Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang2/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM * VIETNAM STANDARD TCVN ISO/TS 19104





Xuất bản lần 1

First edition

15-11-2008



Thông tin địa lý - Thuật ngữ

Geographic information - Terminology



1 Phạm vi

Qui định kỹ thuật này được áp dụng để giao tiếp quốc tế trong lĩnh vực thông tin địa lý.

Qui định kỹ thuật này cung cấp các hướng dẫn để thu thập và bảo trì thuật ngữ trong lĩnh vực thông tin địa lý. Nó thiết lập các tiêu chí để lựa chọn các khái niệm có trong các tiêu chuẩn khác liên quan đến thông tin địa lý do ISO/TC211 phát triển, xác định cấu trúc hồ sơ thuật ngữ, và mô tả các nguyên tắc viết định nghĩa.

Qui định kỹ thuật này cũng đưa ra các hướng dẫn để duy trì một kho thuật ngữ (xem phụ lục A).



1 Scope

This Technical Specification is applicable to international communication in the field of geographic information.

This Technical Specification provides the guidelines for collection and maintenance of terminology in the field of geographic information. It establishes criteria for selection of concepts to be included in other standards concerning geographic information, which are developed by ISO/TC211, specifies the structure of the terminological record, and describes the principles for definition writing.

This Technical Specification also lays down the guidelines for maintenance of a Terminology Repository (see Annex A).



2 Sự phù hợp

Bất kỳ sản phẩm nào khẳng định sự phù hợp với Qui định kỹ thuật này sẽ tuân theo các yêu cầu được mô tả trong các điều khoản qui chuẩn và các phụ lục.

Khi một thuật ngữ mới được tạo ra cho một khái niệm hiện có, hoặc một thuật ngữ hiện tại đang được áp dụng không chính xác, tài liệu ứng cử sẽ không phù hợp. Các khái niệm và các định nghĩa của chúng có thể được xác định là các thuật ngữ ở trạng thái ứng cử cho đến khi sự phù hợp được chứng minh.


2 Conformance

Any product that claims conformance with this Technical Specification shall comply with the requirements described in the normative clauses and annexes.

Where a new term has been created for an existing concept, or an existing term has been incorrectly applied, the candidate document shall not be in conformance. Concepts and their definitions may be included with the candidate terms until conformance is demonstrated.


3 Các viện dẫn qui chuẩn

Các tài liệu được tham khảo dưới đây không thể thiếu để áp dụng tài liệu này. Đối với những tham khảo có đề ngày tháng, chỉ áp dụng trích dẫn đối với tên của lần tái bản. Đối với những trích dẫn không đề ngày tháng, ấn bản phát hành mới nhất của tài liệu được trích dẫn (bao gồm mọi sửa đổi) được áp dụng.

ISO 639-2, Mã số đại diện các tên ngôn ngữ - Phần 2: mã Alpha-3

ISO 704, Công việc thuật ngữ - Các nguyên tắc và các phương pháp

ISO 3166-1, Mã số đại diện các tên quốc gia và các đơn vị chia nhỏ - Phần 1: mã quốc gia
Phần 1: Mã quốc gia

ISO 10241, Các tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế - Chuẩn bị và bố cục

ISO 19108:2002, Thông tin địa lý- lược đồ thời gian


3 Normative references

The following referenced documents are indispensable for the application of this document. For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies.


ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages — Part 2: Alpha-3 code

ISO 704, Terminology work Principles and methods

ISO 3166-1, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions — Part 1: Country codes

ISO 10241, International terminology standards Preparation and layout

ISO 19108:2002, Geographic InformationTemporal schema


4 Các thuật ngữ và các định nghĩa

Danh sách chính các thuật ngữ và các định nghĩa từ các Tiêu chuẩn Quốc tế về thông tin địa lý ISO/TC 211 và các Qui chuẩn kỹ thuật có trong Phụ lục B.

Theo các mục đích của tài liệu này, áp dụng các thuật ngữ và các định nghĩa sau đây.


4 Terms and definitions

The core list of terms and definitions from the ISO/TC 211 geographic information International Standards and Technical Specifications is given in Annex B.

For the purposes of this document, the following terms and definitions apply.


4.1

viết tắt

chỉ định được hình thành bằng cách lược bỏ các từ hoặc ký tự từ một hình thức dài hơn và cùng diễn giải một khái niệm.

[ISO 1087-1:2000]


4.1

abbreviation

designation formed by omitting words or letters from a longer form and designating the same concept

[ISO 1087-1:2000]


4.2
thuật ngữ được chấp nhận


thuật ngữ được phân loại theo mức độ được chấp nhận như là từ đồng nghĩa cho thuật ngữ được ưa thích hơn.

[ISO 1087-1:2000]



4.2

admitted term

term rated according to the scale of the term acceptability rating as a synonym for a preferred term

[ISO 1087-1:2000]



4.3

khái niệm

đơn vị kiến ​​thức được tạo ra bởi sự liên kết duy nhất của các đặc tính

[ISO 1087-1:2000]

CHÚ THÍCH Các khái niệm không nhất thiết phải bị ràng buộc đối với các ngôn ngữ cụ thể. Tuy nhiên, chúng bị ảnh hưởng từ nền tảng xã hội, hoặc văn hóa mà thường dẫn đến các sự phân nhóm khác nhau.



4.3

concept

unit of knowledge created by a unique combination of characteristics

[ISO 1087-1:2000]

NOTE Concepts are not necessarily bound to particular languages. They are, however, influenced by the social or cultural background which often leads to different categorizations.



4.4
hài hòa khái niệm

hoạt động dẫn đến việc thiết lập sự phù hợp giữa hai hay nhiều khái niệm có quan hệ gần gũi hoặc bao hàm nhau với một vài khác biệt về chuyên môn, kỹ thuật, khoa học, xã hội, kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa, hoặc khác biệt khác, với mục đích loại bỏ hoặc giảm bớt những khác biệt không quan trọng giữa chúng


[ISO 860:2007]

CHÚ THÍCH Mục đích của hài hòa khái niệm là là cải thiện trao đổi thông tin .



4.4

concept harmonization

activity leading to the establishment of a correspondence between two or more closely related or overlapping concepts having professional, technical, scientific, social, economic, linguistic, cultural or other differences, in order to eliminate or reduce minor differences between them

[ISO 860:2007]

NOTE The purpose of concept harmonizat -ion is to improve communication.



4.5
hệ thống khái niệm

tập các khái niệm được cấu trúc theo các quan hệ giữa chúng

[ISO 1087-1:2000]


4.5

concept system

set of concepts structured according to the relations among them

[ISO 1087-1:2000]


4.6
định nghĩa

đại diện cho một khái niệm bằng trình bày mô tả được dùng để phân biệt nó với các khái niệm liên quan


[ISO 1087-1:2000]

4.6

definition

representation of a concept by a descriptive statement which serves to differentiate it from related concepts

[ISO 1087-1:2000]


4.7
thuật ngữ bị phản đối

là thuật ngữ có chỉ số đánh giá mức độ chấp nhận thấp hơn kỳ vọng

[ISO 1087-1:2000]


4.7

deprecated term

term rated according to the scale of the term acceptability rating as undesired

[ISO 1087-1:2000]



4.8

sự chỉ định

bộ chỉ định

mô tả một khái niệm bằng một dấu hiệu biểu thị nó
CHÚ THÍCH Trong công việc thuật ngữ, ba loại chỉ định được phân biệt: các ký hiệu, các tên gọi và các thuật ngữ .


4.8

designation

designator

representation of a concept by a sign which denotes it

NOTE In terminology work, three types of designations are distinguished: symbols, appellations and terms.



4.9
sự mở rộng

sự toàn bộ của các đối tượng mà một khái niệm phù hợp với

[ISO 1087-1:2000]


4.9

extension

totality of objects to which a concept corresponds

[ISO 1087-1:2000]


4.10

ngôn ngữ

hệ thống các dấu hiệu để trao đổi thông tin, thường bao gồm từ vựng và các quy tắc


[ISO 5127-1]

CHÚ THÍCH Trong Qui chuẩn kỹ thuật này, ngôn ngữ liên quan đến ngôn ngữ tự nhiên hoặc các ngôn ngữ đặc biệt nhưng không liên quan đến các ngôn ngữ lập trình hoặc các ngôn ngữ nhân tạo, trừ khi được xác định cụ thể.



4.10

language

system of signs for communications, usually consisting of vocabulary and rules

[ISO 5127-1]

NOTE In this Technical Specification, language refers to natural language or special languages but not to programming languages or artificial languages unless specifically identified.



4.11
nhận dạng ngôn ngữ

thông tin trong một mục thuật ngữ chỉ tên ngôn ngữ


[ISO 1087-1:2000]

4.11

language identifier

information in a terminological entry which indicates the name of a language

[ISO 1087-1:2000]


4.12

thuật ngữ lỗi thời

thuật ngữ không còn được sử dụng phổ biến

[ISO 1087-1:2000]


4.12

obsolete term

term which is no longer in common use

[ISO 1087-1:2000]


4.13
thuật ngữ được ưa thích

thuật ngữ được đánh giá theo mức độ được chấp nhận như là thuật ngữ nguyên thủy đối với một khái niệm nhất định

[ISO 1087-1]


4.13

preferred term

term rated according to the scale of the term acceptability rating as the primary term for a given concept

[ISO 1087-1]


4.14
khái niệm phụ

khái niệm hẹp hơn

khái niệm có thể là một khái niệm cụ thể hay khái niệm bộ phận

[ISO 1087-1:2000]



4.14

subordinate concept

narrower concept

concept which is either a specific concept or a partitive concept

[ISO 1087-1:2000]



4.15
thuật ngữ

chỉ định từ của một khái niệm chung trong một lĩnh vực chủ đề cụ thể

[ISO 1087-1]

CHÚ THÍCH Thuật ngữ có thể có các ký hiệu và có thể có các biến thể, ví dụ các hình thức khác nhau khi viết.



4.15

term

verbal designation of a general concept in a specific subject field

[ISO 1087-1]

NOTE A term may contain symbols and can have variants, e.g. different forms of spelling.



4.16
thuật ngữ tương đương

thuật ngữ trong một ngôn ngữ khác mà chỉ định cùng một khái niệm

CHÚ THÍCH thuật ngữ tương đương đi kèm với định nghĩa khái niệm được chỉ định thể hiện trong cùng một ngôn ngữ như là tương đương về thuật ngữ.


4.16

term equivalent

term in another language which designates the same concept

NOTE A term equivalent should be accompanied by a definition of the designated concept expressed in the same language as the term equivalent.


4.17
phân loại tình trạng thuật ngữ

phân loại xác định tình trạng của thuật ngữ



4.17

term instance classification

classification identifying the status of a term



4.18
hồ sơ thuật ngữ

Bộ sưu tập có cấu trúc của dữ liệu thuật ngữ liên quan đến một khái niệm



4.18

terminological record

structured collection of terminological data relevant to one concept



4.19
nhận dạng hồ sơ thuật ngữ

nhận dạng duy nhất, rõ ràng, và trung lập ngôn ngữ học được gán cho hồ sơ thuật ngữ



4.19

terminological record identifier

unique, unambiguous, and linguistically neutral identifier assigned to a terminological record



4.20
kho thuật ngữ

kho dữ liệu hoặc tài liệu trong đó các thuật ngữ và các định nghĩa liên quan của chúng được lưu trữ hoặc ghi lại



4.20

terminology repository

data store or document in which terms and their associated definitions are stored or recorded



5 Các thuật ngữ viết tắt

CD dự thảo ủy ban

DIS dự thảo tiêu chuẩn quốc tế

FDIS dự thảo cuối cùng tiêu chuẩn quốc tế

GIS hệ thống thông tin địa lý

IT ông nghệ thông tin

IUT thi hành thử nghiệm

ODP xử lý phân tán mở

PT nhóm dự án

TC ủy ban kỹ thuật

TMG nhóm bảo trì thuật ngữ

WD dự thảo đang biên soạn

WG nhóm làm việc


5 Abbreviated terms

CD committee draft

DIS draft International Standard

FDIS final draft International Standard

GIS geographic information system

IT information technology

IUT implementation under test

ODP open distributed processing

PT project team

TC technical committee

TMG terminology maintenance group

WD working draft

WG working group


6 Tiêu chí lựa chọn các khái niệm

Bất kỳ khái niệm nào cần một định nghĩa để phân biệt rõ một Tiêu chuẩn thông tin địa lý ISO/TC 211 hoặc Qui chuẩn kỹ thuật nào đó sẽ được gộp vào tài liệu đó và trong Phụ lục B của Qui chuẩn kỹ thuật này, tùy thuộc vào các điều kiện sau đây:


a) thuật ngữ mô tả khái niệm không phải là tên thương mại, tên dự án nghiên cứu, hoặc thuật ngữ thông tục (thuật ngữ không chính thức địa phương để mô tả một thuật ngữ chính thức ví dụ như "gã" thay vì "người đàn ông");

b) khái niệm không được chọn nếu định nghĩa của nó trong các từ điển ngôn ngữ tổng quát tương ứng với định nghĩa của nó trong lĩnh vực thông tin địa lý;

c) chỉ đưa vào các khái niệm với định nghĩa duy nhất;
d) khái niệm chủ yếu để hiểu biết tiêu chuẩn và không cần giải thích thêm.


6 Criteria for the selection of concepts

Any concept requiring a definition for the clarity of reading of any of the ISO/TC 211 geographic information International Standards or Technical Specifications shall be included in that document and within Annex B of this Technical Specification, subject to the following conditions:

a) the term that represents the concept is not a trade name, name of research project, or colloquial term (local informal term to describe a formal term e.g. "guy" instead of "man");
b) the concept is not selected if its definition in general language dictionaries corresponds to its definition in the field of geographic information;
c) only concepts with a single definition are included;

d) the concept is central to understanding the standard and is not self-explanatory.



7 Cấu trúc hồ sơ thuật ngữ

7 Structure of the terminological record

7.1 Nội dung hồ sơ

Hồ sơ thuật ngữ có thể có các trường dữ liệu thuật ngữ sau, theo thứ tự liệt kê dưới đây:


a) số hồ sơ - mã nhận dạng hồ sơ thuật ngữ;
b) mã nhận dạng ngôn ngữ - mã đại diện cho ngôn ngữ tự nhiên được sử dụng cho các hồ sơ thuật ngữ trên cơ sở ISO 639-2;

c) thuật ngữ ưa thích;

d) viết tắt - nếu được ưa thích, thuật ngữ viết tắt sẽ được viết trước thuật ngữ đầy đủ, nếu không hình thức viết tắt sẽ viết sau thuật ngữ đầy đủ ;
e) thuật ngữ thừa nhận - nếu đây là những biến thể quốc gia, chúng sẽ được xác định bằng mã như định nghĩa trong ISO 3166-1; mã số 3 chữ số được sử dụng cho giao diện IT (nghĩa là được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu), trong khi ý nghĩa của mã này được trình bày bằng ngôn ngữ con người được sử dụng bởi người dùng (nghĩa là giao diện của con người);

f) định nghĩa - nếu được lấy từ một tài liệu quy chuẩn khác, viện dẫn sẽ được bổ sung trong các dấu vuông sau định nghĩa; hoặc, nếu đề cập đến một khái niệm khác trong từ vựng, khái niệm đó sẽ được đặt tên theo thuật ngữ được ưa thich của nó và được trình bày bằng các ký tự in đậm; các nguyên tắc để viết định nghĩa được trình bày trong ISO 704 (xem phụ lục C);

g) các thuật ngữ không được chấp nhận hoặc đã lỗi thời (theo thứ tự bảng chữ cái);

h) tham chiếu đến các mục liên quan;

i) các ví dụ sử dụng thuật ngữ;

j) các chú thích - có thể được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung (nếu định nghĩa đã được chấp nhận từ một nguồn, nó có thể được giải thích trong một chú thích);

k) hiện trạng phiên bản thuật ngữ (chỉ đối với kho lưu trữ trực tuyến);

l) thời gian bắt đầu của phiên bản (chỉ đối với kho lưu trữ trực tuyến) (xem ISO 19108);

m) thời gian kết thúc phiên bản (chỉ đối với kho lưu trữ trực tuyến) (xem ISO 19108).

n) điều khoản sẽ được thực hiện để qui định cụ thể nhận dạng ngôn ngữ và, nếu cần thiết, các mã quốc gia tương đương giữa các ngôn ngữ



7.1 Record content

The terminological record may contain the following terminological data fields, in the order listed below:

a) record number - a terminological record identifier;

b) entry language identifier - the code representing natural language utilized for the terminological record based on ISO 639-2;

c) preferred term;

d) abbreviation - if preferred, the abbreviation shall precede the full form, otherwise an abbreviated form shall follow the full form;

e) admitted term(s) - if these are national variants, they shall be followed by a code as defined in ISO 3166-1; the numeric 3-digit code is used for the IT interface (i.e. stored in the database), while the meaning of this code is presented in the human language used by the user (i.e. the human interface);
f) definition - if taken from another normative document, a reference shall be added in square brackets after the definition; or, if referring to another concept in the vocabulary, that concept shall be named by its preferred term and presented in bold face characters; the principles for definition writing are given in ISO 704 (see Annex C);

g) deprecated or obsolete terms (in alphabetical order);

h) references to related entries;

i) examples of term usage;

j) notes - may be used to provide additional information (if a definition has been adapted from a source, this may be explained in a note);
k) term instance status (for online repository only);
l) beginning date of the instance (for online repository only) (see ISO 19108);

m) ending date of the instance (for online repository only) (see ISO 19108).

n) provision shall be made for specifying language identifiers and, if needed, country codes for equivalents in other languages.


7.2 Các trường dữ liệu bắt buộc

Các trường dữ liệu thuật ngữ sau đây là bắt buộc đối với một bản ghi thuật ngữ. Phần còn lại của các trường dữ liệu được liệt kê trong 7.1 là tuỳ chọn.

a) số mục ;

b) thuật ngữ được ưa thích ;

c) định nghĩa;

d) ngày tháng bắt đầu của phiên bản;

e) hiện trạng phiên bản thuật ngữ (chỉ đối với kho lưu trữ trực tuyến ).


7.2 Mandatory data fields

The following terminological data fields are mandatory for a terminological record. The rest of the data fields listed in 7.1 are optional.


a) entry number;

b) preferred term;

c) definition;

d) beginning date of the instance;

e) term instance status (for online repository only).


7.3 Thuật ngữ tương đương

Thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ quốc gia có thể được đệ trình bởi các tổ chức quốc gia và các tổ chức hạng A cho nhóm bảo trì thuật ngữ xem xét. Thuật ngữ tương đương phải đứng trước bởi:

a) mã quốc gia 3 ký tự số theo quy định trong ISO 3166-1, nếu cần thiết;

b) mã ngôn ngữ được định nghĩa trong ISO 639-2 (ví dụ "fra" cho tiếng Pháp "deu" cho tiếng Đức);



7.3 Term equivalents

Term equivalents in national languages may be submitted by national bodies and class A liaisons to the Terminology Maintenance Group for consideration. Term equivalents shall be preceded by:

a) the numeric 3 character country code as defined in ISO 3166-1, if needed;

b) the language code as defined in ISO 639-2 (e.g. "fra" for French, "deu" for German);





tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương