Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang5/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Phụ lục B

(Bản quy chuẩn)

Các thuật ngữ và các định nghĩa từ các tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 211 và các Qui chuẩn kỹ thuật

Danh sách các thuật ngữ này được biên soạn từ các Tiêu chuẩn Quốc tế các Qui chuẩn kỹ thuật được phát triển bởi ISO/TC 211 và các nguồn khác. Mục đích của nó là khuyến khích sự nhất quán trong sử dụng và diễn giải các thuật ngữ địa lý. Các thuật ngữ được sử dụng miễn phí cho tất cả mọi người và các tổ chức quan tâm.

CHÚ THÍCH Trong các chú thích và các ví dụ dưới đây, những viện dẫn tới các Tiêu chuẩn Quốc tế và các Qui chuẩn kỹ thuật đề cập tới các tài liệu nguồn.


Annex B

(normative)

Terms and definitions from ISO/TC 211 International standards and Technical Specifications

This list of terms has been compiled from International Standards and Technical Specifications developed by ISO/TC 211 and other sources. Its purpose is to encourage consistency in the use and interpretation of geospatial terms. It is freely available for use by all Interested people and organizations.

NOTE In notes and examples below, references to International Standards and Technical Specifications refer to the source document.


B.1
viết tắt


chỉ định (B.132) được hình thành bằng cách bỏ qua các từ hoặc các ký tự từ một dạng dài hơn và chỉ định khái niệm (B.60) như nhau

[ISO 1087-1:2000]



B.1

abbreviation

designation (B.132) formed by omitting words or letters from a longer form and designating the same concept (B.60)

[ISO 1087-1:2000]



B.2
trường hợp thử nghiệm sơ lược

Sự thử nghiệm tổng quát cho một đòi hỏi đặc biệt.


CHÚ THÍCH Trường hợp thử nghiệm sơ lược là cơ sở để nhận được các trường hợp thử nghiệm (B.171) có thể thực hiện. Một hoặc nhiều mục đích thử nghiệm sẽ được kiểm chứng trong mỗi lần thử nghiệm sơ lược. Một trường hợp thử nghiệm sơ lược là độc lập cả về cả về thi hành (B.244) và các giá trị (B.515). Việc thử nghiệm cần được tiến hành theo cách cho phép đủ điều kiện để có thể đưa ra các kết luận không mập mờ cho các tình huống có thể xảy ra [ tức là chuỗi (B.425) các sự kiện thử nhiệm (B.170)].

[ISO 19105:2000]



B.2

abstract test case

generalized test for a particular requirement


NOTE An abstract test case is a formal basis for deriving executable test cases (B.171). One or more test purposes are encapsulated in the abstract test case. An abstract test case is independent of both the Implementation (B.244) and the values (B.515). It should be complete in the sense that it is sufficient to enable a test verdict to be assigned unambiguously to each potentially observable test outcome [i.e. sequence (B.425) of test events (B.170)].
[ISO 19105:2000]

B.3
phương pháp thử nghiệm sơ lược


phương pháp (B.312) để thử nghiệm sự độc lập thi hành (B.244) bất kỳ thủ tục thử nghiệm cụ thể nào

[ISO 19105:2000]



B.3

abstract test method

method (B.312) for testing implementation (B.244) independent of any particular test procedure

[ISO 19105:2000]



B.4

Modun thử nghiệm sơ lược

tập (B.433) các trường hợp thử nghiệm sơ lược (B.2) có liên quan

CHÚ THÍCH Các modun thử nghiệm sơ lược có thể lồng với nhau theo cách có phân cấp.

[ISO 19105:2000]


B.4

abstract test module

set (B.433) of related abstract test cases (B.2)

NOTE Abstract test modules may be nested in a hierarchical way.

[ISO 19105:2000]


B.5

ATS
bộ thử nghiệm sơ lược

modun (B.4) thử nghiệm sơ lược chỉ rõ tất cả các yêu cầu cần thỏa mãn cho sự phù hợp (B.67)


CHÚ THÍCH Các bộ thử nghiệm sơ lược được mô tả trong một điều khoản phù hợp (B.69).

[ISO 19105:2000]



B.5

ATS

abstract test suite

abstract test module (B.4) specifying all the requirements to be satisfied for conformance (B.67)

NOTE Abstract test suites are described in a conformance clause (B.69).

[ISO 19105:2000]



B.6
thử nghiệm chấp nhận

quá trình (người dùng) xác định liệu việc thi hành (B.244) có thỏa mãn tiêu chuẩn chấp nhận và cho phép người sử dụng (B.512) xác định có nên chấp nhận việc thực thi hay không


CHÚ THÍCH 1 Điều này bao gồm việc lập kế hoạch và thi hành một số loại thử nghiệm (ví dụ như các thử nghiệm về chức năng, số lượng, sự thực hiện) mà nó chứng minh rằng việc thực hiện đáp ứng các yêu cầu người sử dụng.

CHÚ THÍCH 2 Đây không là một phần của thử nghiệm sự phù hợp (B.73).

[130 19105:2000]


B.6

acceptance testing

(user) process of determining whether an implementation (B.244) satisfies acceptance criteria and enables the user (B.512) to determine whether to accept the implementation

NOTE 1 This includes the planning and execution of several kinds of tests (e.g. functional, volume, performance tests) that demonstrate that the implementation satisfies the user requirements.

NOTE 2 This is not a part of conformance testing (B.73).


[130 19105:2000]

B.7

độ chính xác

mức độ gần với sự thống nhất giữa kết quả kiểm tra và giá trị (B.515) qui chiếu được chấp nhận


CHÚ THÍCH Kết quả kiểm tra có thể là các quan sát hay các phép đo lường (B.301).

[ISO 3534-1:1993]



B.7

accuracy

closeness of agreement between a test result and the accepted reference value (B.515)

NOTE A test result can be observations or measurements (B.301).

[ISO 3534-1:1993



B.8

đối tượng chủ động

đối tượng (B.326) có khả năng hành động độc lập, và do đó bắt đầu các tương tác giữa bản thân và các đối tượng khác mà không có sự kích thích tức thì ưu tiên bên ngoài
CHÚ THÍCH 1 Xem đối tượng (B.341) thụ động

CHÚ THÍCH 2 Đối tượng chủ động có thể đại diện cho người sử dụng (B.512) hoặc dịch vụ (B.427) chủ động phụ thuộc vào các kích hoạt bên trong (và do đó không thể nhìn thấy) để bắt đầu các hành động. Các trạng thái (B.452) chủ động và thụ động có thể tồn tại trong cùng một đối tượng như nhau, và như vậy dịch vụ có thể chuyển đổi giữa hai trạng thái này phụ thuộc vào lời gọi của hoạt động (B.332) kích hoạt hoặc ngừng kích hoạt.

[ISO 19132:2007]


B.8

active object

object (B.326) that is capable of independent actions, and therefore of initiating interactions between itself and other objects without immediate prior external stimulation

NOTE 1 See passive object (B.341)

NOTE 2 An active object can represent a user (B.512) or an active service (B.427) that depends on internal (and therefore not visible) triggers to start actions. Active and passive states (B.4S2) can exist for the same object, and such a service can transition between these two states depending on invocation of an activation or deactivation operation (B.332) protocol.
[ISO 19132:2007]


B.9

diễn viên



tập (B.433) mạch lạc về các vai trò mà người dùng đóng vai trò trong các trường hợp sử dụng khi tương tác với các trường hợp vận dụng này
CHÚ THÍCH Hành động có thể được cân nhắc để vận dụng vai trò riêng đối với từng trường hợp sử dụng mà nó giao tiếp.

[ISO / TS 19103:2005 – chuyển thể từ ISO / IEC 19501]



B.9

actor

coherent set (B.433) of roles that users of use cases play when interacting with these use cases
NOTE An actor may be considered to play a separate role with regard to each use case with which it communicates.
[ISO/TS 19103:2005- adapted from ISO/IEC 19501]

B.10
thuật ngữ thừa nhận


thuật ngữ (B.475) được đánh giá theo mức độ có thể chấp nhận thuật ngữ như là từ đồng nghĩa cho thuật ngữ ưa thích (B.369)

[ISO 1087-1:2000]



B.10

admitted term

term (B.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as a synonym for a preferred term (B.369)

[ISO 1087-1:2000]



B.11
hệ tọa độ afin


hệ tọa độ (B.90) trong không gian Euclide với các trục tọa độ thẳng mà không nhất thiết phải vuông góc với nhau

B.11

affine coordinate system

coordinate system (B.90) in Euclidean space with straight axes that are not necessarily mutually perpendicular

B.12
phép gộp


hình thức đặc biệt về sự kết hợp (B.16) mà nó chỉ rõ quan hệ (B.395) tổng thể - thành phần giữa khối tập hợp (toàn bộ) và thành phần (B.50)
CHÚ THÍCH xem hợp phần (B.54).

[ISO/TS 19103:2005 – chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.12

aggregation

special form of association (B.16) that specifies a whole-part relationship (B.395) between the aggregate (whole) and a component (B.50) part

NOTE See composition (B.54).

[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.13

chú thích

ghi nhãn bất kỳ trên vật liệu để minh họa cho mục đích làm rõ (B.39)

CHÚ THÍCH Các số, các chữ cái, các biểu tượng, và các dấu hiệu là những ví dụ của chú thích.

[ISO 19117:2005]



B.13

annotation

any marking on illustrative material for the purpose of clarification (B.39)

NOTE Numbers, letters, symbols, and signs are examples of annotation.

[ISO 19117:2005]



B.14

áp dụng

thao tác và xử lý dữ liệu (B.103) hỗ trợ các yêu cầu người sử dụng (B.512)

[ISO 19101:2002]


B.14

application

manipulation and processing of data (B.103) in support of user (B.512) requirements

[ISO 19101:2002)


B.15

lược đồ áp dụng

lược đồ khái niệm (B.65) cho dữ liệu (B.103) được yêu cầu từ một hoặc nhiều ứng dụng (B.14)

[ISO 19101:2002]



B.15

application schema

conceptual schema (B.65) for data (B.103) required by one or more applications (B.14)
[ISO 19101:2002]

B.16
kết hợp


quan hệ (B.395) ngữ nghĩa giữa hai hoặc nhiều phân loại (B.41) mà nó chỉ rõ các kết nối giữa các phiên bản (B.254) của chúng.
CHÚ THÍCH liên kết nhị phân là liên kết giữa hai phân loại chính xác (bao gồm cả khả năng liên kết từ mỗi phân loại cho riêng mình).

[ISO/TS 19103:2005, chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.16

association

semantic relationship (B.395) between two or more classifiers (B.41) that specifies connections among their instances (B.254) "

NOTE A binary association is an association among exactly two classifiers (including the possibility of an association from a classifier to itself).

[ISO/TS 19103:2005-adapted from ISO/IEC 19501]


B.17

định hướng

hướng của vật thể, được mô tả bằng các góc giữa các trục của hệ tọa độ (B.90) vật thể đó và các trục của hệ tọa độ bên ngoài.


CHÚ THÍCH trong các dịch vụ (B.427) định vị, đây thường là định hướng phương tiện của người sử dụng, chẳng hạn như máy bay, tàu thuyền, hoặc xe ô tô.

B.17

attitude

orientation of a body, described by the angles between the axes of that body's coordinate system (B.90) and the axes of an external coordinate system

NOTE In positioning services (B.427), this is usually the orientation of the user's platform, such as an aircraft, boat, or automobile.


B.18

thuộc tính

đối tượng (B.179) trong phân loại (B.41) mô tả phạm vi (B.381) các giá trị (B.515) mà các phiên bản (B.254) của phân loại có thể có.

CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính tương đương về mặt ngữ nghĩa với liên kết (B.16) hợp phần (B.54) ; tuy nhiên, mục đích và cách sử dụng thông thường khác nhau.

CHÚ THÍCH 2: "Đối tượng" được sử dụng trong định nghĩa (B.126) này là nghĩa UML của thuật ngữ (B.475) và không có nghĩa như được định nghĩa trong 4.1 của Qui chuẩn Kỹ thuật này.

[ISO/TS 19103:2005 – chuyển thể từ ISO/IEC 19501]



B.18

attribute

feature (B.179) within a classifier (B.41) that describes a range (B.381) of values (B.515) that instances (B.254) of the classifier may hold

NOTE 1 An attribute is semantical equivalent to a composition (B.54) association (B.16); however, the intentent and usage is normally different.

NOTE 2 "Feature" used in this definition (B.126) is the UML meaning of the term (B.475) and is not meant as defined in 4.1 of this Technical Specification.
[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]


B.19

thuộc tính

(XML) cặp tên - giá trị có trong phần tử (B.153).


CHÚ THÍCH Trong tài liệu này, thuộc tính là thuộc tính XML trừ khi có qui định khác. Cú pháp của thuộc tính XML là "Attribute:= Name = AttValue'' Thuộc tính thường là một bổ nghĩa phần tử XML (ví dụ như <Đường gml: ld ="r1"/>, ở đây gml: id là thuộc tính).

[ISO 19136:2007]



B.19

attribute

(XML) name-value pair contained in an element (B.153)

NOTE In this document, an attribute is an XML attribute unless otherwise specified. The syntax of an XML attribute is "Attribute:= Name = AttValue”. An attribute typically acts as an XML element modifier (e.g. ; here gml:id is an attribute).

[ISO 19136:2007]



B.20

túi

sưu tập hữu hạn, không có thứ tự về các mục tin (B.269) liên quan [các đối tượng (B.326) hoặc các giá trị (B.515)] mà nó có thể lặp lại.

CHÚ THÍCH Về mặt logic, túi là một tập (B.433) của các cặp

[ISO 19107:2003]



B.20

bag

finite, unordered collection of related items (B.269) [objects (B.326) or values (B.515)] that may be repeated

NOTE Logically, a bag is a set (B.433) of pairs .

[ISO 19107:2003]



B.21

giải sóng

phạm vi (B.381) các bước sóng của bức xạ điện từ mà nó gây ra một phản ứng (B.403) duy nhất của một thiết bị cảm biến

[ISO / TS 19101-2:2008]



B.21

band

range (B.381) of wavelengths of electromagnetic radiation that produce a single response (B.403) by a sensing device

[ISO/TS 19101-2:2008]



B.22
biểu diễn cơ sở

biểu diễn (các đối tượng di động), bằng cách sử dụng gốc địa phương và các vectơ (B.517) tung độ địa phương, của đối tượng hình học (B.219) trong một thời gian qui chiếu nhất định.


CHÚ THÍCH 1 Đối tượng hình học cứng có thể bị tịnh tiến hoặc quay, nhưng vẫn giữ nguyên đồng dạng với biểu diễn cơ sở của nó.

CHÚ THÍCH 2 gốc địa phương và các vectơ tung độ thiết lập một hệ qui chiếu tọa độ công trình (B.164) (ISO 19111), cũng còn được gọi là một khung địa phương hoặc hệ tọa độ (B.90) Euclide địa phương.



B.22

base representation

(moving features) representation, using a local origin and local ordinate vectors (B.517), of a geometric object (B.219) at a given reference time

NOTE 1 A rigid geometric object may undergo translation or rotation, but remains congruent with Its base representation.

NOTE 2 The local origin and ordinate vectors establish an engineering coordinate reference system (B.164) (ISO 19111), also called a local frame or a local Euclidean coordinate system (B.90).



B.23

tiêu chuẩn cơ sở

tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO (B.211) hoặc chuẩn công nghệ thông tin (B.250) khác đã ban hành làm cơ sở cho việc xây dựng một bộ hồ sơ (B.374)

[ISO 19106:2004]


B.23

base standard

ISO geographic information (B.211) standard or other Information (B.250) technology standard issued as a source from which a profile (B.374) may be constructed

[ISO 19106:2004]


B.24
dịch vụ cơ bản


dịch vụ (B.427) cung cấp chức năng (B.194) cơ bản cho các dịch vụ khác hoặc các ứng dụng (B.14) khác theo vai trò chức năng

CHÚ THÍCH 1 Xem tương tác (B.264)

CHÚ THÍCH 2: Các dịch vụ cơ bản không có bất kỳ thông tin (B.250) trạng thái (B.452) liên tục, người sử dụng-cụ thể nào giữa những đề nghị hỗ trợ và không dành cho truy cập trực tiếp bởi người sử dụng (B.512). Vì họ có thể đóng vai trò chức năng, họ có thể dễ dàng thay thế trong thời gian chạy bằng các dịch vụ khác sử dụng các giao diện (B.260) như nhau.

[ISO 19132:2007]



B.24

basic service

service (B.427) providing a basic function (B.194) to other services or applications (B.14) in a functional manner

NOTE 1 See Interoperate (B.264)

NOTE 2 Basic services lack any persistent, user-specific state (B.452) Information (B.250) between invocations and are not meant for direct access by users (B.512). Because they act in a functional manner, they are readily replaceable at runtime by other services using the same interfaces (B.260).
[ISO 19132:2007]


B.25

thử nghiệm cơ bản

thử nghiệm khả năng (B.33) ban đầu nhằm xác định các trường hợp rõ ràng không phù hợp (B.324)
[ISO 19105:2000]

B.25

basic test

initial capability test (B.33) intended to identify clear cases of non-conformance (B.324)

[ISO 19105:2000]


B.26

biến diễn

những tác động có thể quan sát được của một hoạt động (B.333) hoặc sự kiện (B.170), bao gồm các kết quả của nó

[ISO/TS 19103:2005-chấp nhận từ ISO/IEC 19501]


B.26

behaviour

observable effects of an operation (B.333) or event (B.170), including its results

[ISO/TS 19103:2005-adapted from ISO/IEC 19501]



B.27
ranh giới


tập (B.433) mô tả giới hạn của một thực thể
CHÚ THÍCH Ranh giới được sử dụng phổ biến nhất trong tình huống hình học, nơi mà tập là một bộ sưu tập các điểm (B.352) hoặc một bộ sưu tập các đối tượng (B.326) đại diện cho các điểm đó. Trong lĩnh vực khác, thuật ngữ (B.475) được dùng ẩn dụ để mô tả sự chuyển tiếp giữa thực thể và phần còn lại về phạm vi (B.149) bàn luận của nó .
[ISO 19107:2003]

B.27

boundary

set (B.433) that represents the limit of an entity

NOTE Boundary is most commonly used in the context of geometry, where the set is a collection of points (B.352) or a collection of objects (B.326) that represent those points. In other arenas, the term (B.475) is used metaphorically to describe the transition between an entity and the rest of its domain (B.149) of discourse.

[ISO 19107:2003]


B.28

vùng đệm

đối tượng hình học (B.219) chứa tất cả những vị trí trực tiếp (B.138) mà khoảng cách của nó từ đối tượng hình học (B.326) cụ thể nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách cho trước

[ISO 19107:2003]



B.28

buffer

geometric object (B.219) that contains all direct positions (B.138) whose distance from a specified geometric object (B.326) is less than or equal to a given distance

[ISO 19107:2003]



B.29

lịch
hệ qui chiếu thời gian
(B.473) không liên tục làm cơ sở để xác định vị trí thời gian (B.472) theo độ phân giải một ngày (B.125)
[ISO 19108:2002]

B.29

calendar

discrete temporal reference system (B.473) that provides a basis for defining temporal position (B.472) to a resolution of one day (B.125)

[ISO 19108:2002]


B.30

lịch kỷ nguyên

chuỗi (B.425) các chu kỳ (B.345) của một trong các kiểu (B.503) được sử dụng trong lịch (B.29), tính từ sự kiện (B.170) được xác định

[ISO 19108:2002]



B.30

calendar era

sequence (B.425) of periods (B.345) of one of the types (B.503) used in a calendar (B.29), counted from a specified event (B.170)

[ISO 19108:2002]




tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương