3. Một số đề xuất về nội dung và thể thức đàm phán:
3.1. Cơ sở đàm phán Hiệp định
Theo nguyên tắc đã trình bày ở Mục 2, cơ sở để Việt Nam đàm phán các cam kết về tự do hóa đầu tư trong ACFTA sẽ là Hiệp định AIA. Tuy nhiên, với những cải thiện đáng kể trong hệ thống pháp luật, chính sách hiện hành cũng như những cam kết quốc tế đã thỏa thuận trong khuôn khổ song phương và đa phương, Việt Nam có thể chấp nhận đàm phán Hiệp định trên cơ sở có tính đến quy định hiện hành và những cam kết nói trên. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, các cam kết của Việt Nam theo Hiệp định này không thể vượt ra ngoài phạm vi các Hiệp định quốc tế về đầu tư có liên quan, đặc biệt là các cam kết trong tương lai với WTO.
3.2. Phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
Tương tự phạm vi điều chỉnh của Hiệp định AIA, Hiệp định này không điều chỉnh các hoạt động đầu tư gián tiếp và đầu tư trong các ngành dịch vụ. Theo đó, các cam kết về tự do hóa đầu tư theo Hiệp định chỉ áp dụng đối với 5 lĩnh vực, gồm: sản xuất, nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên quan đến 5 lĩnh vực này.
3.3. Về thời điểm hoàn thành tự do hóa đầu tư
Theo Hiệp định AIA, thời điểm mở cửa các ngành và dành đối xử quốc gia được thực hiện theo lộ trình: 2010 đối với nhà đầu tư ASEAN và 2020 đối với nhà đầu tư ngoài ASEAN. Tuy nhiên, như đã trình bày tại Phần I, Việt Nam đã thỏa thuận đẩy nhanh thời điểm mở cửa các ngành và dành đối xử quốc gia cho nhà đầu tư ngoài ASEAN vào 2015 (riêng lĩnh vực sản xuất là 2013). Do vậy, theo nguyên tắc đối xử với nhà đầu tư Trung Quốc nêu tại Mục 2, Việt Nam có thể linh hoạt trong đàm phán về thời điểm hoàn thành tự do hoá đầu tư trong ACFTA phù hợp với lộ trình đã thỏa thuận tại Hiệp định AIA.
Theo thoả thuận nội khối, ASEAN sẽ đàm phán như một khối thống nhất, song do trình độ phát triển của các nước trong khối không đồng đều, công thức ASEAN – X vẫn được áp dụng trong tiến trình đàm phán ACFTA.
3.4. Về phương thức đàm phán
Tương tự Hiệp định AIA, đàm phán về tự do hóa đầu tư trong khuôn khổ ACFTA sẽ được tiến hành trên cơ sở phương thức “loại trừ”. Theo đó, các bên sẽ bảo lưu một số lĩnh vực không cam kết tự do hoá hoặc tự do hoá theo lộ trình nhất định. Ngoài các lĩnh vực này, các bên sẽ tự động mở cửa cho nhà đầu tư trong và ngoài khu vực.
3.5. Về một số quy định cụ thể của Hiệp định
Việt Nam có thể xem xét đàm phán một số quy định cụ thể của Hiệp định về khái niệm nhà đầu tư, cá nhân, pháp nhân, lãnh thổ phù hợp với Hiệp định AIA và một số Hiệp định song phương về đầu tư được ký kết trong thời gian gần đây.
Tóm lại, nếu đạt được thỏa thuận về phạm vi, mức độ và phương thức thực hiện cam kết nói trên, Việt Nam sẽ không có nghĩa vụ phải dành đối xử quốc gia và mở cửa các ngành nghề với mức độ cao hơn các cam kết trong khuôn khổ Hiệp định khung về khu vực đầu tư ASEAN.
KẾT LUẬN
Những phân tích ở các Phần nói trên cho thấy, việc đàm phán thực hiện các cam kết về tự do hóa đầu tư trong ACFTA là một tiến trình tất yếu, không tách rời tiến trình hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc. Do vậy, mặc dù còn tồn tại nhiều bất đồng về nguyên tắc tự do hóa đầu tư giữa ASEAN và Trung Quốc cũng như trong nội bộ khối ASEAN, nhưng tiến trình này chắc chắn sẽ được đẩy nhanh trong thời gian tới do tất cả các Bên ký kết đều có những lợi ích tiềm tàng, không thể bỏ qua trong việc thực hiện ACFTA nói chung và Hiệp định đầu tư trong khuôn khổ định chế này nói riêng.
Để đảm bảo thành công trong việc đàm phán Hiệp định này, Việt Nam cần có giải pháp hợp lý theo hướng vừa giữ vững những nguyên tắc đã thỏa thuận trong Hiệp định AIA, vừa có sự linh hoạt cần thiết phù hợp với những cải thiện tích cực của hệ thống pháp luật, chính sách về đầu tư trong thời gian gần đây cũng như những cam kết song phương về tự do hóa đầu tư đã đạt được với một số đối tác. Có như vậy Việt Nam mới có thể khai thác hiệu qủa nhất cơ chế hợp tác toàn diện đã thỏa thuận trong ACFTA.
PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC LOẠI TRỪ TẠM THỜI
MỞ CỬA CÁC NGÀNH NGHỀ
|
MÃ ISIC
|
TÊN NGÀNH
|
CÁC HẠN CHẾ HIỆN NAY
|
NGÀNH CHẾ TẠO SẢN XUẤT
|
271
|
|
|
2710
|
Công nghiệp sản xuất gang thép
|
|
|
- Thép tròn D6 - 32 mm dùng trong xây dựng và ống hàn cỡ D15 - D114 mm
|
Tạm dừng cấp phép đầu tư mới
|
|
- Sản xuất tôn
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài
|
|
Sản Xuất Máy Động Lực, Máy nông nghiệp
|
|
292
|
|
|
2921
|
-Dùng công nghệ lạc hậu để sản xuất máy canh tác, chế biến, gặt-đập, bơm thuốc sâu
|
Chỉ cấp phép đầu tư khi có công nhgệ cao, chất lượng tốt, xuất khẩu ít nhất 30%
|
2921
|
Dùng công nghệ lạc hậu để sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp, phụ tùng động cơ đốt trong
|
- nt -
|
359 và 383
|
Sản xuất xe đạp, quạt điện
|
|
3592
|
Sản xuất xe đạp
|
Phải có chất lượng cao, xuất khẩu và tự cân đối ngoại tệ
|
3833
|
Sản xuất quạt điện
|
- nt -
|
|
Sản xuất các sản phẩm cơ khí khác
|
|
281
|
|
|
2811
|
Chế tạo xây lắp cột điện
|
- Xuất khẩu ít nhất 80%
|
272
|
|
|
2720
|
Sản xuất thanh hình từ hợp kim nhôm
|
- nt -
|
351
|
Chế tạo tàu thuỷ
|
|
3511
|
Tàu chở hàng có công suất 10000 DWT trở xuống
|
Không cấp phép đầu tư nước ngoài
|
3511
|
Tàu chở công ten nơ 800 TEU trở xuống
|
- nt -
|
3511
|
Xà lan và các tàu chở khác dưới 500 chỗ
|
- nt -
|
241
|
Sản xuất hóa chất, phân bón
|
|
2412
|
Sản xuất phân lân đơn
|
Phải xuất khẩu
|
2412
|
Sản xuất phân NPK
|
Phải xuất ít nhất 80%
|
2411
|
Sản xuất H2SO4
|
Phải xuất khẩu
|
2411
|
Sản xuất DAP
|
- - nt --
|
2411
|
Sản xuất LAS
|
- - nt --
|
2411
|
Khí công nghiệp
|
- - nt --
|
2411
|
Đất đèn
|
- - nt --
|
242
|
|
|
2422
|
Sơn thông dụng
|
- - nt --
|
251
|
|
|
2511
|
Sản xuất săm lốp xe máy
|
Chất lượng quốc tế và xuất khẩu
|
2511
|
Sản xuất săm lốp ô tô
|
- - nt --
|
252
|
|
|
2520
|
Sản xuất ống nước nhựa cho nông nghiệp, găng tay gia đình, ủng bảo hộ lao động
|
- - nt --
|
242
|
|
|
2424
|
Kem, bột giặt
|
- - nt --
|
2424
|
Nước gội đầu, xà phòng tắm nước rửa chén bát
|
- - nt - -
|
3529
|
Pin ( R6, R14, R20 )
|
- - nt --
|
210
|
|
|
2101
|
Sản xuất giấy
|
Phải phát triển nguyên liệu tại chỗ. Nếu đầu tư sản xuất các loại giấy thông thường (như giấy in báo, giấy in, giấy viết, giấy photocopy thông thường) thì phải xuất khẩu ít nhất 80% sản lượng hàng năm.
|
3909
|
Sản xuất diêm
|
Liên doanh (VIệT NAM 60%), có xuất khẩu
|
155
1551
|
Nước Giải Khát
|
Dùng nguyên liệu từ hoa quả nội địa, xuất khẩu cao
|
261
|
|
|
2610
|
Bao Bì chai lọ thủy tinh thông dụng
|
Liên doanh (VIệT NAM 70%), có xuất khẩu
|
252
|
|
|
2520
|
Hàng nhựa thông dụng
|
Cần tỷ lệ xuất khẩu cao
|
261
|
|
|
2610
|
Kính xây dựng
|
Không cấp phép đầu tư
|
269
|
|
|
2691
|
Gốm sứ, đá ốp lát
|
Liên doanh có công nghệ tiên tiến.
|
10-14
|
Khai thác, tuyển lọc, chế biến các nguyên liệu thô
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài
|
269
|
|
|
2695
|
Sản xuất bê tông tươi, nghiền đá
|
- nt -
|
2694
|
Các nhà máy xi măng
|
Phải theo quy hoạch tổng thể do Chính phủ Việt Nam phê duyệt, liên doanh (VIệT NAM 40%)
|
331
|
|
|
3311
|
Ống tiêm y tế, thủy tinh dân dụng.
|
Liên doanh phải có tỷ lệ xuất khẩu cao.
|
3311
|
Bống đèn huỳnh quang và bóng đèn tròn.
|
Tạm ngừng cấp phép đầu tư nước ngoài
|
191
|
|
|
1911
|
Thuộc da
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài do thiếu nguồn da tại chỗ làm nguyên liệu.
|
2919
293
2930
|
Thiết bị cơ điện, điện lạnh và
điện gia dụng
|
Liên doanh có tỷ lệ xuất khẩu cao (ít nhất 80%)
|
242
|
|
|
2429
|
Thuốc nổ công nghiệp
|
Phải theo quy hoạch của chính phủ
|
151
|
|
|
1512
|
Thủy sản đóng hộp
|
Hạn chế đầu tư 100% vốn nước ngoài, chỉ cho phép khi đầu tư công nghệ tiên tiến.
|
|
Chế biến thuỷ sản
|
- nt -
|
291
|
|
|
2911
|
Lắp ráp động cơ thuỷ
|
- nt -
|
2919
|
Thiết bị cơ điện lạnh
|
- nt -
|
172
|
|
|
1723
|
Sản xuất lưới sợi nghề cá
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài
|
011
|
|
|
0111
|
Đường mía
|
Phải phát triển nguyên liệu tại chỗ (trồng mía)
|
232
|
|
|
2320
|
Dầu mỡ bôi trơn
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài
|
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
020
|
|
|
0200
|
Sản xuất chế biến gỗ
|
Nguồn gỗ nguyên liệu phải do chủ đầu tư tự trồng
|
012
|
|
|
0121
|
Chế biến sữa
|
Phải gắn với đầu tư phát triển đàn bò sữa tại Việt Nam
|
011
|
|
|
0112
|
Sản xuất chế biến dầu thực vật
|
Phải gắn với việc phát triển nguyên liệu trong nước và phải xuất khẩu ít nhất 80%.
|
013
|
|
|
0130
|
Khai thác hải sản xa bờ
|
Hạn chế đầu tư nước ngoài
|
011
|
|
|
0111 và 154
1542
|
Sản xuất đường mía
|
Phải đảm bảo phát triển vùng trồng mía làm nguyên liệu, tại vùng sâu, vùng xa và có xuất khẩu
|
NGÀNH KHAI KHOÁNG
|
111
1110
1320
|
Khai thác chế biến dầu khí, khoáng sản quí hiếm
|
Phải theo qui hoạch của Chính phủ Việt Nam
|
141
|
|
|
1410
|
Khai thác đất sét làm vật liệu xây dựng
|
- nt -
|
1410
|
Khai thác xuất khẩu cát Cam ranh chất lượng tốt làm kính xây dựng và kỹ thuật
|
- nt -
|
132
1320
|
Khai thác và tuyển lọc các nguyên tố, khoáng sản quí hiếm trong sản xuất vật liệu xây dựng như Zircon
|
- nt -
|
ĐỐI XỬ QUỐC GIA
|
LOẠI BIỆN PHÁP
|
MIÊU TẢ
| -
Thành lập đầu tư
| -
Người nước ngoài chưa được thành lập công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm vô hạn.
-
Người nước ngoài được mua cổ phần không quá 30% vốn điều lệ của các doanh nghiệp trong nước.
-
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nước ngoài chưa được phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước.
-
Người nước ngoài chỉ được góp vốn bằng tiền Việt Nam có nguồn gốc từ đầu tư tại Việt Nam.
-
Về nguyên tắc, vốn pháp định của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư của doanh nghiệp. Trong trường hợp đặc biệt, tỷ lệ này có thể thấp hơn 30%, nhưng phải được cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài chấp thuận. Đối với liên doanh, phần góp vốn của các bên nước ngoài không được dưới 30% vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh.
| -
Ưu đãi đầu tư
|
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của một hệ thống ưu đãi đầu tư riêng.
| -
Bao cấp của Chính phủ
|
Các doanh nghiệp trong nước còn được Nhà nước bao cấp đối với một số loại giá, phí như tiền thuê đất, giá điện, vé máy bay, dịch vụ bưu chính viễn thông, phí cảng biển và tiền thuê nhà ở mức giá thấp hơn.
| -
Chuyển lợi nhuận và vốn
| -
Khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải nộp một khoản thuế là 5%, 7% hoặc 10% số lợi nhuận chuyển ra nước ngoài, tuỳ thuộc vào mức vốn góp (10 triệu USD trở lên hoặc từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD hoặc dưới 5 triệu USD).
-
Nhà đầu tư nước ngoài phải ưu tiên các doanh nghiệp hoặc công dân Việt Nam khi chuyển nhượng phần vốn của mình.
| -
Lương
|
Mức lương tối thiểu của người lao động trong các dự án FDI quy định cao hơn mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp trong nước.
| -
Quản lý điều hành doanh nghiệp
| -
Trong Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh phải có đại diện của Bên Việt Nam tham gia.
-
Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc thứ nhất của doanh nghiệp liên doanh phải là công dân Việt Nam.
-
Một số vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp liên doanh phải được quyết định theo nguyên tắc nhất trí.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |