Tcvn iso/ts 19104: 2012



tải về 1.86 Mb.
trang21/22
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích1.86 Mb.
#32839
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Phụ lục C
(bản có tính quy chuẩn )
Các nguyên tắc viết định nghĩa

Annex C

(normative)

Principles for definition writing


C.1 Những nguyên tắc cơ bản

Nhằm mục đích tạo tiêu chuẩn thuật ngữ, cần áp dụng các nguyên tắc cơ bản sau đây, dựa theo tiêu chuẩn ISO 10241.



C.1.1 Các định nghĩa được chuẩn hóa sẽ được sử dụng bất cứ khi nào có thể.

C.1.2 Các định nghĩa có cùng hình thức ngữ pháp như thuật ngữ; để định nghĩa một động từ, một cụm động từ sẽ được sử dụng; định nghĩa một danh từ số ít, từ ở dạng số ít sẽ được sử dụng.

C.1.3 Các định nghĩa không bắt đầu với các diễn đạt như "thuật ngữ được sử dụng để mô tả ..." hoặc "thuật ngữ biểu thị ...", cả các định nghĩa lấy thuật ngữ hình thức là ..." hoặc "thuật ngữ có nghĩa là ...".

C.1.4 Các định nghĩa không được cho ở dạng câu đầy đủ.

C.1.5 Các định nghĩa là chữ thường, kể cả chữ thứ nhất, trường hợp ngoại lệ cần có chữ hoa theo yêu cầu để viết đúng chính tả trong văn cảnh động.

C.1.6 Các định nghĩa không bắt đầu bằng điều khoản.
C.1.7 Qui chiếu đến các mục từ khác trong bảng từ vựng sẽ được chỉ định bằng sử dụng thuật ngữ ưa thích được xác định ở nơi khác trong bảng từ vựng.

C.1.8 Qui chiếu đến các định nghĩa đã chuẩn hóa sẽ được trình bày trong dấu ngoặc vuông sau định nghĩa.

C.1.9 Nơi định nghĩa đã được chuẩn hóa ở lĩnh vực khác sẽ được chấp nhận, giải thích sẽ được đưa ra trong mục chú thích.

C.1 Basic principles

For the purpose of creating the terminology standard, the following basic principles, based on ISO 10241, shall apply.



C.1.1 Standardized definitions shall be used whenever possible.

C.1.2 Definitions shall have the same grammatical form as the term; to define a verb, a verbal phrase shall be used; to define a singular noun, the singular shall be used.
C.1.3 Definitions shall not begin with expressions such as "term used to describe..." or "term denoting...", neither sfhall they take the form term is..." or "term means...".
C.1.4 Definitions shall not be given in full-sentence form.

C.1.5 Definitions shall be lower case, including the first letter, except for any upper-case letters required by the normal spelling of a word in running text.

C.1.6 Definitions shall not begin with an article.
C.1.7 References to other entries in the vocabulary shall be indicated by using a preferred term defined elsewhere in the vocabulary.

C.1.8 References to standardized definitions shall be presented within square brackets after the definition.

C.1.9 Where a standardized definition in another field has to be adapted, an explanation shall be given in a note.

C.2 Phát triển định nghĩa

Các nguyên tắc sau đây cho phát triển các định nghĩa, lấy từ ISO 704, sẽ được sử dụng.


C.2.1 Một định nghĩa mô tả khái niệm, không phải là các từ hoàn chỉnh sự lựa chọn.

C.2.2 Trước khi soạn thảo định nghĩa cho một khái niệm nhất định, cần xác định các quan hệ giữa khái niệm với các khái niệm liên quan đến khái niệm này, và với mô hình hệ thống khái niệm có chứa khái niệm này.

C.2.3 Nếu định nghĩa đã tồn tại, ví dụ trong một tiêu chuẩn, định nghĩa nên được chấp nhận như đã có chỉ khi nó phản ánh hệ thống khái niệm đề cập đến. Nếu không sẽ được điều chỉnh.

C.2.4 Khi mô hình hóa hệ thống khái niệm và hình thành hệ thống tương ứng của các định nghĩa, điều quan trọng là xác định các khái niệm nào cơ bản và quen thuộc mà không cần định nghĩa chúng. Nói chung, một mô hình được bắt đầu bằng định nghĩa các khái niệm mức cao. Khi soạn thảo định nghĩa mới, cần sử dụng các khái niệm cơ bản hoặc các khái niệm được định nghĩa ở nơi khác trong tài liệu càng nhiều càng tốt.

C.2.5 Định nghĩa cần phản ánh hệ thống khái niệm mô tả khái niệm và các quan hệ của nó với các khái niệm khác trong hệ thống. Các định nghĩa cần được phối hợp để có thể xây dựng lại hệ thống khái niệm. Các đặc điểm được sử dụng trong định nghĩa do đó cần được chọn để chỉ ra liên kết giữa các khái niệm hoặc phân định để phân biệt một khái niệm với khái niệm khác.
C.2.6 Các định nghĩa cần ngắn gọn tới mức tối đa và phức tạp khi cần thiết. Những định nghĩa phức tạp có thể hàm chứa một số khoản phụ thuộc, nhưng những định nghĩa được viết cẩn thận chỉ bao gồm những thông tin làm khái niệm là duy nhất. Mọi thông tin mô tả bổ sung thấy cần thiết sẽ được bao gồm trong phần chú thích.

C.2.7 Định nghĩa chỉ mô tả một khái niệm. Nó không bao gồm các định nghĩa ẩn cho bất kỳ các khái niệm nào được sử dụng để xác định đặc điểm. Bất kỳ đặc điểm nào yêu cầu sự giải thích phải được xác định riêng như là một khái niệm hoặc đưa ra trong phần chú thích.

C.2.8 Định nghĩa không nên bao gồm những đặc điểm mà về logic nó thuộc các khái niệm mức cao hoặc phụ thuộc,

C.2.9 Sự mở rộng và các đặc điểm trong một định nghĩa sẽ thích hợp cho hệ thống khái niệm trong một lĩnh vực chủ đề nhất định.

C.2.10 Nếu lĩnh vực cụ thể của khái niệm không được chỉ ra rõ ràng trong tên đặt hoặc không được hiểu theo cách thông thường, nó nên được thêm vào phần đầu của định nghĩa.

C.2.11 Nguyên tắc thay thế nên được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của định nghĩa. Định nghĩa hợp lệ nếu nó có thể thay thế một chỉ định trong văn bản mà không làm mất, hoặc thay đổi, về ý nghĩa.

C.2.12 Nếu một khái niệm được định nghĩa sử dụng khái niệm thứ hai, và khái niệm thứ hai đó được định nghĩa sử dụng thuật ngữ hoặc các phần tử của thuật ngữ chỉ định khái niệm thứ nhất, các định nghĩa này được gọi là là các định nghĩa quay vòng. Những định nghĩa quay vòng không tăng thêm hiểu biết của chúng ta về khái niệm và cần tránh càng nhiều càng tốt.

C.2.13 Định nghĩa quay vòng trong hệ thống các định nghĩa khi hai hoặc nhiều khái niệm được định nghĩa bằng ngữ nghĩa của nhau. Nguyên tắc thay thế cho thấy rõ ràng sự lặp lại và quay vòng.
C.2.14 Định nghĩa cần mô tả nội dung khái niệm một cách chính xác. Khái niệm không quá hẹp cũng không quá rộng. Nếu không, định nghĩa được coi là không đầy đủ. Định nghĩa sẽ mô tả khái niệm là gì, không phải là những gì không phải là nó.

C.2 Developing definitions

The following principles for developing definitions, taken from ISO 704, shall be used.



C.2.1 A definition shall describe a concept, not the words that make up a designation.

C.2.2 Before drafting a definition for a given concept, it is necessary to determine the relations between the concept and its related concepts and to model a concept system within which the concept is situated.

C.2.3 If a definition already exists, in a standard for example, it shall be adopted as it stands only if it reflects the concept system in question. Otherwise it shall be adapted.

C.2.4 When modelling the concept system and formulating the corresponding system of definitions, it is essential to determine which concepts are so basic and familiar that they need not be defined. Generally, one begins by defining superordinate concepts. When drafting a new definition, use shall be made of basic concepts or concepts defined elsewhere in the document as far as possible.

C.2.5 A definition shall reflect the concept system describing the concept and its relations to others in the system. Definitions shall be co-ordinated so as to be able to reconstruct the concept system. The characteristics used in the definition should therefore be selected to indicate the connection between the concepts or the delimitation that distinguishes one concept from another.

C.2.6 Definitions shall be as brief as possible and as complex as necessary. Complex definitions can contain several dependent clauses, but carefully written definitions contain only that information which makes the concept unique. Any additional descriptive information deemed necessary should be included in a note.

C.2.7 A definition shall describe only one concept. It shall not include hidden definitions for any concepts used to identify characteristics. Any characteristic that requires an explanation shall be defined separately as a concept or given in a'note.

C.2.8 A definition should not contain characteristics that belong logically to superordinate or subordinate concepts,

C.2.9 The extension and the characteristics in a definition shall be appropriate to the concept system in a given subject field.

C.2.10 If the specific field of the concept is not clearly indicated in the designation or is not generally understood, it shall be added to the beginning of the definition.

C.2.11 The substitution principle shall be used to test the validity of a definition. A definition is valid if it can replace a designation in the text without loss of, or change in, meaning.
C.2.12 If one concept is defined using a second concept, and that second concept is defined using the term or elements of the term designating the first concept, the resulting definitions are said to be circular. Circular definitions do not add to our understanding of the concept and shall be avoided as much as possible.
C.2.13 A definition is circular within a system of definitions when two or more concepts are defined by means of each other. The substitution principle clearly reveals repetition and circularity.

C.2.14 A definition shall describe the content of the concept precisely. It shall be neither too narrow nor too broad. Otherwise, the definition is considered incomplete. A definition shall describe what a concept is, not what it is not.





Mục lục tham khảo


Bibliography


[1] ISO 860:2007, Công tác thuật ngữ - Hài hòa hóa các khái niệm và các điều khoản
[2] ISO 1087, Thuật ngữ — Từ vựng

[3] ISO 1087-1:2000, Công việc thuật ngữ — Từ vựng —Phần 1:Lý thuyết và Áp dụng

[4] ISO 2859, Các thủ tục lấy mẫu để kiểm tra bằng các thuộc tính

[5] ISO 3166, Các mã để đại diện tên các nước và sợ chia nhỏ của chúng

[6] ISO 3534, Thống kê — Từ vựng và các ký hiệu

[7] ISO 5127, Thông tin và tài liệu — Từ vựng


[8] ISO 6523, Trao đổi dũ liệu — Các cấu trúc để nhận dạng các tổ chức

[9] ISO 8601:2000, Các phần tủ dữ liệu và các dạng trao đổi — Trao đổi thông tin — Đại diện niên hiệu và thời gian

[10] ISO 10241, Các tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế — Chuẩn bị và trình bày

[11] ISO 14825, Các hệ thống giao thông thông minh —Các tệp dữ liệu đồ họa (GDF) — đặc điểm dữ liệu toàn diện

[12] ISO 19101:2002, Thông tin địa lý — Mô hình qui chiếu

[13] ISO/TS 19101-2:2008, Thông tin địa lý — Mô hình qui chiếu — Phần 2: Hình ảnh


[14] ISO/TS 19103:2005, Thông tin địa lý — Ngôn ngữ lược đồ khái nệm

[15] ISO 19105:2000, Thông tin địa lý — Sự phù hợp và thử nghiệm

[16] ISO 19106:2004, Thông tin địa lý — Các profile
[17] ISO 19107, Thông tin địa lý — Lược đồ không gian
[18] ISO 19108, Thông tin địa lý — Lược đồ thời gian

[19] ISO 19109:2005, Thông tin địa lý — Các nguyên tắc áp dụng lươvj đồ áp dụng

[20] ISO 19110:2005, Thông tin địa lý — Phương pháp luận lập danh mục đối tượng

[21] ISO 19111:2007, Thông tin địa lý — qui chiếu bằng tọa độ

[22] ISO 19112:2003, Thông tin địa lýQui chiếu bằng các nhận dạng đồ họa

[23] ISO 19113:2002, Thông tin địa lý — Các nguyên lý cơ bản chất lượng

[24] ISO 19114:2003, Thông tin địa lý — Các thủ tục đánh giá chất lượng

[25] ISO 19115:2003, Thông tin địa lý— Siêu dữ liệu


[26] ISO 19116:2004, Thông tin địa lý— Các dịch vụ định vị

[27] ISO 19117:2005, Thông tin địa lý Trình bày


[28] ISO 19118:2005, Portraya — Mã hóa
[29] ISO 19119:2005, Thông tin địa lý — Các dịch vụ
[30] ISO 19123:2005, Thông tin địa lý —Lược đồ cho hình học phủ bề mặt và cácchức năng

[31] ISO 19125-1:2004, Thông tin địa lý—Truy cập đối tượng đơn giản — Phần 1:Kiến trúc chung


[32] ISO 19125-2:2004, Thông tin địa lý—Truy cập đối tượng đơn giản — Phần 1: Tùy chọn SQL

[33] ISO 19128:2005, Thông tin địa lý — Giao diện máy chủ bản đồ Web

[34] ISO 19131:2007, Thông tin địa lý — Các đặc điểm sản phẩm dữ liệu

[35] ISO 19132:2007, Thông tin địa lý— Các dịch vụ dựa trên cơ sở địa điểm — Mô hình qui chiếu

[36] ISO 19133:2005, Thông tin địa lý— Các dịch vụ dựa trên cơ sở vị trí — Dẫn đường vị và theo dõi
[37] IS019134:2007, Thông tin địa lý— Các dịch vụ dựa trên cơ sở vị trí — Định tuyến đa phương thưc và dẫn đường

[38] ISO 19135:2005, Thông tin địa lý — Các thủ tục đăng ký thuật ngữ

[39] ISO 19136:2007, Geographic information Procedures for item registrationNgôn ngữ (GML) đánh dấu địa lý

[40] ISO/TS 19138:2006, Thông tin địa lý — Đo lường chất lượng dữ liệu

[41] ISO/TS 19139:2007, Thông tin địa lýSiêu dữ liệu —Thi hành lược đồ XML

[42] ISO 19141:2008, Thông tin địa lýLược đồ cho những đối tượng di động

[43] ISO 22028-1, Chụp ảnh và công nghệ đồ họa — Mã hóa màu sắc mở rộng cho lưu trữ ảnh số,thao tác và trao đổi — Phần 1: Kiến trúc và các yêu cầu
[44] ISO/IEC 2382, Công nghệ thông tin — Từ vựng
[45] ISO/IEC 8211, Công nghệ thông tin— Đặc tả cho tệp mô tả dữ liệu để trao đổi thông tin

[46] ISO/IEC 10746-2:1996, Công nghệ thông tin—Xử lý phân phối mở — Mô hình qui chiếu: Các nền tảng

[47] ISO/IEC 11179-3:2003, Công nghệ thông tin—Đăng ký siêu dữ liệu (MDR)~ Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản

[48] ISO/IEC 19501, Công nghệ thông tin— Xửl lý phân phối mở — Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML) Phiên bản 1.4.2


[49] ISO/IEC TR 21000-1, Công nghệ thông tin — Khung công việc đa phương tiện (MPEG-21)— Phần1 : Tầm nhìn, Công nghệ và Chiến lược

[1] ISO 860:2007, Terminology work — Harmonization of concepts and terms
[2] ISO 1087, Terminology— Vocabulary

[3]ISO 1087-1:2000, Terminology workVocabularyPart 1: Theory and application

[4] ISO 2859, Sampling procedures for inspection by attributes

[5]ISO 3166, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions

[6]ISO 3534, Statistics Vocabulary and symbols

[7] ISO 5127, Information and documentation — Vocabulary

[8] ISO 6523, Data interchange Structures for the identification of organizations

[9] ISO 8601:2000, Data elements and interchange formats Infonvation interchange Representation of dates and times

[10] ISO 10241, International terminology standards Preparation and layout

[11] ISO 14825, Intelligent transport systems — Geographic Data Files (GDF) Overall data specification


[12] ISO 19101:2002, Geographic information — Reference model

[13] ISO/TS 19101-2:2008, Geographic information — Reference model Part 2: Imagery

[14] ISO/TS 19103:2005, Geographic information Conceptual schema language

[15] ISO 19105:2000, Geographic information — Conformance and testing

[16] ISO 19106:2004, Geographic infonvation — Profiles

[17] ISO 19107, Geographic information Spatial schema

[18] ISO 19108, Geographic information Temporal schema

[19] ISO 19109:2005, Geographic information Rules for application schema

[20] ISO 19110:2005, Geographic information — Methodology for feature cataloguing

[21] ISO 19111:2007, Geographic information — Spatial referencing by coordinates

[22] ISO 19112:2003, Geographic information Spatial referencing by geographic identifiers

[23] ISO 19113:2002, Geographic infonvation — Quality principles

[24] ISO 19114:2003, Geographic infonvation Quality evaluation procedures

[25] ISO 19115:2003, Geographic information — Metadata

[26] ISO 19116:2004, Geographic information — Positioning services

[27] ISO 19117:2005, Geographic information Portrayal

[28] ISO 19118:2005, Geographic information — Encoding

[29] ISO 19119:2005, Geographic infonvation Services

[30] ISO 19123:2005, Geographic infonvation — Schema for coverage geometry and functions

[31] ISO 19125-1:2004, Geographic information — Simple feature access — Part 1: Common architecture

[32] ISO 19125-2:2004, Geographic information — Simple feature access — Part 2; SQL option

[33] ISO 19128:2005, Geographic information — Web map server interface

[34] ISO 19131:2007, Geographic information Data product specifications

[35] ISO 19132:2007, Geographic information — Location-based services — Reference model

[36] ISO 19133:2005, Geographic information — Location-based services — Tracking and navigation

[37] IS019134:2007, Geographic information— Location-based services— Multimodal routing and navigation

[38] ISO 19135:2005, Geographic information Procedures for item registration

[39] ISO 19136:2007, Geographic information Geography Markup Language (GML)'


[40] ISO/TS 19138:2006, Geographic information Data quality measures

[41] ISO/TS 19139:2007, Geographic information Metadata XML schema implementation

[42] ISO 19141:2008, Geographic infonnationSchema for moving features

[43] ISO 22028-1, Photography and graphic technology— Extended colour encodings for digital image storage, manipulation and interchange Part 1: Architecture and requirements

[44] ISO/IEC 2382, Infonnation technology— Vocabulary

[45] ISO/IEC 8211, Information technology— Specification for a data descriptive file for information interchange

[46] ISO/IEC 10746-2:1996, Information technology— Open Distributed Processing— Reference Model: Foundations

[47] ISO/IEC 11179-3:2003, Information technology— Metadata registries (MDR)~ Part 3: Registry metamodel and basic attributes

[48] ISO/IEC 19501, Information technology— Open Distributed Processing— Unified Modeling Language (UML) Version 1.4.2

[49] ISO/IEC TR 21000-1, Information technology— Multimedia framework (MPEG-21)— Part 1: Vision, Technologies and Strategy




tải về 1.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương