B.177
fall verdict
test verdict of non-conformance (B.324)
NOTE Non-conformance may be with respect to either the test purpose or at least one of the conformance (B.67) requirements of the relevant standard(s).
[ISO 19105:2000)
B.178
kiểm tra lỗi
kiểm tra để tìm các lỗi (B.168) trong quá trình thi hành (B.244)
CHÚ THÍCH Nếu các lỗi được tìm thấy, người ta thể suy ra rằng việc thực hiện không phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế; tuy nhiên, không có lỗi sẽ không nhất thiết hàm ý điều ngược lại. Kiểm tra lỗi chỉ có thể chứng minh sự không phù hợp (B.324). So sánh với kiểm tra xác minh (B.521). Do các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, trong nhiều trường hợp, kiểm tra lỗi được chấp nhận như là một phương pháp kiểm tra cho kiểm tra sự phù hợp (B.73).
[ISO 19105:2000]
|
B.178
falsification test
test to find errors (B.168) in the implementation (B.244)
NOTE If errors are found, one can correctly deduce that the Implementation does not conform to the International Standard; however, the absence of errors does not necessarily imply the converse. The falsification test can only demonstrate non-conformance (B.324). Compare with the verification test (B.521). Due to technical and economic problems, in most cases, the falsification test is adopted as a test method for conformance testing (B.73).
[ISO 19105:2000]
|
B.179
đối tượng
(một phần của) sự trừu tượng hóa các hiện tượng trong thế giới thực
CHÚ THÍCH Một đối tượng có thể xuất hiện như là kiểu (B.503) hoặc (thực thể) phiên bản (B.253). Kiểu đối tượng hoặc phiên bản đối tượng sẽ được sử dụng khi chỉ một có ý nghĩa.
[ISO 19101:2002]
|
B.179
feature
abstraction of real world phenomena
NOTE A feature may occur as a type (B.503) or an instance (B.253). Feature type or feature instance shall be used when only one is meant.
[ISO 19101:2002]
|
B.180
liên kết đối tượng
quan hệ (B.395) liên kết các (thực thể) phiên bản (B.253) của một kiểu (B.503) đối tượng (B.179) với các phiên bản của cùng hoặc loại đối tượng khác
[ISO 19110:2005]
|
B.180
feature association
relationship (B.395) that links instances (B.253) of one feature (B.179) type (B.503) with instances of the same or a different feature type
[ISO 19110:2005]
|
B.181
thuộc tính đối tượng
đặc tính của một đối tượng (B. 179)
VÍ DỤ 1 Một thuộc tính đối tượng có tên là "màu sắc" có thể có một giá trị (B.515) thuộc tính (B.18) "xanh" thuộc kiểu (B.121) dữ liệu "văn bản".
VÍ DỤ 2 Một thuộc tính có tên là chiều dài "có thể có một giá trị thuộc tính" 82,4 ", thuộc kiểu dữ liệu "thực".
CHÚ THÍCH 1 thuộc tính đối tượng có tên, kiểu dữ liệu và một miền (B.516) giá trị liên quan đến nó. Thuộc tính đối tượng cho một phiên bản (B.253) đối tượng cũng có một giá trị thuộc tính lấy từ miền giá trị.
CHÚ THÍCH 2 Trong một danh mục (B.182) đối tượng, một thuộc tính đối tượng có thể có miền giá trị nhưng không xác định các giá trị thuộc tính cho các phiên bản đối tượng.
[ISO 19101:2002]
|
B.181
feature attribute
characteristic of a feature (B. 179)
EXAMPLE 1 A feature attribute named 'colour" may have an attribute (B.18) value (B.515) "green" which belongs to the data type (B.121) "text".
EXAMPLE 2 A feature attribute named "length" may have an attribute value "82.4" which belongs to the data type "real".
NOTE 1 A feature attribute has a name, a data type and a value domain (B.516) associated to it. A feature attribute for a feature instance (B.253) also has an attribute value taken from the value domain.
NOTE 2 In a feature catalogue (B.182), a feature attribute may include a value domain but does not specify attribute values for feature instances.
[ISO 19101:2002]
|
B.182
danh mục đối tượng
danh mục bao gồm các định nghĩa (B.126) và mô tả các kiểu (B.503) đối tượng (B.179), các thuộc tính đối tượng (B.181), và các liên kết đối tượng (B.180) xuất hiện trong một hoặc nhiều tập (B. 433) dữ liệu địa lý (B.206), cùng với bất kỳ các thao tác đối tượng (B.185) có thể được áp dụng
[ISO 19110:2005]
|
B.182
feature catalogue
catalogue containing definitions (B.126) and descriptions of the feature (B.179) types (B.503), feature attributes (B.181), and feature associations (B.180) occurring in one or more sets (B.433) of geographic data (B.206), together with any feature operations (B.185) that may be applied
[ISO 19110:2005]
|
B.183
chia đối tượng
kế thừa đối tượng (B.188), trong đó đối tượng (B.179) tồn tại trước được thay thế bằng hai hoặc nhiều phiên bản (B.253) đối tượng khác biệt thuộc cùng kiểu (B.503) đối tượng
VÍ DỤ Thực thể của kiểu đối tượng "thửa đất" được thay thế bởi hai thực thể cùng loại khi thửa đất được chia nhỏ một cách hợp pháp.
[ISO 19106:2002]
|
B.183
feature division
feature succession (B.188) in which a previously existing feature (B.179) is replaced by two or more distinct feature instances (B.253) of the same feature type (B.503)
EXAMPLE An instance of the feature loại "land parcel" is replaced by two instances of the same type when the parcel is legally subdivided.
[ISO 19106:2002]
|
B.184
hòa trộn đối tượng
kế thừa đối tượng (B.188) trong đó hai hoặc nhiều phiên bản (B.253) của cùng một kiểu (B.503) đối tượng (B.179) tồn tại trước được thay thế bằng phiên bản duy nhất cùng kiểu đối tượng
VÍ DỤ Hai phiên bản của kiểu đối tượng "đồng cỏ" được thay thế bằng một phiên bản duy nhất khi hàng rào giữa chúng được loại bỏ .
[ISO 19108:2002]
|
B.184
feature fusion
feature succession (B.188) in which two or more previously existing instances (B.253) of a feature (B.179) type (B.503) are replaced by a single instance of the same feature type
EXAMPLE Two instances of the feature type "pasture" are replaced by a single instance when the fence between the pastures is removed.
[ISO 19108:2002]
|
B.185
thao tác đối tượng
hoạt động (B.332) mà mọi phiên bản (B.253) của cùng kiểu (B.503) đối tượng (B.179) có thể thực hiện
VÍ DỤ Một thao tác đối tượng với "đập" là nâng cao đập. Kết quả của hoạt động này là để nâng độ cao (B.236) của "đập" và mức nước trong "hồ chứa".
CHÚ THÍCH Đôi khi các thao tác đối tượng làm nền tảng để định nghĩa (B.126) kiểu đối tượng.
[ISO 19110:2005]
|
B.185
feature operation
operation (B.332) that every instance (B.253) of a feature (B.179) type (B.503) may perform
EXAMPLE A feature operation upon a "dam" is to raise the dam. The results of this operation are to raise the height (B.236) of the "dam" and the level of water in a "reservoir".
NOTE Sometimes feature operations provide a basis for feature type definition (B.126).
[ISO 19110:2005]
|
B.186
tập qui tắc trình bày đối tượng
sưu tập các quy tắc (B.362) trình bày áp dụng cho một phiên bản (B.253) đối tượng (B.179)
[ISO 19117:2005]
|
B.186
feature portrayal rule set
collection of portrayal rules (B.362) that apply to a feature (B.179) instance (B.253)
[ISO 19117:2005]
|
B.187
thay thế đối tượng
kế thừa đối tượng (B.188) trong đó một phiên bản (B.253) đối tượng (B.179) được thay thế bằng một phiên bản đối tượng khác có cùng hoặc khác kiểu (B.503) đối tượng
VÍ DỤ Một phiên bản của kiểu đối tượng "công trình xây dựng" bị san phẳng và được thay thế bằng phiên bản có kiểu đối tượng là "bãi đậu xe."
[ISO 19108:2002]
|
B.187
feature substitution
feature succession (B.188) in which one feature (B.179) instance (B.253) is replaced by another feature instance of the same or different feature type (B.503)
EXAMPLE An instance of feature type "building" is razed and replaced by an instance of feature type "parking lot."
[ISO 19108:2002]
|
B.188
kế thừa đối tượng
thay thế một hoặc nhiều phiên bản (B.253) đối tượng (B.179) bằng các phiên bản đối tượng khác sao cho các phiên bản đối tượng thứ nhất không còn tồn tại
[ISO 19108:2002]
|
B.188
feature succession
replacement of one or more feature (B.179) instances (B.253) by other feature instances such that the first feature instances cease to exist
[ISO 19108:2002]
|
B.189
bảng đối tượng
bảng mà trong đó các cột tương ứng với các thuộc tính đối tượng (B.181), và các hàng tương ứng với các đối tượng (B.179)
[ISO 19125-2:2004]
|
B.189
feature table
table where the columns represent feature attributes (B.181), and the rows represent features (B.179)
[ISO 19125-2:2004]
|
B.190
tệp tin
tập (B.433) được đặt tên của các bản ghi (B.385) được lưu trữ hoặc xử lý như là đơn vị (B.507)
[ISO/IEC 2382-1:1993]
|
B.190
file
named set (B.433) of records (B.385) stored or processed as a unit (B.507)
[ISO/IEC 2382-1:1993]
|
B.191
độ dẹt
f
tỷ lệ về hiệu giữa bán trục lớn (a) và bán trục nhỏ (B.422) (b) của ellipsoid (B. 154) với bán trục lớn (B.421): f = (a - b)/a
CHÚ THÍCH Đôi khi nghịch đảo của độ dẹt 1/f = a/(a-b) được đưa ra thay thế; 1/f cũng được biết đến là độ dẹt nghịch đảo.
[ISO 19111:2007]
|
B.191
flattening
f
ratio of the difference between the semi-major (a) and semi-minor axis (B.422) (b) of an ellipsoid (B. 154) to the semi-major axis (B.421 ):f = (a - b)/a
NOTE Sometimes inverse flattening M/= al(a-b) is given instead; 1//is also known as reciprocal flattening.
[ISO 19111:2007]
|
B.192
phân lớp
một tập tham số của các hình học (B.329) sao cho mỗi điểm (B.352) trong lăng trụ (B.372) của tập (B.433) có trong một và chỉ một quỹ đạo (B.494) và trong một và chỉ một lá (B.278)
[ISO 19141:2008]
|
B.192
foliation
one parameter set of geometries (B.329) such that each point (B.352) in the prism (B.372) of the set (B.433) is in one and only one trajectory (B.494) and in one and only one leaf (B.278)
[ISO 19141:2008]
|
B.193
kiểm tra đầy đủ
kiểm tra tất cả các mục tin (B.269) trong một tập dữ liệu (B. 122)
CHÚ THÍCH kiểm tra đầy đủ còn được gọi là kiểm tra 100%.
[ISO 19114:2003]
|
B.193
full inspection
inspection of every item (B.269) in a dataset (B. 122)
NOTE Full inspection is also known as 100 % inspection.
[ISO 19114:2003]
|
B.194
hàm
quy tắc liên kết từng phần tử (B.153) từ một miền (B.149) (nguồn, hoặc miền của hàm) đến một phần tử duy nhất trong miền khác [mục tiêu (B.465), đồng miền, hoặc phạm vi (B,381 )]
[ISO 19107:2003]
|
B.194
function
rule that associates each element (B.153) from a domain (B.149) (source, or domain of the function) to a unique element in another domain [target (B.465), co-domain, or range (B.381)]
[ISO 19107:2003]
|
B.195
ngôn ngữ hàm
ngôn ngữ (B.275) trong đó các (toán tử) thao tác đối tượng (B.185) được quy định chính thức
CHÚ THÍCH Trong ngôn ngữ hàm, các kiểu (B.503) đối tượng (B.179) có thể được biểu diễn như là các kiểu (B.121) dữ liệu trừu tượng.
[ISO 19110:2005]
|
B.195
functional language
language (B.275) in which feature operations (B.185) are formally specified
NOTE In a functional language, feature (B.179) types (B.503) may be represented as abstract data types (B.121).
[ISO 19110:2005]
|
B.200
hệ qui chiếu tọa độ trắc địa
hệ qui chiếu tọa độ (B.88) dựa vào số liệu gốc trắc địa (B.202)
[ISO 19111:2007]
|
B.200
geodetic coordinate reference system
coordinate reference system (B.88) based on a geodetic datum (B.202)
[ISO 19111:2007]
|
B.201
hệ tọa độ trắc địa
hệ tọa độ ellipsoid
hệ tọa độ (B.90), trong đó vị trí (B.365) được xác định bằng vĩ độ trắc địa (B.204), kinh độ trắc địa (B.205) và (trong trường hợp ba chiều) độ cao ellipsoid (B. 156)
[ISO 19111:2007]
|
B.201
geodetic coordinate system
ellipsoidal coordinate system
coordinate system (B.90) in which position (B.365) is specified by geodetic latitude (B.204), geodetic longitude (B.205) and (in the three-dimensional case) ellipsoidal height (B. 156)
[ISO 19111:2007]
|
B.202
Số liệu gốc trắc địa
số liệu gốc (B.124) mô tả quan hệ (B.395) của một hệ tọa độ (B.90) hai hay ba chiều đối với Trái đất
[ISO 19111:2007]
|
B.202
geodetic datum
datum (B.124) describing the relationship (B.395) of a two- or three-dimensional coordinate system (B.90) to the Earth
[ISO 19111:2007]
|
B.203
độ cao trắc địa
độ cao ellipsoid
h
khoảng cách của điểm (B.352) từ ellipsoid (B.154), đo dọc theo đường pháp tuyến với ellipsoid đến điểm này, có giá trị dương nếu hướng lên hoặc nằm ngoài ellipsoid
CHÚ THÍCH Chỉ được sử dụng như là một phần của hệ tọa độ ellipsoid (B.155) ba chiều và không bao giờ sử dụng riêng
[ISO 19111:2007]
|
B.203
geodetic height
ellipsoidal height
h
distance of a point (B.352) from the ellipsoid (B.154), measured along the perpendicular from the ellipsoid to this point, positive if upwards or outside of the ellipsoid
NOTE Only used as part of a three-dimensional ellipsoidal coordinate system (B.155) and never on its own.
[ISO 19111:2007]
|
B.204
vĩ độ trắc địa
vĩ độ ellipsoi
φ
góc từ mặt phẳng xích đạo đến đường pháp tuyến với ellipsoid (B.154) đi qua một điểm (B.352) đã cho, về phía Bắc được coi là có giá trị dương
[ISO 19111:2007]
|
B.204
geodetic latitude
ellipsoidal latitude
φ
angle from the equatorial plane to the perpendicular to the ellipsoid (B.154) through a given point (B.352), northwards treated as positive
[ISO 19111:2007]
|
B.205
kinh độ trắc địa
kinh độ ellipsoid
λ
góc từ mặt phẳng kinh tuyến gốc (B.370) đến mặt phẳng kinh tuyến (B.305) của điểm (B.352) đã cho, về phía đông được coi là có giá trị dương
[ISO 19111:2007]
|
B.205
geodetic longitude
ellipsoidal longitude
λ
angle from the prime meridian (B.370) plane to the meridian (B.305) plane of a given point (B.352), eastward treated as positive
[ISO 19111:2007]
|
B.206
dữ liệu địa lý
dữ liệu (B.103) có tham chiếu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới một vị trí (B.291) tương đối trên Trái đất
CHÚ THÍCH Thông tin địa lý (B.211) cũng được sử dụng như một thuật ngữ (B.475) cho thông tin (B.250) liên quan đến hiện tượng có liên kết một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vị trí tương đối với Trái Đất.
[ISO 19109:2005]
|
B.206
geographic data
data (B.103) with implicit or explicit reference to a location (B.291) relative to the Earth
NOTE Geographic Information (B.211) is also used as a term (B.475) for information (B.250) concerning phenomena implicitly or explicitly associated with a location relative to the Earth.
[ISO 19109:2005
|
B.207
đối tượng địa lý
đặc trưng của các hiện tượng thế giới thực được liên kết với vị trí (B.291) tương đối với Trái đất
[ISO 19125-2:2004]
|
B.207
geographic feature
representation of real world phenomenon associated with a location (B.291) relative to the Earth
[ISO 19125-2:2004]
|
B.208
nhận dạng địa lý
qui chiếu không gian (B.444) dưới hình thức nhãn hoặc mã (B.46) xác định vị trí (B.291)
VÍ DỤ "Tây Ban Nha" là một ví dụ về tên nước, "SW1P 3AD" là một ví dụ về mã bưu điện.
[ISO 19112:2003]
|
B.208
geographic identifier
spatial reference (B.444) in the form of a label or code (B.46) that identifies a location (B.291)
EXAMPLE "Spain" is an example of a country name, "SW1P 3AD" is an example of a postcode. [ISO 19112:2003]
|
B.209
dữ liệu ảnh địa lý
dữ liệu ảnh (B.243) được liên kết với vị trí (B.291) tương đối với Trái đất
[ISO/TS 19101-2:2008]
|
B.209
geographic imagery
imagery (B.243) associated with a location (B.291) relative to the Earth
[ISO/TS 19101-2:2008
|
B.210
cảnh dữ liệu ảnh địa lý
dữ liệu ảnh địa lý (B.243) mà dữ liệu (B.103) của nó bao gồm các phép đo lường (B.301) hoặc các phép đo mô phỏng thế giới tự nhiên được tạo ra tương đối với một điểm (B.352) quan sát nhất định và tại thời điểm nhất định
[Nguồn gốc từ ISO 22028-1]
|
B.210
geographic Imagery scene
geographic imagery (B.243) whose data (B.103) consists of measurements (B.301) or simulated measurements of the natural world produced relative to a specified vantage point (B.352) and at a specified time
[Derived from ISO 22028-1]
|
B.211
thông tin địa lý
thông tin (B.250) liên quan đến hiện tượng được liên kết một cách trực tiếp hoặc gián tiếp với một vị trí (B.291) tương đối với Trái đất
[ISO 19101:2002]
|
B.211
geographic information
information (B.250) concerning phenomena implicitly or explicitly associated with a location (B.291) relative to the Earth
[ISO 19101:2002]
|
B.212
dịch vụ thông tin địa lý
dịch vụ (B.427) biến đổi, quản trị, hoặc hiển thị thông tin địa lý (B.211) cho người sử dụng (B.512)
[ISO 19101:2002]
|
B.212
geographic information service
service (B.427) that transforms, manages, or presents geographic information (B.211) to users (B.512)
[ISO 19101:2002]
|
B.213
hệ thống thông tin địa lý
hệ thống thông tin quản lý các thông tin (B.250) liên quan đến hiện tượng được liên kết với vị trí (B.291) tương đối trên Trái đất
[ISO 19101:2002]
|
B.213
geographic information system
information system dealing with information (B.250) concerning phenomena associated with location (B.291) relative to the Earth
[ISO 19101:2002]
|
B.214
geoid
là bề mặt (B.460) đẳng thế của trường trọng lực Trái đất vuông góc với hướng của trọng lực ở mọi nơi và khớp tốt nhất với mặt nước biển trung bình (B.299), hoặc cục bộ hoặc toàn cầu
[ISO 19111:2007]
|
B.214
geoid
equipotential surface (B.460) of the Earth's gravity field which is everywhere perpendicular to the direction of gravity and which best fits mean sea level (B.299), either locally or globally
[ISO 19111:2007]
|
B.215
khối tập hợp hình học
tập hợp đối tượng hình học (B.219) không có cấu trúc trong
CHÚ THÍCH Không có giả định về các quan hệ (B.395) không gian giữa các phần tử (B.153) có thể được đặt ra.
[ISO 19107:2003]
|
|