ĐẶt vấN ĐỀ I. SỰ CẦn thiết phải quy hoạch vùng sản xuất rau an toàN


Bảng 39a: Xếp hạng danh sách tiểu dự án tiềm năng trong dự án QSEAP



tải về 5.28 Mb.
trang38/39
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích5.28 Mb.
#20602
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39

Bảng 39a: Xếp hạng danh sách tiểu dự án tiềm năng trong dự án QSEAP


TT

Tiêu chí lựa chọn

Tỷ trọng điểm

Mô hình

Mô hình 1: Xã Vân Hội - Tam Dương

Mô hình 2: Xã Thổ Tang - Vĩnh Tường

Mô hình 3: Xã Đại Đồng - Vĩnh Tường

Mô hình 4: Xã Đại Tự - Yên Lạc

Mô hình 5: Xã Tiền Châu - Phúc Yên

1

Mức độ thích nghi cho sản xuất rau an toàn

9

Rất thích hợp

Rất thích hợp

Rất thích hợp

Rất thích hợp

Rất thích hợp




Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

2

Đề xuất các hạng mục đầu tư phù hợp với điều 3, điều 4 của thông tư 59/2009/TT-BNN&PTNT

8

Phù hợp

Phù hợp

Phù hợp

Phù hợp

Phù hợp

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:4
Điểm đ/giá: 32

3

Nội dung đầu tư không trùng lặp với các chương trình, dự án dự kiến đầu tư bằng các nguồn vốn khác

7

Một số không trùng lặp

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 21

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

4

Phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh

7

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

5

Kết hợp với các chương trình dự án liên quan của Chính phủ và nhà tài trợ

7

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

6

Kết hợp với cơ sở hạ tầng hiện có

7

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

7

Dễ liên kết với thị trường, khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp NN vừa và nhỏ

7

Thuận lợi

Thuận lợi

Thuận lợi

Thuận lợi

Thuận lợi

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

8

Số người hưởng lợi (bao gồm cả người sản xuất và các thành viên trong gia đình)

8

Tổng số người: 1350
Trong đó người sản xuất: 900

Tổng số người: 3110
Trong đó người sản xuất: 1866

Tổng số người: 2700
Trong đó người sản xuất: 1620

Tổng số người: 1750
Trong đó người sản xuất: 1167

Tổng số người: 1250
Trong đó người sản xuất: 750




Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

9

Số người hưởng lợi thuộc diện người nghèo (NG); Người DTTS, Nữ giới (NU) và diện chính sách khác (CS)

8

NG: 123
DTTS: 0
NU: 900
CS: 25

NG: 126
DTTS: 0
NU: 1840
CS: 32

NG: 120
DTTS: 0
NU: 1620
CS: 26

NG: 134
DTTS: 0
NU:1167
CS: 18

NG: 170
DTTS: 0
NU: 750
CS: 24

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

10

Suất đầu tư dự kiến tính trên diện tích mô hình (triệu đồng/ha)

8

33.162

28.502

26.686

26.802

22.980

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 2
Điểm đ/giá: 16

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

11

Nhu cầu thu hồi đất và tái định cư

8

Không có

Không có

Không có

Không có

Không có

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

12

Xếp hạng về tác động môi trường của các công trình dự kiến đầu tư

8

Không đáng kể

Không đáng kể

Không đáng kể

Không đáng kể

Không đáng kể

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

13

Tác động tiêu cực đối với nhóm người DTTS

8

Không có

Không có

Không có

Không có

Không có

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40




Điểm đánh giá tổng hợp

100

423

446

446

438

461




Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên




5

4

3

2

1


Bảng 39b: Xếp hạng danh sách tiểu dự án tiềm năng trong dự án QSEAP



TT

Tiêu chí lựa chọn

Tỷ trọng điểm

Mô hình

Mô hình 6: Xã Hồ Sơn - Tam Đảo

Mô hình 7: Xã An Hòa - Tam Dương

Mô hình 8: Xã Duy Phiên - Tam Dương

Mô hình 9: Xã Kim Long - Tam Dương

1

Mức độ thích nghi cho sản xuất rau an toàn

9

Rất thích hợp

Rất thích hợp

Rất thích hợp

Rất thích hợp




Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 45

2

Đề xuất các hạng mục đầu tư phù hợp với điều 3, điều 4 của thông tư 59/2009/TT-BNN&PTNT

8

Phù hợp

Phù hợp

Phù hợp

Phù hợp

Thang điểm:4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm:4
Điểm đ/giá: 32

3

Nội dung đầu tư không trùng lặp với các chương trình, dự án dự kiến đầu tư bằng các nguồn vốn khác

7

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Không trùng lặp

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 21

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 21

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 21

Thang điểm: 35
Điểm đ/giá: 21

4

Phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh

7

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Rất phù hợp

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

5

Kết hợp với các chương trình dự án liên quan của Chính phủ và nhà tài trợ

7

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Có tính kết hợp cao

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

6

Kết hợp với cơ sở hạ tầng hiện có

7

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Kết hợp tốt

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

Thang điểm: 5
Điểm đ/giá: 35

7

Dễ liên kết với thị trường, khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp NN vừa và nhỏ

7

Thuận lợi

Thuận lợi

Thuận lợi

Thuận lợi

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 28

8

Số người hưởng lợi (bao gồm cả người sản xuất và các thành viên trong gia đình)

8

Tổng số người: 1150
Trong đó người sản xuất: 650

Tổng số người: 1050
Trong đó người sản xuất: 852

Tổng số người: 1050
Trong đó người sản xuất: 953

Tổng số người: 1150
Trong đó người sản xuất: 784




Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

9

Số người hưởng lợi thuộc diện người nghèo (NG); Người DTTS, Nữ giới (NU) và diện chính sách khác (CS)

8

NG: 123
DTTS: 0
NU: 900
CS: 25

NG: 126
DTTS: 0
NU: 1840
CS: 32

NG: 120
DTTS: 0
NU: 1620
CS: 26

NG: 134
DTTS: 0
NU:1167
CS: 18

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm:3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm:2
Điểm đ/giá: 16

Thang điểm:2
Điểm đ/giá: 16

10

Suất đầu tư dự kiến tính trên diện tích mô hình (triệu đồng/ha)

8

31.340

28.285

30.055

31.955

Thang điểm: 2
Điểm đ/giá: 16

Thang điểm: 2
Điểm đ/giá: 16

Thang điểm: 2
Điểm đ/giá: 16

Thang điểm: 2
Điểm đ/giá: 16

11

Nhu cầu thu hồi đất và tái định cư

8

Không có

Không có

Không có

Không có

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 24

Thang điểm: 3
Điểm đ/giá: 24

12

Xếp hạng về tác động môi trường của các công trình dự kiến đầu tư

8

Không đáng kể

Không đáng kể

Không đáng kể

Không đáng kể

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

Thang điểm: 4
Điểm đ/giá: 32

13

Tác động tiêu cực đối với nhóm người DTTS

8

Không có

Không có

Không có

Không có

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40

Thang điểm:5
Điểm đ/giá: 40




Điểm đánh giá tổng hợp

100

399

383

383

391




Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên




6

7

8

9

2.2. Bảng bố trí tiến độ thực hiện các tiểu dự án/mô hình SAZ tiềm năng

Bảng 40: Bố trí tiến độ thực hiện các tiểu dự án/mô hình SAZ tiềm năng

STT

Địa điểm

Tổng diện tích xây dựng mô hình SAZ đến năm 2015 (ha)

Phân bổ tiến độ thực hiện mô hình (ha)

Từ năm 2012 - 2013

Từ năm 2014-2015

1

Mô hình 1: Xã Vân Hội - Tam Dương

25

25

 

2

Mô hình 2: Xã Thổ Tang - Vĩnh Tường

36

36

 

3

Mô hình 3: Xã Đại Đồng - Vĩnh Tường

21

21

 

4

Mô hình 4: Xã Đại Tự - Yên Lạc

21

21

 

5

Mô hình 5: Xã Tiền Châu - Phúc Yên

25

25

 

6

Mô hình 6: Xã Hồ Sơn - Tam Đảo

40

 

40

7

Mô hình 7: Xã An Hòa - Tam Dương

20

 

20

8

Mô hình 8: Xã Duy Phiên - Tam Dương

40

 

40

9

Mô hình 9: Xã Kim Long - Tam Dương

20

 

20




Tổng cộng

248

128

120


III. LỰA CHỌN CƠ CẤU GIỐNG, THỜI VỤ, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG VÀ QUY TRÌNH KỸTHUẬT

1. Lựa chọn cơ cấu giống, thời vụ, năng suất, sản lượng.

- Phát triển cơ cấu các loại rau theo hướng đa canh phù hợp với thời vụ, đất đại, tập quán canh tác, công nghệ sản xuất và nhu cầu của thị trường.

- Giống rau được gieo trồng là các giống đã được Bộ NN và PTNT công nhận chính thức hoặc tạm thời, có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu các điều kiện bất thuận của ngoại cảnh như nắng nóng, mưa ẩm, úng, hạn.

- Có một số trường hợp cụ thể về thời vụ hiện đang và tiếp tục được áp dụng như sau: Cải ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, cải bẹ, cải cúc,...), thời vụ trồng quanh năm; Cà rốt trồng vụ đông; Cải bắp trồng vụ đông, hè thu; Sup lơ trồng vụ đông; Cà chua trồng vụ đông sớm, hè thu; Dưa lê trồng vụ hè thu, vụ đông; Dưa hấu trồng vụ hè thu; Dưa chuột trồng vụ đông, hè thu; Su su chân núi trồng vụ đông xuân, Su su trên núi trồng quanh năm...

- Đến năm 2020 có 3127 ha canh tác, trong đó 800ha là chuyên canh trồng 4 vụ/năm và 2327 ha luân canh(chủ yếu trồng trong vụ đông xuân) tương đương 8000 ha gieo trồng/năm, năng suất 18 tấn/ha, sản lượng 144.000 tấn, sấp sỉ so với nhu cầu trong tỉnh(148.000 tấn).

Kết quả nghiên cứu đề xuất cơ cấu rau và thời vụ được thể hiện tại bảng sau:



Bảng 41. Đề xuất cơ cấu giống, thời vụ và công nghệ sản xuất rau

tại tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay tới 2020

TT

Chủng loại rau

Tên giống

Thời vụ

Công nghệ áp dụng

I

Nhóm rau ăn lá










1

Cải ăn lá các loại (cải xanh, cải ngọt, cải bẹ, cải cúc,...)

Quảng Phổ, cải Trang Nông, cải xanh Nông Hữu, cải củ Thái Bình, cải củ Hà Nội, cải mào gà, cải bẹ xanh, cải xanh lá vàng..

Quanh năm

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP, Quy trình sản xuất rau trong nhà lưới, vòm che

2

Cà rốt

New Kuroda, Takiss, PS3496, Ti-103 Nhật, F444, Super 44...

Vụ đông

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP, Quy trình sản xuất rau trong nhà lưới, vòm che

3

Cải bắp

Nhật xanh, KK cross, NS Gros, sakata, Búp sen 3000.

Vụ đông, hè thu

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP.

4

Su lơ

Xanh , Trắng, VL1506, Vl1509 sakata, Glyfeet

Vụ đông

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP

5

Cà chua

Savior, DT28, VL2004, VL593, 510, VL2003, cà chua ghép...

Vụ đông sớm, hè thu

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP

6

Dưa lê

Trung Quốc, Ngân Huy 233, Bạch Ngọc, Kim cô nương, 1349,246,221.

Vụ hè thu, vụ đông

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP

7

Củ đậu

Địa phương, lai F1...

Vụ đông

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP

8

Dưa hấu

Mặt trời đỏ, Phù đổng, Hắc Mỹ Nhân, SG227..

Hè thu

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP.

9

Su hào

Takiss, Nhật xanh, Nhật trắng. B40, Hàn Quốc

Vụ hè thu, vụ đông

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP.

10

Dưa chuột

013; 054; Dưa truyền thống (dưa mán, chuột nhắt)…

Vụ đông, hè thu

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP.

11

Su su

Địa phương

Vụ đông, hè thu

Quy trình sản xuất rau an toàn theo GAP.

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của Công ty ĐT và PT KHCN Miền Trung, năm 2011)

2. Lựa chọn công nghệ và quy trình kỹ thuật

* Về quy trình kỹ thuật sản xuất:

Xây dựng hoàn chỉnh và áp dụng các Quy trình kỹ thuật sản xuất RAT , rau hữu cơ … Do sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc, Sở Khoa học công nghệ Vĩnh Phúc hoặc các cơ quan Nhà nước ở Trung Ương ban hành phù hợp với điều kiện ở Vĩnh Phúc trên cơ sở áp dụng Quy trình VietGAP và các quy chuẩn kỹ thuật khác của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

Quy trình sản xuất rau an toàn trong điều kiện vòm che thấp (low tunnel net): đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận tiến bộ kỹ thuật, có thể áp dụng cho các vùng sản xuất trên phạm vi cả nước. Đây là tiến bộ mới, có thể giúp các vùng sản xuất trồng rau quanh năm, trong các điều kiện khắc nghiệt về nắng nóng, mưa kéo dài với mức chi phí hợp lý.

Công nghệ sản xuất rau trái vụ trong nhà có mái che

Công nghệ sản xuất rau trái vụ trong nhà có mái che là kết quả của quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn, tuy nhiên, được bổ sung một số khâu kỹ thuật như sau:

- Điều khiển ánh sáng trong điều kiện nhà lưới bằng hệ thống lưới tán xạ hoặc màng biến quang cho phù hợp nhu cầu sinh lý cây trồng.

- Điều khiển nhiệt độ, độ ẩm trong điều kiện nhà lưới bằng hệ thống tưới cho phù hợp nhu cầu sinh lý cây trồng.

- Nâng cao khả năng sinh trưởng, phát triển thông qua sử dụng một số chất kích thích sinh trưởng thực vật.

- Nâng cao khả năng thụ phấn (đối với các đối tượng thuộc nhóm rau ăn quả) thông qua việc sử dụng một số loại hoóc môn thực vật.



IV. NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ SẢN XUẤT

Nguồn nhân lực phục vụ sản xuất tại vùng quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc được xác định như sau:

- Người sản xuất: Số lượng lao động cần thiết cho vùng sản xuất rau an toàn của tỉnh Vĩnh Phúc là 37.524 lao động.

- Cán bộ kỹ thuật: Cán bộ kỹ thuật các cơ sở sản xuất rau an toàn, số cán bộ được huấn luyện là 252 người.

- Cán bộ kiểm tra giám sát, đối tượng là các cán bộ cơ quan Nhà nước có chức năng đánh giá, giám sát sản xuất rau an toàn, số lượng 28 người.

- Cán bộ quản lý cấp tỉnh, huyện, xã 100 người, trong đó 84 người/84 xã, 16 người ở cấp tỉnh, huyện.



Bảng 42. Xác định nhu cầu nguồn nhân lực cần thiết đáp ứng nhu cầu

sản xuất rau an toàn tại vùng quy hoạch của tỉnh Vĩnh Phúc

STT

Nguồn nhân lực

Định mức

(người)

Khối lượng

Nhu cầu nhân lực phục vụ sản xuất (người)

1

Nông dân

12/ha

3127 ha

37.524

2

Cán bộ kỹ thuật của cơ sở sản xuất

3/1 xã

84 xã

252

3

Cán bộ kiểm tra giám sát

1/3xã

84 xã

28

4

Cán bộ quản lý các cấp

1/xã

84xã

84

1/huyện

9 huyện

9

7

tỉnh

7

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của Công ty ĐT và PT KHCN Miền Trung, 2011)

Nguồn nhân lực cần thiết cho vùng sản xuất rau tỉnh Vĩnh Phúc là 37.524 lao động, đây là số lượng lao động đáng kể giúp tỉnh giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, cần có sự đầu tư lớn về tập huấn kỹ thuật cho cán bộ và người dân như sau:



* Tập huấn cho hộ nông dân:

+ Đối tượng: là các hộ nông dân trực tiếp sản xuất, đảm bảo 100% được tập huấn tương đương 37.524 hộ nông dân.

+ Nội dung:

- Tập huấn Quy trình kỹ thuật sản xuất, sơ chế, bảo quản rau an toàn theo VietGAP.



* Tập huấn cho cán bộ kỹ thuật của các cơ sở sản xuất:

+ Đối tượng: là cán bộ kỹ thuật các cơ sở sản xuất rau an toàn, số cán bộ được huấn luyện là 252 người.

+ Nội dung: Quy trình kỹ thuật sản xuất, sơ chế, bảo quản rau an toàn theo VietGAP và các nội dung khác có liên quan về năng lực và giám sát, đánh giá, kiểm tra nội bộ về chứng nhận VietGAP trên rau.

* Tập huấn cho cán bộ kiểm tra giám sát, đối tượng là các cán bộ cơ quan Nhà nước có chức năng đánh giá, giám sát sản xuất rau an toàn, số lượng 28 người.

* Tập huấn cho cán bộ quản lý tỉnh, huyện, xã là 100 người

V. HỆ THỐNG DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ SẢN XUẤT

1. Dịch vụ về giống.

Giống luôn là vấn đề rất quan trọng quyết định tới kết quả, hiệu quả của sản xuất, vì vậy, dịch vụ cung ứng giống cần có sự quản lý, giám sát của các cấp quản lý cũng như đảm bảo sự thuận lợi trong quá trình phân phối phục vụ sản xuất của người nông dân, dự kiến như sau:



- Điểm cung ứng giống: 1 xã, phường/1-2 điểm, nếu xã, phường nào không có điểm cung ứng thì sẽ giao HTX dịch vụ nông nghiệp đảm nhiệm công việc này. Trước mỗi thời vụ sản xuất, người nông dân có thể đăng ký chủng loại giống, số lượng để HTX làm việc với các nhà phân phối đăng ký tiêu thụ sản phẩm.

- Quản lý chất lượng giống: chất lượng giống sẽ do nhà cung cấp chịu trách nhiệm trước pháp luật theo pháp lệnh giống cây trồng và chịu sự thanh tra kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương. Tuy nhiên, hàng năm, đơn vị có chức năng thuộc Sở nông nghiệp & PTNT sẽ tiến hành khảo sát, đánh giá các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại, sẽ phổ biến những thông tin cần thiết khuyến cáo người nông dân trong quá trình lựa chọn giống phù hợp. Bên cạnh đó, hàng năm, Sở NN và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ cần đầu tư một nguồn kinh phí thường xuyên cho công tác khảo nghiệm đánh giá các giống mới phục vụ sản xuất của người nông dân.

2. Dịch vụ về thuốc bảo vệ thực vật

Hệ thống dịch vụ về thuốc bảo vệ thực vật cung ứng cho vùng quy hoạch sản xuất rau an toàn là rất quan trọng, để đảm bảo có đầy đủ thuốc BVTV ít độc hại, có hiệu quả phòng trừ cao nằm trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, nhất là các loại thuốc có nguồn gốc sinh học.



- Điểm cung ứng: 1 xã, (phường, TT) có 1-2 điểm cung ứng, có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định.

- Công tác thanh tra, kiểm tra: Cần thực hiện thường xuyên công tác thanh tra, kiểm tra các địa điểm kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật về điều kiện hành nghề, danh mục thuốc, số lượng, chất lượng thuốc.

3. Dịch vụ về phân bón và các vật tư nông nghiệp khác

Cùng với các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, các dịch vụ cung ứng về phân bón và các vật tư nông nghiệp khác phải được quản lý đồng bộ để giúp người sản xuất không mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng cũng như các yếu tố có liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn của sản phẩm.

Gia tăng tỷ lệ phân hữu cơ, phân hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh, phân vi sinh để cung ứng cho vùng sản xuất rau an toàn.

VI. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN

Cần có sự thay đổi căn bản về tổ chức sản xuất và tiêu thụ rau an toàn theo các hướng sau đây:

1. Hình thành nên các Hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, chủ hộ sản xuất, doanh nghiệp chuyên sản xuất rau an toàn, chuyên tiêu thụ hoặc kết hợp giữa sản xuất với tiêu thụ rau an toàn.

2. Quy mô vùng sản xuất phải đủ lớn (từ 1 – 3 ha trở lên), có chế độ chuyên canh, luân canh, xen canh, có cơ cấu chủng loại rau phù hợp để duy trì thường xuyên việc cung cấp sản phẩm rau cho thị trường. Sử dụng thường xuyên có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động trồng rau trên địa bàn. Hạch toán có lãi để duy trì và mở rộng sản xuất.

3. Cần có sự đa dạng hóa về đầu mối tiêu thụ rau để đảm bảo việc lưu thông và tiêu thụ rau an toàn được đẩy mạnh, thuận lợi. Đa dạng hóa các hình thức tiêu thụ như: Bán buôn tại ruộng, bán ở các chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, các bếp ăn tập thể, các hộ gia đình có nhu cầu. Mở cửa hàng rau an toàn của Vĩnh Phúc tại Thành phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận có nhu cầu tiêu thụ lớn vừa có chức năng bán buôn, bán lẻ, vừa giới thiệu sản phẩm, tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài.

- Tích cực tham gia vào các hội chợ trong tỉnh, ngoài tỉnh, khu vực và quốc gia để giới thiệu và quảng bá sản phẩm rau an toàn Vĩnh Phúc.



VII. TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH RAU AN TOÀN.

1. Chi cục Bảo vệ thực vật giúp Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện đầy đủ chức năng quản lý nhà nước về sản xuất - kinh doanh rau an toàn như: Lập quy hoạch, kế hoạch sản xuất rau an toàn trong từng năm, từng giai đoạn; Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn; Tuyên truyền tập huấn kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo Quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn an toàn khác; Xây dựng và chỉ đạo nhân ra diện rộng mô hình tổ chức sản xuất rau an toàn; Kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất rau an toàn. Tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ để các cơ sở sản xuất được cấp giấy chứng nhận hoặc tự công bố chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn rau an toàn phù hợp (VietGAP, GlobalGAP, rau hữu cơ...).

2. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản: Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, tập trung về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng rau an toàn; và các nội dung khác theo sự phân công.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước khác: Có chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất, sơ chế và chất lượng rau an toàn, cần có sự phối hợp với Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản để tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng rau an toàn như đã được công bố.

4. Chứng nhận sản phẩm rau an toàn.

Nhà nước tạo điểu kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất rau an toàn được cấp Giấy chứng nhận hoặc tự công bố sản phẩm rau an toàn theo các tiêu chuẩn phù hợp bằng cách hỗ trợ kinh phí cần thiết cho việc chứng nhận sản phẩm an toàn, có cán bộ giúp các cơ sở sản xuất đánh giá và giám sát nội bộ trong quá trình chứng nhận sản phẩm an toàn.

Bên cạnh các tổ chức chứng nhận đã có ở ngoài Tỉnh, cần tạo điều kiện thuận lợi để hình thành một số tổ chức chứng nhận rau an toàn trên địa bàn tỉnh nhà.

VIII. XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

Các dự án khả thi ưu tiên được đề xuất như sau:

1. Dự án: Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn tại tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Dự án: Tập huấn, huấn luyện kỹ thuật trồng rau an toàn theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn an toàn khác cho các hộ nông dân trồng rau an toàn.

3. Dự án: Tăng cường năng lực quản lý nhà nước trong sản xuất - kinh doanh rau an toàn (giai đoạn II);

4. Xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm rau an toàn trên địa bàn Vĩnh Phúc, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận tiến tới xuất khẩu ra thị trường thế giới.



PHẦN THỨ BẢY

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ RAT

1. Đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương, đường giao thông, lưới điện phục vụ nhu cầu sản xuất rau an toàn.

* Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi

Quy hoạch hệ thống công trình thuỷ lợi về tưới và tiêu phục vụ dự án phát triển trồng rau an toàn tại vùng quy hoạch sản xuất.



* Quy hoạch giao thông nội đồng

- Đảm bảo kết cấu công trình bền vững.

- Đáp ứng được lưu lượng xe chạy và tải trọng.

- Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Tiết kiệm đất trồng rau đến mức tối đa.

- Căn cứ vào lưu lượng xe lưu thông.

- Đường nội đồng (theo tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN – 210 – 92) cấp đường loại B – lưu lượng xe tính toán  50 (<10 ).

- Đoàn xe thô sơ các xe đi hàng một và tải trọng trục lớn nhất 2,5T cách nhau 3,5m.



* Quy hoạch cấp điện

Khi áp dụng các quy trình kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào sản xuất, vấn đề đặt ra là phải có hệ thống lưới điện tương ứng, chủ động và an toàn.

Hiện tại hệ thống lưới điện của các địa điểm xây dựng dự án mới chỉ dừng ở mức phục vụ cho điện sinh hoạt và một số tưới tiêu.

Tương lai hệ thống lưới điện phải phục vụ cho hệ thống nhà lưới, hệ thống tưới tiêu nước cho rau, nhà sơ chế sản phẩm rau…Do vậy tuỳ từng vùng cần thiết phải đầu tư bổ sung hệ thống lưới điện bao gồm : trạm biến áp, trục hạ thế, truyền cáp và đèn chiếu sáng….



II. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

- Đẩy mạnh công tác ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về giống, kỹ thuật canh tác, sơ chế, bảo quản và chế biến sản phẩm rau an toàn trên địa bàn, từng bước nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của sản phẩm.

- Sớm ban hành và áp dụng Quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo VietGAP và các tiêu chuẩn khác được công nhận.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn Quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn cho nông dân.



III. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN

Nguồn vốn thực hiện dự án dự kiến được huy động từ các nguồn vốn như sau:

- Vốn từ nguồn ngân sách Nhà nước (Bộ nông nghiệp & PTNT, tỉnh): đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất (giao thông, thủy lợi, điện,...), các mô hình trình diễn, công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, chứng nhận sản phẩm nông nghiệp an toàn...

- Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất và người nông dân: triển khai một phần các hạng mục xây dựng nhà lưới phục vụ sản xuất, đối ứng về vật tư, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, công lao động, các vật liệu rẻ tiền mau hỏng phục vụ sản xuất.



IV. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH

1. Chính sách chung cho phát triển sản xuất rau an toàn của tỉnh

- Kiện toàn các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến quá trình tổ chức sản xuất, lưu thông, tiêu thụ rau an toàn như: Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản để có đủ năng lực, hoàn thành được chức năng nhiệm vụ được giao, nhất là cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực.

- Vận động, hướng dẫn thành lập các tổ hợp tác hoặc hợp tác xã sản xuất kinh doanh rau quả an toàn tại vùng quy hoạch.

- Hỗ trợ đầu tư cho các tổ chức (doanh nghiệp, HTX,...) tham gia sản xuất, tiêu thụ rau an toàn.

- Hỗ trợ kinh phí cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên vùng quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn.

- Hoàn thiện hệ thống cán bộ nông nghiệp cơ sở xã, phường.

- Tăng cường mở các lớp tập huấn, đào tạo về quy trình sản xuất nông nghiệp an toàn phù hợp với điều kiện sản xuất của Vĩnh Phúc.

2. Các chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển sản xuất

2.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng, mô hình sản xuất, xúc tiến thương mại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT, chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP).


Каталог: wp-content -> uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> Hãy là người đầu tiên biết
uploads -> Có chiến lược toàn diện về việc truyền phát tin tức
uploads -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
uploads -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
uploads -> ĐÁP Án và HƯỚng dẫn chấM ĐỀ khảo sát chất lưỢng học kỳ II
uploads -> ĐỀ CƯƠng ôn tập bài kiểm tra 15 phút môn hóA 9 LẦN 1 vq1: Nêu

tải về 5.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương