo của WG , các nhà lãnh đạo và các biên tập viên PT. Quyền truy cập tự do các thuật ngữ và định nghĩa có trong các Tiêu chuẩn Quốc tế ISO/TC211 đã xuất bản sẽ được thực hiện. Tất cả các thuật ngữ (hiện có và đề xuất) được định nghĩa trong các tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO và các dự thảo sẽ được đưa vào kho thuật ngữ.



A. 2.1 Overview

A Terminology Repository shall be maintained for ISO geographic information standards.

The Terminology Repository shall take the form of an online computer database.

Online read-only access will be available to all ISO/TC211 members. Write and update access will be available to WG convenors, PT leaders and editors. Public access to terms and definition that appear in published ISO/TC211 International Standards shall be made available. All terms (existing and proposed) defined in ISO geographic information standards and drafts shall be included in the Terminology Repository.



A.2.2 Nhập và cập nhật thuật ngữ

Người lãnh đạo WG (nhóm làm việc) liên quan hay lãnh đạo PT (tổ dự án ) có trách nhiệm trình bằng điện tử tất cả các thuật ngữ và định nghĩa có từ tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO mới WD, CO.DIS hoặc FDIS đến kho. Người chịu trách nhiệm nhập thuật ngữ cũng sẽ có trách nhiệm nhập tình trạng thuật ngữ và những thuật ngữ có ích bất kỳ liên quan từ bên ngoài ISO/TC 211.


Tất cả các khái niệm, các thuật ngữ và các định nghĩa được trình lên kho thuật ngữ phải đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn các khái niệm như đã qui định tại khoản 6.

Tất cả các bản ghi thuật ngữ được cấu trúc như đã chỉ rõ tại khoản 7.

Tại thời điểm nhập vào kho, các thuật ngữ sẽ được phân loại là thuật ngữ đề xuất, không phụ thuộc thuật ngữ cũng như thế đã được phân loại là Dự thảo hay đã được làm hài hòa ở đâu đó trong kho thuật ngữ.


A.2.2 Terminology entry and update

The relevant WG convenor or PT leader will be responsible for electronically submitting all terms and definitions from a new ISO geographic information standard WD, CO. DIS or FDIS to the Repository. The person responsible for entering the term shall also be responsible for entering the status of the term and any related useful terms from outside ISO/TC 211.

All concepts, terms and definitions submitted to the Terminology Repository shall satisfy the criteria for the selection of concepts as specified in Clause 6.

All terminological records shall be structured as specified in Clause 7.

At the time of entry to the Repository, terms shall be classified as being Candidate, regardless of whether the same term is classified as being Draft or Harmonized elsewhere in the Repository.


A.2.3 Thuộc tính và phân loại các thuật ngữ

Mọi thuật ngữ trong kho thuật ngữ sẽ cùng với số tiêu chuẩn ISO của tài liệu gốc thuộc nó (ví dụ, ISO 19107) nếu có, loại tài liệu (ví dụ, WD hoặc CD) và ngày nhập. Thuật ngữ cũng có thể có một loại trạng thái chỉ ra rằng nó đã bị xóa hoặc yêu cầu làm hài hòa. Các lĩnh vực cụ thể sẽ có trong từng kho thuật ngữ để cung cấp thông tin này.

Mỗi thuật ngữ trong kho thuật ngữ sẽ được gán vào một trong sáu loại trạng thái sau đây.

- Đề xuất – thuật ngữ vừa mới nhập, hoặc thuật ngữ được liên kết với các định nghĩa phức tạp và/hoặc các khái niệm .


- Dự thảo - thuật ngữ xuất hiện trong tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO dự thảo đơn lẻ và làm phù hợp với nguyên tắc " một thuật ngữ, một định nghĩa, một khái niệm" .
- Đã hài hoà - thuật ngữ xuất hiện trong nhiều tiêu chuẩn dự thảo thông tin địa lý ISO nhưng nguyên tắc " một thuật ngữ, một định nghĩa, một khái niệm" đối với thuật ngữ đã được thỏa thuận từ các nhóm công tác có liên quan.
- Qui chuẩn - thuật ngữ đã được công bố trong Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Qui định kỹ thuật và không mâu thuẫn với các thuật ngữ và định nghĩa trong các tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO .

- Qui chuẩn /Mâu thuẫn - thuật ngữ đã được công bố ở nhiều hơn một Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Qui định kỹ thuật với các định nghĩa khác nhau trong các tiêu chuẩn khác nhau.


- Đã bị xóa - thuật ngữ được xác định để xoá bỏ khỏi kho.

Các loại trạng thái này sẽ được gán cho danh sách mã gọi chung là "phân loại phiên bản thuật ngữ" như minh họa trong Bảng A.1.



A.2.3 Attribution and classification of terms

Every term in the Terminology Repository shall be accompanied by its parent document's ISO standard number (for example, ISO 19107) where applicable, the document type (for example, WD or CD) and the date of entry. A term may also have a status type indicating that it is to be deleted or requires harmonization. Specific fields will be included in each Terminology Repository record to accommodate this information.

Each term in the Terminology Repository shall be assigned one of the following six status types.

- Candidate - newly entered term, or a term that is associated with multiple definitions and/or concepts.



  • - Draft - term that appears in a single draft ISO geographic information standard and that conforms to the "one term, one definition, one concept" principle.

  • - Harmonized - term that appears in multiple ISO geographic information draft standards but for which the "one term, one definition, one concept' principle has been negotiated by the relevant working groups.

  • - Normative - term that has already been published in an International Standard or Technical specification and does not conflict with the terms and definitions in the ISO geographic information standards.

  • - Normative/Conflict - term that has been published in more than one International Standard or Technical Specification with different definitions in different standards.

- Deleted - term that has been identified for deletion from the repository.

These status types will be assigned to a code list to be referred to as "term instance classification" as illustrated in Table A.1.



Bảng A.1 – Tình trạng phiên bản thuật ngữ

Table A.1 Term instance status


Mã tình trạng

phiên bản

Loại tình trạng

001

Đề xuất

002

Dự thảo

003

Đã hài hòa

004

Qui chuẩn

005

Qui chuẩn/Mâu thuẫn

006

Đã xóa




Instance status code

Status type

001

Candidate

002

Draft

003

Harmonized

004

Normative

005

Normative/Conflict

006

Deleted




Tiến trình của thuật ngữ từ Đề xuất đến Dự thảo đến tình trạng đã Hài hòa sẽ phụ thuộc một trong hai khả năng

- Đánh giá của TMG, hoặc


- Các tham vấn hài hòa giữa các nhóm làm việc chịu ảnh hưởng.
Tình trạng Dự thảo hoặc đã Hài hòa cho thấy việc đạt được sự ổn định đáng kể liên quan đến thuật ngữ và định nghĩa của nó. Tiến triển đến trạng thái Qui chuẩn chỉ có thể xảy ra khi thuật ngữ, cùng với các định nghĩa liên quan của nó, được công bố trong một Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Qui chuẩn kỹ thuật.

Progression of a term from Candidate to Draft to Harmonized status will depend on either
- an assessment by the TMG, or

- harmonization consultations between affected working groups.

Draft or Harmonized status indicates that significant stability has been achieved as regards the term and its definition. Progression to Normative status can only occur when the term, with its associated definition, is published in an International Standard or Technical Specification.


A.2.4 Thẩm quyền kho thuật ngữ

Kho thuật ngữ và các qui trình bảo trì liên quan không phải là sự thay thế cho những thực tiễn ISO thông thường trong quan hệ phát triển các tiêu chuẩn. Kho cung cấp bản tóm tắt cho thuật ngữ ISO/TC211 được đề xuất và nhằm hỗ trợ sự hài hòa của các thuật ngữ trong trường hợp cần thiết. Các loại tình trạng Đề xuất, Bản thảo và đã Hài hòa không có ý nghĩa chính thức hoặc thẩm quyền vượt quá kho thuật ngữ.



A.2.4 Authority of the Terminology Repository

The Terminology Repository and its associated maintenance processes are not a substitute for normal ISO practices in relation to standards development. The Repository provides a summary for existing and proposed ISO/TC211 terminology and helps facilitate harmonization where necessary. The Candidate, Draft and Harmonized status types have no official meaning or authority beyond the Terminology Repository.




A.3 Qui trình xem xét tình trạng thuật ngữ

A.3 Terminology status review process

A.3.1 Nhóm bảo trì thuật ngữ (TMG)
Đánh giá các thuật ngữ đề xuất là trách nhiệm của TMG. TMG bao gồm:
- người lãnh đạo;

- ít nhất hai thành viên từ mỗi nhóm công tác ISO/T211C (tốt hơn là đại diện các tổ chức quốc gia khác nhau ); lý tưởng là nên có nhiều hơn một ngôn ngữ được đại diện;

- các thành viên bổ sung khi cần để đảm bảo đại diện của ít nhất hai ngôn ngữ, bao gồm các chuyên gia về thuật ngữ và sự tham dự của các tổ chức quốc gia và các cơ quan liên lạc.
Hội viên của TMG có nhiệm kỳ hai năm hoặc cân nhắc hai năm trong trường hợp nhóm làm việc được thành lập một phần công việc thông qua nhiệm kỳ. Mỗi nhiệm kỳ sẽ bắt đầu vào ngày 1 tháng giêng năm chẵn (2002, 2004, vv). Các thành viên của TMG sẽ có đủ điều kiện để bổ nhiệm lại cho các nhiệm kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp nhóm làm việc giải thể (ví dụ, do kết quả của tất cả các hạng mục công việc được hoàn thành), các đại diện của nhóm làm việc sẽ giữ nguyên thành viên của TMG đến khi tất cả các vấn đề thuật ngữ liên quan được giải quyết. Họ khi đó sẽ rút ra khỏi TMG.
Trong trường hợp tất cả các nhóm làm việc bị giải thể, chủ tịch của ISG7TC 211, sau khi hoàn thành tất cả các công việc thuật ngữ liên quan, sẽ tạm thời dừng TMG tới khi các hạng mục công việc mới được đưa ra.


A.3.1 Terminology Maintenance Group (TMG)

Assessment of Candidate terms shall be the responsibility of the TMG. The TMG shall comprise:

- a convenor;

- at least two members from each ISO/TC 211 working group (preferably representing different national bodies); ideally there should be more than one language represented;

- additional members as necessary to ensure the representation of at least two languages, the inclusion of terminology expertise and the engagement of national bodies and liaisons.

Membership of the TMG shall be for a two-year term or for the balance of a two-year term in the case of a working group that is established part-way through a term. Each term shall commence on 1st January of even-numbered years (2002, 2004, etc.). Members of the TMG will be eligible for reappointment for further terms.

In the event of a working group being dissolved (for example, as a result of all its work items being completed), the representatives from the working group shall remain members of the TMG until all related terminology issues have been resolved. They will then withdraw.

In the event of all working groups being dissolved, the chair of ISG7TC 211, upon the completion of all related terminology work, shall suspend the TMG until such time as new work items are introduced.



A.3.2 Trách nhiệm

Chủ tịch của ISC7TC 21,1 sẽ có trách nhiệm bảo đảm sự tồn tại của TMG và bổ nhiệm người lãnh đạo. .


Mỗi trưởng nhóm làm việc công tác ISO / TC 211 có trách nhiệm chỉ định các đại diện cho TMG và tư vấn cho người lãnh đạo về hiệu lực của các tài liệu mới liên quan.

Người lãnh đạo có trách nhiệm về hoạt động của TMG.


Người lãnh đạo có trách nhiệm tư vấn cho các thành viên của TMG về hiệu lực của các tài liệu mới và đảm bảo cập nhật tình trạng các thuật ngữ.

A.3.2 Responsibilities

The Chair of ISC7TC 21,1 shall be responsible for ensuring the existence of the TMG and for nominating the convenor.

Each ISO/TC 211 working group leader shall be responsible for nominating representatives to the TMG and for advising the convenor of the availability of relevant new documents.

The convenor shall be responsible for the operation of the TMG.

The convenor shall be responsible for advising members of the TMG regarding the availability of new documents and for ensuring the update of the status of terms.


A.3.3 Đánh giá của TMG

A.3.3 Assessment by TMG

A.3.3.1. Mục tiêu

TMG sẽ rà soát lại các thuật ngữ Đề xuất trong vòng hai tháng sau khi nhận được. Mục tiêu của việc xem xét phải đảm bảo rằng các thuật ngữ Đề xuất phù hợp với tiêu chuẩn "một thuật ngữ, một định nghĩa, một khái niệm" (tức là sự tương ứng một với một giữa thuật ngữ và khái niệm, và liên kết một với một giữa định nghĩa và khái niệm) và không mâu thuẫn với thuật ngữ hiện có. Các thuật ngữ Đề xuất đáp ứng tiêu chuẩn được nghị như là các thuật ngữ Dự thảo chưa công bố chúng trong Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Qui chuẩn kỹ thuật. Các thuật ngữ Đề xuất không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ không mất đi tình trạng Đề xuất của nó và được giới thiệu để làm hài hòa. TMG sẽ làm việc trực tuyến bất cứ khi nào có thể và, khi cần thiết, triệu tập họp theo các hướng dẫn của ISO.


CHÚ THÍCH Trong các phiên bản mà thuật ngữ/định nghĩa Đề xuất mâu thuẫn với thuật ngữ/định nghĩa Dự thảo, thuật ngữ /định nghĩa hiện tại sẽ không mất đi tình trạng của nó trong khi chờ đợi các thảo luận hài hòa.

A.3.3.1 Objective

The TMG shall review Candidate terms within two months of receipt. The objective of the review shall be to ensure that Candidate terms conform to the "one term, one definition, one concept" criterion (i.e. a one-to-one correspondence between a term and a concept, and a one-to-one association between a definition and a concept) and do not conflict with existing terminology. Candidate terms that satisfy the criterion shall be nominated as Draft terms pending their publication in an International Standard or Technical Specification. Candidate terms that do not satisfy the criterion shall retain their Candidate status and be referred for harmonization. The TMG will work online whenever possible and, when necessary, convene meetings in accordance with the ISO directives.

NOTE In instances where a Candidate term/definition conflicts with an existing Draft term/definition, the existing term/definition shall retain Its status pending harmonization deliberations.


A.3.3.2 Các thuật ngữ đề xuất

Qui trình xem xét sẽ cân nhắc từng thuật ngữ Đề xuất một cách riêng biệt và sẽ tiến hành như sau.


a) Thực hiện Khái niệm, Cấu trúc và các Kiểm tra Quay vòng;
1) Xác định xem tiêu chuẩn để lựa chọn các khái niệm tại khoản 6 được thỏa mãn hay không.
2) Xác định xem bản ghi thuật ngữ có được cấu trúc hiện thời trong tài liệu gốc theo khoản 7 hay không.

3) Xác định xem định nghĩa có thể hiểu được và không phải là một định nghĩa theo kiểu vòng tròn.


4) Chuyển các thuật ngữ từ các dự thảo đang biên soạn không đáp ứng các yêu cầu trên trở lại cho nhóm làm việc phù hợp để sửa chữa. Các thuật ngữ từ các dự thảo ủy ban hoặc các thuật ngữ sau này không đáp ứng các yêu cầu trên sẽ được chuyển trở lại thông các ý kiến các cơ quan quốc gia thích hợp.

b) Thực hiện việc kiểm tra "Một Khái niệm, Một định nghĩa";

1) Xác định xem liệu có các bản ghi khác để giải thích cùng một khái niệm trong kho có nguồn gốc từ các tiêu chuẩn khác hoặc các dự thảo trước đó của tiêu chuẩn đã bị đặt câu hỏi. Nếu có, trích xuất tất cả các bản ghi định nghĩa cho khái niệm từ kho dữ liệu. Nếu không, phân loại khái niệm như thỏa mãn tiêu chuẩn "Một Khái niệm, Một định nghĩa " nhưng yêu cầu kiểm tra "Một Thuật ngữ, Một Khái niệm“.

2) Nếu một bản ghi cho cùng một khái niệm, có nguồn gốc từ dự thảo trước đó của cùng một tiêu chuẩn, đã trích xuất từ ​​ Kho dữ liệu, xác định xem các định nghĩa có giống nhau hay không. Nếu có, phân loại bản ghi trước đó để loại bỏ khỏi kho. Nếu không, giữ lại tình trạng đề xuất của khái niệm và tài liệu cần thiết để hài hòa hóa với các tiêu chuẩn khác đã chấp nhận định nghĩa trong dự thảo trước đó.

3) Nếu các bản ghi khác cho cùng khái niệm, có nguồn gốc từ các tiêu chuẩn dự thảo khác, được trích xuất từ Kho dữ liệu, xác định xem tất cả các định nghĩa này có giống với các định nghĩa của thuật ngữ Đề xuất hay không. Nếu có, phân loại lại khái niệm Đề xuất như Dự thảo. Nếu không, giữ lại tình trạng Đề xuất của khái niệm và tài liệu cần thiết để làm hài hòa.

4) Nếu các bản ghi khác của cùng một khái niệm, có nguồn gốc từ các Tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Qui chuẩn Kỹ thuật đã được công bố, được trích xuất từ Kho dữ liệu, cần xác định xem tất cả các định nghĩa này có giống với các định nghĩa của của khái niệm Đề xuất hay không. Nếu có, khái niệm đã được đặt trong trạng thái qui chuẩn. Đảm bảo rằng viện dẫn chéo là chính xác. Nếu không, giữ lại tình trạng Đề xuất của khái niệm và chứng minh bằng tài liệu (ghi chép) sự cần thiết phải làm hài hòa.

c) Thực hiện việc kiểm tra "Một Thuật ngữ, Một khái niệm";

Mỗi thuật ngữ Đề xuất mà chưa từng xuất hiện trước đây trong các tiêu chuẩn khác, hoặc các dự thảo trước đó của tiêu chuẩn đang được xem xét sẽ được kiểm tra về điều kiện "Một thuật ngữ, Một khái niệm" bởi các thành viên của TWIG. Các thành viên sẽ kiểm tra riêng rẽ Kho Thuật ngữ để xác định xem khái niệm được mô tả bằng định nghĩa này đã được mô tả đầy đủ bằng thuật ngữ khác hay chưa. Cần tư vấn với các nhóm làm việc liên quan về điều này. Nếu một thuật ngữ thay thế được nó tồn tại, cần duy trì tình trạng Đề xuất của thuật ngữ và phân loại nó thành một thuật ngữ ở trạng thái cần được làm hài hòa. Không thay đổi tình trạng của thuật ngữ thay thế. Nếu không thể tìm thấy thuật ngữ thay thế, phân loại thuật ngữ thuật ngữ thành loại thuật ngữ Dự thảo.



A.3.3.2 Candidate terms

The review process shall consider each Candidate term individually and shall proceed as follows.

a) Perform Concept, Structure and Circularity Tests;

1) Determine if the criteria for the selection of concepts in Clause 6 have been satisfied.

2) Determine if the terminological record is currently structured in the parent document according to Clause 7.

3) Determine if the definition can be understood and is non-circular.

4) Refer terms from working drafts that fail to satisfy the above requirements back to the appropriate working group for correction. Terms from committee drafts or later that fail to satisfy the above requirements will be referred back through appropriate national body comments.

b) Perform the "One Concept, One Definition" Test;


1) Determine if there are other records for the same concept in the Repository originating from other standards or earlier drafts of the standard in question. If yes, extract all definition records for the concept from the Repository. If no, classify the concept as having satisfied the "One Concept, One Definition" criterion but requiring "One Term, One Concept' testing.
2) If a record for the same concept, originating from an earlier draft of the same standard, has been extracted from the Repository, determine if the definitions are identical. If yes, classify the earlier record for removal from the Repository. If no, retain the concept's Candidate status and document the need for harmonization with other standards that have adopted the definition in the earlier draft.

3) If other records for the same concept, originating from other draft standards, have been extracted from the Repository, determine if all definitions are identical to those of the Candidate term. If yes, reclassify the Candidate concept as Draft. If no, retain the concept's Candidate status and document the need for harmonization.


4) If other records for the same concept, originating from published International Standards or Technical Specifications, have been extracted from the Repository, determine if all definitions are identical to those of the Candidate concept. If yes, the concept is already Normative. Ensure that cross-referencing is correct. If no, retain the concept's Candidate status and document the need for harmonization.

c) Perform the "One Term, One Concept" Test;


Each Candidate term that has not previously appeared in other standards or earlier drafts of the standard in question will be subjected to a "One Term, One Concept" test by members of the TWIG. The members shall individually examine the Terminology Repository to determine whether the concept described by the definition is already adequately described by another term. Consultation with relevant working groups will be required. If an alternative term exists, retain the term's Candidate status and classify it as requiring harmonization. Do not change the status of the alternative term. If no alternative term is identified, classify the term as being Draft.



tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương