TÁC ĐỘng của khu vực mậu dịch tự do asean trung quốC”



tải về 4.81 Mb.
trang79/79
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích4.81 Mb.
#2039
1   ...   71   72   73   74   75   76   77   78   79

7 Thời báo Kinh Tế Việt Nam 30/5/2003.


8 Nguồn: Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Thống kê.

9 Nguồn: Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2002, 2003; Bộ Nông nghiệp và PTNT.

10 Nguồn: Báo cáo sơ kết 1 năm thực hiện chương trình rau quả, 9/2001, Ban Chỉ đạo chương trình rau quả, Bộ Nông nghiệp và PTNT

11 Nguồn: Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc (FAO).

12 Chương trình phát triển rau quả đến 2010.

13 Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA).

14 Nguồn: Bộ Nông nghiệp Trung Quốc.

15 Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ.

16 (Nguồn: Sophia Wu Huang. Global Trade Patterns in Fruits and Vegetables. June 2004. Economic Research Service/United States Department of Agriculture).

17 Nguồn: FAO, Tổng Cục Thống kê

18 Nguồn: FAO


19 (Nguồn: Xinhua News Agency, 02/10/2003).

20 Nguồn: Phan Kim Nga. Nghiên cứu viên Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc. Sở nghiên cứu kinh tế chính trị thế giới. Tạp chí Á Thái đương đại. 7/2004.

21Đầu tư từ ngân sách nhà nước cho nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp chỉ chiếm 0,25% của GDP nông nghiệp giai đoạn 2001-2004. Trong khi đó tỷ trọng tương ứng của Thái Lan là 1,4%; Malaysia là trên 1%, Trung Quốc là 0,5-0,6%. Nguồn: Vietnam Public Expenditure Review, June 2000.

22 Nguồn số liệu tính toán CIE năm 2003

23 Tài liệu hiện trạng dịch vụ Việt Nam (WT/ACC/5) gửi WTO

24 Khi gia nhập WTO, Trung Quốc đã cam kết bổ sung về những ràng buộc trong thủ tục cấp phép liên quan đến Điều V của GATS.

25 Nguồn: Thống kê của WHO (2004)

26 Nguồn: Chiến lược phát triển YHCT đến 2010

27 Tổng hợp từ nghiên cứu “Insurance and China’s entry into the WTO” của giáo sư Stephen P. D’Arcy và Hui Xia, đại học Illinois, Hoa Kỳ

28 www. circ.gov.cn

29 Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan, Tổng cục Hải quan Việt Nam

30 Số liệu được tổng hợp từ các số Tài liệu tham khảo đặc biệt, Thông tấn xã Việt Nam, tháng 12/2004

31 “Du khách Trung Quốc đang được thế giới chào đón”, www.Việt Nameconomy.com.Việt Nam, ngày 06/09/2004

32 “6 tháng, Việt Nam đón hơn 1,3 triệu du khách”, www.Việt Nameconomy.com.Việt Nam, ngày 28/06/2004

33 Lịch trình cam kết của Trung Quốc khi gia nhập WTO

34 Cần phát triển kênh phân phối hiện đại để tăng sức cạnh tranh”, www.Việt Nameconomy.com.Việt Nam, ngày 25/8/2004

35 “Nhượng quyền thương hiệu sẽ phát triển nhanh”, Báo Nhân dân, ngày 25/01/2005

36 Có 4 phương thức cung cấp thương mại dịch vụ. Phương thức 1 “thương mại qua biên giới”, tức là giao dịch hiện vật và điện tử giữa các nước (như thông qua vận chuyển bằng đường biển hoặc hàng không và giao dịch tài chính). Phương thức 2 là tiêu dùng ở nước ngoài, tức là giao dịch xẩy ra khi người tiêu dùng ở một quốc gia đi sang một nước khác để du lịch hay học tập. Phương thức 3 là hiện diện thương mại, tức là đầu tư trực itếp với mục đích cung cấp dịch vụ như điện hay viễn thông trong nước. Phương thức 4 là hiện diện thể nhân, tức là các giao dịch phát sinh từ sự di chuyển tạm thời của các cá nhân sang nước khác để cung cấp các dịch vụ như tư vấn kinh doanh hay xây dựng.

37 Bản chứng của Tổng bộ kế toán Mỹ trước Ủy ban hành pháp quốc hội về Trung Quốc “Những quan sát về cải cách nền pháp chế Trung Quốc”. 2002.

38 Jeffrey A. Bader, (2003), p2.

39 Bản chứng của Tổng bộ kế toán Mỹ trước Ủy ban hành pháp quốc hội về Trung Quốc “Những quan sát về cải cách nền pháp chế Trung Quốc”. 2002. p5.

40 Trong lĩnh vực dịch vụ bảo hiểm, những cam kết của Trung Quốc chỉ tập trung vào phương thức “hiện diện thương mại”. Đối với bảo hiểm phi nhân thọ, thì được phép thành lập các liên doanh do mình lựa chọn với số vốn không vượt quá 51% và được phép mở chi nhánh. Bảo hiểm nhân thọ chỉ được phép liên doanh với số vốn không quá 50%. Cả hai hình thức bảo hiểm này bị hạn chế tại 5 thành phố chính, nhưng hạn chế này đã bị xóa bỏ vào năm 2004.

41 Khả năng này khó xảy ra khi những cam kết của Trung Quốc với các thành viên WTO trong lĩnh vực dịch vụ đã được xem là rất cao đối với một nước đang phát triển.

42 Nguồn: UNCTAD

43 Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hay nhiều bên (trong đó ít nhất một bên phải là pháp nhân Việt Nam và một bên phải là pháp nhân nước ngoài) để tiến hành hoạt động đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam, trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi Bên mà không thành lập pháp nhân


44 Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hoạt động thương mại, du lịch

45 So sánh trên đây dựa trên tiêu chí cam kết của Việt Nam trong BTA

46 Ministry of Commerce, the People's Republic of China, Foreign Market Access: 2005

47 Không bao gồm đầu tư tài chính

48 Kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực (10/12/2001)

49 Havana Chapter for an International Trade Organization, Chapter III (Economic Development and Reconstruction), Article 12..2 (a)

50 Không tính ngành thứ 12 (các dịch vụ khác) theo phân loại của GATS

51 Kể từ ngày gia nhập WTO, Trung Quốc cam kết loại bỏ ngay các chính sách và biện pháp trái với quy định của Hiệp định TRIMS mà không yêu cầu thời gian ân hạn dành cho nước đang phát triển. Phạm vi các cam kết nói trên cũng rộng hơn so với Danh mục minh họa của Hiệp định này, bao gồm cả việc xóa bỏ yêu cầu về xuất khẩu và điều kiện chuyển giao công nghệ đối với dự án đầu tư nước ngoài để cho phép doanh nghiệp tự thỏa thuận về loại hình và trình độ công nghệ, được quyết định thị trường tiêu thụ sản phẩm mà không có sự can thiệp của Chính phủ... Hiện nay, mười hai thành viên mới gia nhập WTO từ sau năm 1995 cũng cam kết thực hiện Hiệp định mà không yêu cầu bất kỳ ngoại lệ nào hoặc chỉ bảo lưu ở mức độ tối thiểu.
Tuy nhiên, điều đáng chú ý là trong khi Trung Quốc và các nước mới gia nhập có cam kết khá cao, thì một số thành viên sáng lập WTO đã xin gia hạn áp dụng biện pháp không phù hợp với Hiệp định TRIM do một số khó khăn trong việc xóa bỏ yêu cầu nội địa hóa, cân đối xuất - nhập khẩu, cân đối ngoại tệ (Arhentina, Chile, Columbia, Mexico, Malaysia, Pakistan, Philippines, Romania...).


52 Sửa đổi ngày 15/9/2003.

53 Phụ lục B,C,D gồm các mặt hàng không dành quyền kinh doanh xuất, nhập khẩu và phân phối cho doanh nghiệp có vốn đầu tư HK

54 Thứ tự xắp xếp theo cách phân loại các ngành dịch vụ quy định tại Hiệp định chung về thương mại dịch vụ của WTO (GATS)

55 "hiện diện thương mại" là một hình thức tổ chức kinh doanh hay ngành nghề được thực hiện thông qua việc thiết lập, mua lại, duy trì một pháp nhân, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện


56 Không phân biệt đối xử được hiểu là sự đối xử tối thiểu thuận lợi như đối xử quốc gia hoặc đối xử tối huệ quốc, tuỳ thuộc sự đối xử nào tốt hơn

57 Quyết định 229/1998/QĐ-BKH ngày 29/4/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

58 Các ngành dịch vụ này sẽ được loại loại ra khỏi phạm vi điều chỉnh của Hiệp định nếu được thỏa thuận trong khuôn khổ đàm phán về dịch vụ của ACFTA

59 Ý kiến của GS He Manqing và Zhang Changchun tại Hội thảo về kinh nghiệm thu hút ĐTNN của Trung Quốc do Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế TW tổ chức tại Hà Nội ngày 28 tháng 11 năm 2002.



tải về 4.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   71   72   73   74   75   76   77   78   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương