Bảng 2: Cơ cấu kinh tế theo VA (GDP)
Đơn vị: % (Giá hiện hành)
TT
|
Ngành kinh tế
|
2010
|
2013
|
Ước 2015
| Tổng VA (GDP) |
100%
|
100%
|
100%
|
1
|
Công nghiệp+Xây dựng
|
32,8%
|
36,1%
|
43,1%
|
- Công nghiệp
|
22,6%
|
24,4%
|
32,3%
|
2
|
Thương Mại-Dịch vụ
|
47,3%
|
46,6%
|
41,2%
|
3
|
Nông, lâm, thủy sản
|
19,9%
|
17,3%
|
15,7%
|
(Nguồn: NGTK Lào Cai năm 2013 và theo KH KTXH tỉnh giai đoạn 2011-2015)
Tỷ trọng ngành Nông, lâm, thủy sản trong giai đoạn phát triển có xu hướng giảm đều và ổn định, cụ thể năm 2010 tỷ trọng chiếm 19,9%, đến năm 2013 giảm còn 17,3% và đến năm 2015 tiếp tục giảm và còn ~15,7%; Thương mại-DV cũng có xu hướng giảm từ 47,3% năm 2010 xuống còn ~41,2% vào năm 2015.
Do một loạt các dự án công nghiệp lớn đi vào hoạt động sản xuất, nên ngành công nghiệp đã có mức tăng cao trong giai đoạn 2011-2015 (đạt 17,4%/năm) dẫn đến tỷ trọng của ngành đã tăng nhanh trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Ngành Công nghiệp+Xây dựng đã tăng từ 32,8% năm 2010, lên ~43,1% năm 2015. Trong đó, tỷ trọng ngành Công nghiệp+XD tăng, chủ yếu là đóng góp từ ngành công nghiệp với tỷ trọng tăng từ 22,6% lên khoảng 33,3% trong giai đoạn 5 năm 2011-2015.
3. Kim ngạch xuất khẩu
Giá trị xuất khẩu năm 2013 của tỉnh đạt trên 407,8 triệu USD, tương ứng mức tăng trưởng 03 năm 2011-2013 là 44,6%/năm.
Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2010-2013
Đơn vị: Triệu USD
Hạng mục
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2011-2013
|
Giá trị xuất khẩu
|
134,9
|
341,7
|
205,5
|
407,7
|
44,6%/n
|
Cơ cấu theo nhóm hàng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
1. Hàng CN nặng và KS
|
34%
|
35,7%
|
56,0%
|
42,0%
|
55,0%/n
|
2. Hàng CN nhẹ và TTCN
|
2,7%
|
19,9%
|
25,9%
|
47,2%
|
270,4%/n
|
3. Hàng nông sản
|
13,4%
|
9,5%
|
15,9%
|
9,4%
|
28,2%/n
|
4. Hàng lâm sản
|
0,7%
|
0,06%
|
0,05%
|
-
|
|
5. Hàng thuỷ sản
|
0,74%
|
0,67
|
2,0%
|
-
|
|
6. Khác
|
48,6%
|
34,1%
|
4,1
|
1,2%
|
-40,2%/n
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |