B.452
trạng thái
(của một đối tượng) đối tượng (B.326) dữ liệu (B.103) lặp lại phản ánh các giá trị (B.515) nội bộ của tất cả các thuộc tính (B.18) thành viên hoặc các mô tả có thể đo lường được của đối tượng tại một thời điểm nhất định.
CHÚ THÍCH Trạng thái thường được liên kết đến đối tượng bằng nhận dạng (B.240) của nó và đến thời gian bằng dầu hiệu thời gian (B.484).
[ISO 19132:2007]
B.452
state
(of an object) persistent data (B.103) object (B.326) reflecting the internal values (B.515) of all the member attributes (B.18) or measurable descriptions of an object at a given time
NOTE State is usually associated to an object by its Identity (B.240) and to a time by a timestamp (B.484).
[ISO 19132:2007]
|
B.453
kiểu kép
kiểu (B.503) mới của phần tử (B.153) mô hình hóa mở rộng ngữ nghĩa của mô hình meta (B.311)
CHÚ THÍCH Kiểu kép phải dựa trên một số kiểu hoặc các lớp (B.40) hiện có trong mô hình meta. Các kiểu kép có thể mở rộng ngữ nghĩa, nhưng không là cấu trúc của các kiểu và các lớp đang có. Một số kiểu kép được định nghĩa trước trong UML, các loại khác có thể là người sử dụng (B.512) đã định nghĩa. Các kiểu kép là một trong ba cơ chế có thể mở rộng của UML. Các kiểu kép khác là ràng buộc (B77) và giá trị được gắn nhãn (B.464).
[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]
|
B.453
stereotype
new type (B.503) of modeling element (B.153) that extends the semantics of the metamodel (B.311)
NOTE Stereotypes must be based on certain existing types or classes (B.40) in the metamodel. Stereotypes may extend the semantics, but not the structure of pre-existing types and classes. Certain stereotypes are predefined in the UML, others may be user (B.512) defined. Stereotypes are one of three extensibility mechanisms in UML. The others are constraint (B77) and tagged value (B.464).
[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/IEC 19501]
|
B.454
khả năng thay thế chắc chắn
khả năng cho phiên bản (B.253) bất kỳ của một lớp (B.40) phát sinh do kế thừa (B.252) hoặc hiện thực hóa (B.334) một lớp, kiểu (B.503) khác, hoặc giao diện (B. 260) được sử dụng thay cho phiên bản hình thức nguyên thủy của nó trong ngữ cảnh bất kỳ.
CHÚ THÍCH Các hình thức yếu hơn của khả năng thay thế tạo ra các hạn chế khác nhau trong bối cảnh thay thế được áp dụng.
[ISO 19107:2003]
|
B.454
strong substitutability
ability for any instance (B.253) of a class (B.40) that is a descendant under inheritance (B.252) or realization (B.334) of another class, type (B.503) or interface (B.260) to be used in lieu of an instance of its ancestor in any context
NOTE The weaker forms of substitutability make various restrictions on the context of the implied substitution.
[ISO 19107:2003]
|
B.455
phức hợp con
phức hợp mà tất cả các phần tử (B.153) của nó cũng có trong một phức hợp lớn hơn
CHÚ THÍCH Vì các định nghĩa (B.126) của phức hợp hình học (B.217) và phức hợp topo (B.486) chỉ yêu cầu chúng đóng kín theo các hoạt động (B.332) ranh giới (B.27), tập (B. 433) các nguyên thủy bất kỳ của chiều cụ thể và thấp hơn luôn là một phức hợp con của phức hợp ban đầu, lớn hơn. Do đó, mọi phức hợp topo (B.351) phẳng đầy đủ chứa các đồ thị (B.152) cạnh nút là phức hợp con.
[ISO 19107:2003]
|
B.455
subcomplex
complex all of whose elements (B.153) are also in a larger complex
NOTE Since the definitions (B.126) of geometric complex (B.217) and topological complex (B.486) require only that they be closed under boundary (B.27) operations (B.332), the set (B.433) of any primitives of a particular dimension and below is always a subcomplex of the original, larger complex. Thus, any full planar topological complex (B.351) contains an edge-node graph (B.152) as a subcomplex.
[ISO 19107:2003]
|
B.456
tổ chức trình
tổ chức được ủy quyền bởi chủ sở hữu đăng ký (B.392) để đề nghị thay đổi nội dung đăng ký (B.390)
[ISO 19135:2005]
|
B.456
submitting organization
organization authorised by a register owner (B.392) to propose changes to the content of a register (B.390)
[ISO 19135:2005]
|
B.457
khái niệm phụ thuộc
khái niệm hẹp hơn khái niệm (B.60) mà nó hoặc là khái niệm cụ thể hoặc là khái niệm thành phần.
[ISO 1087-1:2000]
|
B.457
subordinate concept
narrower concept
concept (B.60) which is either a specific concept or a partitive concept
[ISO 1087-1:2000]
|
B.458
đăng ký con
một phần của đăng ký phân cấp (B.237) chứa các mục tin (B.269) từ một phân vùng miền (B.149) của thông tin (B.250)
[ISO 19135:2005]
|
B.458
subregister
part of a hierarchical register (B.237) that contains items (B.269) from a partition of a domain (B.149) of information (B.250)
[ISO 19135:2005]
|
B.459
thay thế
thay thế một mục tin đăng ký (390) bằng một hay nhiều mục tin mới
CHÚ THÍCH Trạng thái của mục tin thay thế thay đổi từ “hợp lệ” sang “bị thay thế”
[ISO 19135:2005]
|
B.459
supersession
replacement of a register (B.390) item (B.269) by one or more new items
NOTE The status of the replaced item changes from "valid" to "superseded".
[ISO 19135:2005]
|
B.460
bề mặt
đối tượng nguyên thủy hình học (B.220) 2-chiều miêu tả cục bộ ảnh liên tục của một vùng phẳng
CHÚ THÍCH Ranh giới (B.27) của mặt là tập (B.433) các đường cong (B.99) được định hướng, khép kín mô tả các giới hạn của mặt. Các mặt đẳng cấu với mặt cầu, hoặc với n-hình xuyến (mặt cầu topo với n "xử lý") không có ranh giới. Các bề mặt như vậy được gọi là các vòng khép kín (B. 101).
[ISO 19107:2003]
|
B.460
surface
2-dimensional geometric primitive (B.220), locally representing a continuous image of a region of a plane
NOTE The boundary (B.27) of a surface is the set (B.433) of oriented, closed curves (B.99) that delineate the limits of the surface. Surfaces that are Isomorphic to a sphere, or to an n-torus (a topological sphere with n "handles") have no boundary. Such surfaces are called cycles (B. 101).
[ISO 19107:2003]
|
B.461
phần bề mặt
đối tượng hình học (B.219) được liên kết (B.74) 2-chiều, được sử dụng để mô tả một phần liên tục của bề mặt (B.460) bằng cách sử dụng nội suy đồng nhất và các phương pháp (B.312) định nghĩa (B.126)
[ISO 19107:2003]
|
B.461
surface patch
2-dimensional, connected (B.74) geometric object (B.219) used to represent a continuous portion of a surface (B.460) using homogeneous interpolation and definition (B.126) methods (B.312)
[ISO 19107:2003]
|
B.462
SUT
Hệ thống đang thử nghiệm
phần cứng máy tính, phần mềm và mạng lưới (B.322) truyền thông được yêu cầu để hỗ trợ IUT
[ISO 19105:2000]
|
B.462
SUT
System Under Test
computer hardware, software and communication network (B.322) required to support IUT
[ISO 19105:2000]
|
B.463
thẻ nhãn
đánh dấu trong tài liệu XML phân định nội dung của phần tử (B.153)
VÍ DỤ <Đường bộ>
CHÚ THÍCH Thẻ không có dấu gạch chéo (ví dụ như <Đường bộ>) được gọi là thẻ ghi nhãn đầu (cũng là thẻ mở), và một với một dấu gạch chéo (ví dụ như Đường đi> được gọi là thẻ kết thúc (cũng là thẻ đóng).
[ISO 19136:2007]
|
B.463
tag
markup in an XML document delimiting the content of an element (B.153)
EXAMPLE
NOTE A tag with no forward slash (e.g. ) is called a start-tag (also opening tag), and one with a forward slash (e.g. ) is called an end-tag (also closing tag).
[ISO 19136:2007]
|
B.464
giá trị nhãn
định nghĩa (B.126) rõ ràng về tính chất (B.376) như là một cặp tên- giá trị
CHÚ THÍCH Trong một giá trị nhãn (B.515), tên được xem như là thẻ (B.463). Một số thẻ nhất định được định nghĩa trước trong UML; những thẻ khác có thể là người dùng (B.512) định nghĩa. Các giá trị nhãn là một trong ba cơ chế có thể mở rộng trong UML. Những cơ chế khác là những ràng buộc (B.77) và kiểu kép (B: 453).
[ISO/TS 19103:2005 - chuyển thể từ ISO/IEC 19501]
|
B.464
tagged value
explicit definition (B.126) of a property (B.376) as a name-value pair
NOTE In a tagged value (B.515), the name is referred as the tag (B.463). Certain tags are predefined in the UML; others may be user (B.512) defined. Tagged values are one of three extensibility mechanisms in UML. The others are constraint (B.77) and stereotype (B:453).
[ISO/TS 19103:2005 - adapted from ISO/iEC 19501]
|
B.465
mục tiêu
đối tượng (B.326) hoặc chủ thể cá nhân được định vị.
CHÚ THÍCH có rất ít khác biệt logic giữa người đi (B.498) và mục tiêu, ngoại trừ người đi được sử dụng thông thường cho một tượng chuyển động bị theo dõi, và mục tiêu được sử dụng cho hoặc đối tượng không di chuyển, hoặc cho đối tượng mà vị trí (B.291) đối tượng chỉ cần một lần. Người đi là chủ thể của dịch vụ (B.427) theo dõi (B.492); mục tiêu là chủ thể của dịch vụ định vị. Vì tiêu chuẩn quốc tế này không phân biệt giữa các giao thức cho các dịch vụ tương tự về logic này, nhưng cần phân biệt giữa hai khái niệm (B.60), cả hai thuật ngữ (B.475) sẽ được sử dụng phù hợp với ngữ nghĩa cơ bản của tình huống. Vì tất cả các thuật ngữ liên quan đến các thực thể được đại diện bởi các đối tượng trong hệ thống, chúng có thể được kết hợp với các tính từ được quy định cho các đối tượng. Vì vậy, mục tiêu tích cực [mục tiêu được đặc trưng bởi một đối tượng tích cực (B.8)] có thể được sử dụng để mô tả một đối tượng di chuyển, vì hành động của chuyển động (B.316) thay đổi trạng thái nội bộ của mục tiêu (B.452) và do đó là các hành động khởi đầu.
|
B.465
target
object (B.326) or person subject to being located
NOTE There is little logical difference between traveller (B.498) and target except that the former is normally used for a moving object which is being tracked, and the latter is used for either an object that is not moving, or an object for which a location (B.291) is needed only once. A traveller is the subject of a tracking (B.492) service (B.427); a target is the subject of a locating service. Since this International Standard does not make a distinction between the protocols for these logically similar services, but does need to differentiate between the two concepts (B.60), both terms (B.475) will be used as appropriate to the underlying semantics of the situation. Since all of these terms refer to entities represented by objects within the system, they can be combined with adjectives defined for objects. So, an active target [a target represented by an active object (B.8)] can be used to represent a moving object, since the act of motion (B.316) is modifying the target's internal state (B.452) and is therefore initiating actions.
|
B.466
tiêu chuẩn kỹ thuật
tiêu chuẩn bao gồm định nghĩa (B.126) các lớp mục tin (B.270) cần đăng ký (B.393)
[ISO 19135:2005 - chuyển thể từ Phụ lục E của các tiêu chuẩn ISO/IEC JTC 1, Các thủ tục]
|
B.466
technical standard
standard containing the definitions (B.126) of item classes (B.270) requiring registration (B.393)
[ISO 19135:2005 - adapted from Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]
|
B.467
quan điểm công nghệ
quan điểm (B.526) trên một hệ thống xử lý phân tán mở (ODP) và môi trường của nó tập trung vào chọn công nghệ trong hệ thống đó
[ISO/IEC 10746-2]
|
B.467
technology viewpoint
viewpoint (B.526) on an ODP system and its environment that focuses on the choice of technology in that system
[ISO/IEC 10746-2]
|
B.468
tọa độ thời gian
khoảng thời gian từ gốc của tỷ lệ khoảng thời gian (B.265) được sử dụng làm cơ sở cho hệ tọa độ thời gian (B.469)
[ISO 19108:2002]
|
B.468
temporal coordinate
distance from the origin of the interval scale (B.265) used as the basis for a temporal coordinate system (B.469)
[ISO 19108:2002]
|
B.469
Hệ tọa độ thời gian
hệ qui chiếu thời gian (B.473) dựa trên tỷ lệ khoảng thời gian (B.265) mà trên đó khoảng thời gian được đo như là một bội số của một đơn vị (B.507) duy nhất của thời gian
[ISO 19108:2002]
|
B.469
temporal coordinate system
temporal reference system (B.473) based on an interval scale (B.265) on which distance is measured as a multiple of a single unit (B.507) of time
[ISO 19108:2002]
|
B.470
liên kết đối tượng thời gian
liên kết (B.180) đối tượng được đặc trưng bằng qui chiếu đến thời gian hoặc đến một ràng buộc về thời gian (B.76)
[ISO 19108:2002]
|
B.470
temporal feature association
feature association (B.180) characterized by a reference to time or to a temporal constraint (B.76)
[ISO 19108:2002]
|
B.471
hoạt động đối tượng thời gian
hoạt động đối tượng (B.185) được quy định như là một hàm (B.194) của thời gian
[ISO 19108:2002]
|
B.471
temporal feature operation
feature operation (B.185) specified as a function (B.194) of time
[ISO 19108:2002]
|
B.472
vị trí thời gian
vị trí (B.291) tương đối với hệ qui chiếu thời gian (B.473)
[ISO 19108:2002]
|
B.472
temporal position
location (B.291) relative to a temporal reference system (B.473)
[ISO 19108:2002]
|
B.473
hệ qui chiếu thời gian
hệ qui chiếu mà dựa vào đó thời gian được đo lường
[ISO 19108:2002]
|
B.473
temporal reference system
reference system against which time is measured
[ISO 19108:2002]
|
B.474
chuỗi thời gian
chuỗi (B.425) có thứ tự các dấu hiệu thời gian (B.484) được liên kết đến chuỗi các sự hiện diện của cùng một đối tượng (B.326)
CHÚ THÍCH Các chuỗi thời gian không được giả sử chia đều nhau trong thời gian, cũng không cách đều trong không gian. Đối với sự thay đổi rời rạc (B.144), logic mặc định là lấy mẫu tại các điểm (B.352) thời gian thay đổi, do đó dấu hiệu thời gian là phiên bản (B.253) thời gian đầu tiên nơi mà các thuộc tính (B.18 ) liệt kê được thực hiện bằng cách kết hợp các giá trị (B.515). Để tiết kiệm lưu trữ không gian, một số mẫu trong chuỗi chỉ ghi vào danh sách những giá trị thay đổi từ mẫu thời gian trực tiếp trước. Vì lý do này, mẫu chỉ nên được xem xét trong tình huống của chuỗi chứa của nó. Đối với những chuyển động (B.316) cứng [chẳng hạn như theo dõi (B.519) xe cộ (B.492)], chỉ có điểm trọng tâm (giá trị điểm) và định hướng (hướng đi) là cần thiết đối với chuỗi thời gian mô tả vị trí (B.291) và mức độ không gian. Chuyển động kết hợp với biến dạng đối tượng co thể yêu cầu thông tin (B.250) nhiều hơn.
[ISO 19132:2007]
|
B.474
temporal sequence
ordered sequence (B.425) of timestamps (B.484) associated to a sequence of representations of the same object (B.326)
NOTE Temporal sequences are not assumed to be evenly spaced in time, nor equidistant in space. For discrete change (B.144), the default logic is to sample at temporal points (B.352) of change, if possible, so that the timestamp is the first temporal instance (B.253) where the attributes (B.18) listed have taken on that combination of values (B.515). For the sake of space savings, some samples in a sequence only list those values that have changed since the immediately preceding temporal sample. For this reason, a sample should only be considered in the context of its containing sequence. For rigid motions (B.316) [such as vehicle (B.519) tracking (B.492)], only centroid (a point value) and orientation (direction of travel) are needed for a temporal sequence describing location (B.291) and spatial extent. A motion in combination with an object deformation would require more information (B.250).
[ISO 19132:2007]
|
B.475
thuật ngữ
chỉ định (B.132) bằng ngôn ngữ của khái niệm (B.60) tổng quát trong lĩnh vực chủ đề cụ thể
CHÚ THÍCH Thuật ngữ có thể chứa các ký hiệu và có thể có các biến thể, ví dụ các hình thức khác nhau về cách đánh vần
[ISO 1087-1:2000]
|
B.475
term
verbal designation (B.132) of a general concept (B.60) in a specific subject field
NOTE A term may contain symbols and can have variants, e.g. different forms of spelling.
[ISO 1087-1:2000]
|
B.476
thuật ngữ tương đương
thuật ngữ (B.475) trong một ngôn ngữ (B.275) khác mà nó chọn cùng khái niệm (B.60)
CHÚ THÍCH tương đương thuật ngữ có thể kèm thêm một định nghĩa (B.126) của khái niệm chọn được diễn đạt trong cùng ngôn ngữ như là một thuật ngữ tương đương.
[ISO/TS 19104]
|
B.476
term equivalent
term (B.475) in another language (B.275) which designates the same concept (B.60)
NOTE A term equivalent should tie accompanied by a definition (B.126) of the designated concept expressed in the same language as the term equivalent.
[ISO/TS 19104]
|
B.477
phân loại phiên bản thuật ngữ
phân loại xác định tình trạng của một thuật ngữ (B.475)
[ISO/TS 19104]
|
B.477
term instance classification
classification identifying the status of a term (B.475)
[ISO/TS 19104]
|
B.478
hồ sơ thuật ngữ
sưu tập có cấu trúc của dữ liệu (B. 103) thuật ngữ liên quan đến một khái niệm (B.60)
[ISO/TS19104]
|
B.478
terminological record
structured collection of terminological data (B. 103) relevant to one concept (B.60)
[ISCVTS 19104]
|
B.479
bộ nhận dạng hồ sơ thuật ngữ
bộ nhận dạng (B.239) độc nhất, đơn trị, và trung lập về ngôn ngữ được liên kết với hồ sơ thuật ngữ (B.478)
[ISO/TS 19104]
|
B.479
terminological record identifier
unique, unambiguous, and linguistically neutral identifier (B.239) assigned to a terminological record (B.478)
[ISO/TS 19104]
|
B.480
kho thuật ngữ
lưu trữ dữ liệu (B.103) hoặc tài liệu trong đó các thuật ngữ (B.475) và các định nghĩa (B.126) liên kết với chúng được lưu trữ hoặc ghi lại
[ISO/TS 19104]
|
B.480
terminology repository
data (B.103) store or document in which terms (B.475) and their associated definitions (B.126) are stored or recorded
[ISO/TS 19104]
|
B.481
lưới tổ ong
chia một khoảng trống thành một tập (B.433) các khoảng trống nhỏ liên tục, có cùng kích thước như là không gian bị phân vùng
VÍ DỤ Các ví dụ đồ họa về các lưới tổ ong có thể thấy trong các hình 11,13,20 và 22 của Tiêu chuẩn Quốc tế này.
CHÚ THÍCH Lưới tổ ong bao gồm các đa giác (B.356) đồng dạng, có qui tắc hoặc đa diện cũng là lưới tổ ong có qui tắc. Lưới tổ ong bao gồm các đa giác hay đa diện có qui tắc, nhưng không đồng dạng là lưới tổ ong bán qui tắc. Ngược lại là lưới tổ ong có qui tắc.
[ISO 19123:2005]
|
B.481
tessellation
partitioning of a space into a set (B.433) of conterminous subspaces having the same dimension as the space being partitioned
EXAMPLE Graphic examples of tessellations may be found in Figures 11,13,20 and 22 of this International Standard
NOTE A tessellation composed of congruent regular polygons (B.356) or polyhedra is a regular tessellation. One composed of regular, but non-congruent polygons or polyhedra is a semi-regular tessellation. Otherwise the tessellation is irregular.
[ISO 19123:2005]
|
|