ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải quy hoạch vùng sản xuất rau an toàN


VII. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC



tải về 5.28 Mb.
trang7/39
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích5.28 Mb.
#20602
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   39

VII. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC.

(Nguồn: Nghị quyết 03/NQ-TU ngày 27/12/2006 của Tỉnh uỷ tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định 588/QĐ-UBND ngày 3/3/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).

Phát triển nông nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững, theo hướng sản xuất hàng hóa. Phát huy lợi thế từng vùng; hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, vùng nông nghiệp đô thị có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và hiệu quả cao trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến và gắn với thị trường. Mở rộng thâm canh tăng vụ, tạo ra hàng hóa có giá trị kinh tế cao trên đơn vị diện tích.

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở ưu tiên đầu tư cho các loại cây, con có hiệu quả cao; coi chăn nuôi và thuỷ sản là khâu đột phá trong phát triển nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi lên trên 60%, ngành trồng trọt khoảng 33 – 34% và dịch vụ trên 5% vào năm 2020. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành nông, lâm thủy sản giai đoạn 2010 – 2020 đạt 3,47%. Tổng GDP nông lâm thủy sản theo giá so sánh năm 2015 đạt 1753 tỷ đồng và năm 2020 đạt 2032 tỷ đồng. GDP ngành nông lâm thủy sản trong cơ cấu nền kinh tế chiếm 6,7% năm 2015 và 3,4% vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản giai đoạn 2010 – 2020 đạt 5,0%/năm.

Trồng trọt: tăng cường đầu tư thâm canh, áp dụng rộng rãi các giống mới và bố trí cơ cấu giống, mùa vụ hợp lý, sản xuất đa canh. Sản xuất ổn định khoảng 30 - 31 ngàn ha lúa với các giống có năng suất, chất lượng cao, gieo cấy một số lúa đặc sản phù hợp với đất đai, kinh nghiệm sản xuất ở mỗi địa phương. Mở rộng diện tích vụ đông lên 32 – 35 ngàn ha. Giảm diện tích cây lương thực có củ; phát triển cây công nghiệp hàng năm có giá trị hàng hoá cao; Quy hoạch và xây dựng các vùng chuyên canh sản xuất rau an toàn có quy mô đạt khoảng 3000 - 3200ha bằng các giống mới năng suất cao, phẩm chất tốt kết hợp với áp dụng quy trình chăm sóc phù hợp. Hình thành và có chính sách hỗ trợ phát triển vùng rau an toàn, rau sạch với các loại rau, củ làm hàng hóa, phát triển và phổ biến rộng rãi thương hiệu su su Tam Đảo và các loại rau khác. Hình thành từng bước các vùng hoa cây cảnh đáp ứng yêu cầu của xã hội.

Tăng nhanh giá trị sản xuất chăn nuôi – thủy sản bằng phát triển sản xuất quy mô công nghiệp, tập trung. Đến 2020 chăn nuôi – thủy sản chiếm trên 60% giá trị chung toàn ngành.

PHẦN THỨ NĂM

QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

I. QUAN ĐIỂM

- Phát triển một nền nông nghiệp toàn diện, hiệu quả theo hướng đa canh, bền vững gắn với công nghiệp chế biến và thị trường. Từng bước xây dựng vùng sản xuất rau an toàn phục vụ nhu cầu trong tỉnh và hướng tới xuất khẩu.

- Khai thác hợp lý và hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng đất để tăng trưởng ổ định trong bối cảnh nền nông nghiệp nói chung đang có xu hướng giảm.

- Phát triển vùng sản xuất rau an toàn, chất lượng theo hướng thâm canh, hàng hóa, áp dụng nhanh các tiến bộ KHKT vào sản xuất để nâng cao năng suất cây trồng và lao động gắn với bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái.



II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Mục tiêu của quy hoạch vùng Rau an toàn là để đảm bảo có địa điểm thích hợp, không bị ô nhiễm để sản xuất, chế biến và kinh doanh Rau an toàn, từ đó đưa ra thị trường, tạo nên vùng sản xuất Rau an toàn, bền vững trên toàn bộ dây chuyền cung ứng.

- Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 nhằm tăng trưởng và phát triển bền vững ngành rau quả thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, tăng chất lượng, mức độ an toàn và tăng tính cạnh tranh của sản phẩm, góp phần tăng thu nhập và việc làm; đảm bảo sức khỏe người sản xuất và tiêu dùng đồng thời bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể

- Lập Quy hoạch, đánh giá đất đai, nước, lập bản đồ vùng sản xuất rau an toàn trong tỉnh, trong đó có bản đồ vùng sản xuất RAT tập trung.

- Bố trí quy mô của mô hình sản xuất rau an toàn đảm bảo cơ cấu chủng loại rau theo nhu cầu của thị trường, có cơ cấu luân canh hợp lý và đề xuất một số giải pháp phát triển.

- Đến năm 2015 xây dựng được 9 mô hình sản xuất rau an toàn cho 5 huyện, Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Phúc Yên.

- Đến năm 2020: 50% cơ sở chế biến bảo quản rau, quả áp dụng quản lý chất lượng (HACCP, ISO); 100% diện tích rau, quả tại các vùng sản xuất an toàn tập trung áp dụng quy trình VietGAP và hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hại HACCP.

- Nâng cao trình độ, nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất trong việc sử dụng hoá chất, phân bón trong sản xuất, bảo quản rau nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm an toàn của nhân dân, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa.



PHẦN THỨ SÁU

NỘI DUNG QUY HOẠCH

I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2010-2020

1. Xác định vùng, diện tích đưa vào nghiên cứu quy hoạch

Theo đề cương quy hoạch, tổng diện tích cần nghiên cứu khảo sát là 3.500 ha vùng rau an toàn tập trung. Tuy nhiên khi tiếp cận thực hiện nghiên cứu, theo đề xuất từ nhu cầu địa phương thì phạm vi vùng nghiên cứu quy hoạch là 72 xã dự kiến trong tổng 87 xã nghiên cứu Quy hoạch, trong đó 15 xã đã đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn cụ thể như sau:



Bảng 20. Phạm vi diện tích vùng nghiên cứu quy hoạch

phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc từ nay tới 2020

TT

Xã (phường, TT)

Tên xứ đồng

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch (ha)

Đối tượng sử dụng đất

DT chuyên canh

(ha)

Ghi chú

Đất hiện trạng trồng rau (ha)

Đất trồng cây khác (ha)

TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH

4.290,1

3.176,3

1.113,8

579




I

Huyện Tam Đảo

300,76

264,86

35,9

40




1

Hồ Sơn

1, Lõng Mai

12,8

12,8
















2, Mương Ngang

7,5

7,5
















3, Cày Máy

30,0

30,0
















4. Mẫu Bảy

2,3

2,3
















5. Cửa Đình

30,0

30,0
















6. Xéo Đồng

9,6

9,6
















7, Cây xi

6,7

6,7
















8, Đồng củ, Đồng Long, Bến Xuối

12,0

12,0
















Cộng/xã__45,5__36,7__8,8__0,0'>Cộng/xã__42,0__42,0__0,0__40,0'>Cộng/xã__110,9__110,9__0,0__0,0'>Cộng/xã

110,9

110,9

0,0

0,0




2

TT Tam Đảo

1, Khu học Viện

5,0

5,0




5,0










2, Trường Bia

12,0

12,0




11,0










3, Đền Trần

6,0

6,0




5,0










4, Khuỷnh Tối

6,0

6,0




6,0










5, Lạc Hồng

4,0

4,0




4,0










6, Bôn Be

4,0

4,0




4,0










7, Lò Gạch

5,0

5,0




5,0










Cộng/xã__2,0__2,0'>Cộng/xã__4,0__4,0'>Cộng/xã__57,4__30,2__27,1__0,0'>Cộng/xã

42,0

42,0

0,0

40,0




3

Minh Quang

1, Gò Sắt

3,6

3,6
















2, Cửa Kho

1,5

1,5
















3, Mương Ngang

2,3

2,3
















4, Đình Mụ

3,0

3,0
















5, Cửa Cống

0,5

0,5
















6, Đồng Miếu

19,8

19,8
















7, Đồng Đình

6,0

6,0
















8. Gò Tròn

4,0




4,0













9. Đồng Cửa

2,5




2,5













10. Rau Xanh

2,3




2,3













Cộng/xã

45,5

36,7

8,8

0,0




4

Đại Đình

1, Thông Chấy

4,5

4,5
















2, Trường Học

7,7

7,7
















3, Cửa Đình

6,5

6,5
















4, Chiến Thắng

4,4

4,4
















5, Đồng Biếu

5,6

5,6
















Cộng/xã

28,7

28,7

0,0

0,0




5

Tam Quan

1, Đồng Lòa

20,1

8,1

12,0













2, Đồng Sâu

20,6

5,4

15,2













3, Đồng Nhà

6,9

6,9
















4, Đồng Dương

9,8

9,8















Cộng/xã

57,4

30,2

27,1

0,0




6

Đạo Trù

1, Đồng Mạ

1,0

1,0







Đã đủ điều kiện trồng RAT







2, Khu Rau Xanh

1,0

1,0













3, Đồng Lò Ngói

1,0

1,0













4, Đồng Mạ Lục Liễu

1,0

1,0













Cộng/xã

4,0

4,0







7

Bồ Lý

1, Đồng Bụt

1,0

1,0







Đã đủ điều kiện trồng RAT







2, Đồng Tây Sơn

1,0

1,0













Cộng/xã

2,0

2,0







8

Hợp Châu

1, Nga Hoàng 1

4,0

4,0







Đã đủ điều kiện trồng RAT







2, Đồng Cao

9,0

9,0













Cộng/xã

13,0

13,0







II

Huyện Tam Dương

1.305,2

580,7

724,5

125,0










1, Đồng Sau –Vĩnh Phú

20,0

3,0

17,0













2, Đồng Bùng - Liên Bình

10,0

10,0










9

TT Hợp Hòa

3, Đồng Cây Da–Liên Bình

10,0

10,0
















4,Đồng Cây Sung–Liên Bình

10,0

10,0
















5, Đồng Cây Dừa–Liên Bình

10,0

5,0

5,0













6, Cống Huyện–Điền Lương

20,0

3,7

16,3













7, Đồng Bống – Điền Lương

10,0

5,2

4,8







Каталог: wp-content -> uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> Hãy là người đầu tiên biết
uploads -> Có chiến lược toàn diện về việc truyền phát tin tức
uploads -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
uploads -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
uploads -> ĐÁP Án và HƯỚng dẫn chấM ĐỀ khảo sát chất lưỢng học kỳ II
uploads -> ĐỀ CƯƠng ôn tập bài kiểm tra 15 phút môn hóA 9 LẦN 1 vq1: Nêu

tải về 5.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương